- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế biểu mẫu kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3047/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 8 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-NNPTNT ngày 29/3/2011;
Căn cứ Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 148/TTr-SNN&PTNT ngày 12/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
A | CẤP TỈNH |
| THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH |
I | Lĩnh vực: Nông nghiệp |
1 | Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản (trừ các cơ sở: sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè; cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản (Số seri: T-THA-242663-TT) |
2 | Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản do hết hạn; bị mất, hư hỏng, thất lạc hoặc có thay đổi hay bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP (trừ các cơ sở: sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè; cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản) (Số seri: T-THA-242664-TT) |
(Có bản nội dung cụ thể của 02 thủ tục hành chính đính kèm)
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT TỈNH THANH HÓA (Ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ATTP) trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản (trừ các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè; sản xuất, kinh doanh thủy sản) Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242663-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Cơ sở sản xuất kinh danh sản phẩm nông lâm thủy sản có đăng ký kinh doanh trên phạm vi toàn quốc thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn,các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa (Số 17, Dốc Ga, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa. Fax: 0373.942.303, Email: chicucqlclnltsthanhhoa@gmail.com). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện, Fax hoặc Email: thông báo đã tiếp nhận hồ sơ và hẹn cơ sở qua điện thoại. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản sẽ thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại). Nếu đủ điều kiện thì cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa. 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, Fax, Email, mạng điện tử (hồ sơ bản chính cơ sở cung cấp khi Đoàn kiểm tra đến). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (có mẫu) : 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập: 01 bản sao; - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu (có mẫu) : 01 bản chính; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh: 01 bản chính; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ: 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ và đã tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân. |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 2); - Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện ATTP (Phụ lục 3). |
8. Phí, lệ phí: Không. |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm 1. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người. 2. Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 ở trên, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây: a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm; b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm; c) Quy định về bảo quản thực phẩm. Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống 1. Tuân thủ các điều kiện quy định tại điều kiện 1 ở trên. 2. Bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định . 3. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y. Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm 1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại; d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm: a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản; b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm; c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm: a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch; b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hóa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. 4. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; c) Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm; d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm; đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; h) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống: 1. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống: a) Bảo đảm các điều kiện về đất canh tác, nguồn nước, địa điểm sản xuất để sản xuất thực phẩm an toàn; b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng, chất tăng trọng, chất phát dục, chất bảo quản thực phẩm và các chất khác có liên quan đến ATTP; c) Tuân thủ quy định về kiểm dịch, vệ sinh thú y trong giết mổ động vật; về kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm trồng trọt; d) Thực hiện việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đ) Chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất khử độc khi sử dụng phải bảo đảm an toàn cho con người và môi trường; e) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP, lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm tươi sống. 2. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống: a) Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn trong bảo quản, vận chuyển thực phẩm quy định tại các điều 18, 20 và 21 của Luật an toàn thực phẩm năm 2010; b) Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội khóa 12, có hiệu lực từ ngày 01/7/2011; - Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11/6/2012; - Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản, có hiệu lực từ ngày 14/5/2011. - Thông tư số 01/2013/BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013 |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
............................................... (tên Cơ quan cấp giấy)
CHỨNG NHẬN
Cơ sở: Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
Đủ Điều kiện an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh sản phẩm:
1. 2. 3. Số cấp: / XXXX / NNPTNT-YYY Giấy chứng nhận có giá trị 03 năm kể từ ngày ký. (*) và thay thế Giấy chứng nhận số ........... cấp ngày.......
......, ngày tháng năm (Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh theo mã địa phương của bưu điện, nơi cơ sở SXKD được kiểm tra, chứng nhận điều kiện ATTP. |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 /01/2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
……, ngày……tháng…….năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại ……..………..Fax …..……………..Email……………....…………......
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………………
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: …………………………………………………………………….
| Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
………, ngày……tháng…….năm
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: ……………………….
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước ngoài DN Cổ phần
DN tư nhân …………………… Khác
(ghi rõ loại hình)
5. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………
7. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ……………………
9. Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………
…………………………………………………………………………………………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ……………………
…………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3047/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa) |
Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thuỷ sản (trừ các cơ sở sản xuất, sơ chế, chế biến rau, quả; sản xuất, chế biến chè; cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản) do hết hạn; bị mất, hư hỏng, thất lạc hoặc có thay đổi hay bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: T-THA-242664-TT |
Lĩnh vực: Nông nghiệp |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh (do cấp Trung ương, cấp tỉnh hoặc Phòng Đăng ký kinh doanh tại khu kinh tế cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa (Số 17, Dốc Ga, phường Phú Sơn, thành phố Thanh Hóa, Fax: 0373.942.303, Email: chicucqlclnltsthanhhoa@gmail.com). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: cấp Giấy biên nhận hồ sơ cho người nộp. - Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện, Fax hoặc Email: thông báo đã tiếp nhận hồ sơ và hẹn cơ sở qua điện thoại. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận ATTP hết hạn: + Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho cơ sở nếu hồ sơ không đầy đủ. + Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản sẽ thẩm tra hồ sơ kiểm tra, đánh giá phân loại cơ sở do Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản đã thực hiện, hoặc tổ chức đi kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (nếu cần hoặc trong trường hợp cơ sở chưa được kiểm tra, đánh giá phân loại). Nếu đủ điều kiện thì cấp lại Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm. Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do - Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận ATTP bị mất, hư hỏng, thất lạc hoặc có thay đổi hay bổ sung thông tin: + Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP của cơ sở, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản thẩm tra hồ sơ và xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận ATTP cho cơ sở. Thời hạn của Giấy chứng nhận ATTP đối với trường hợp cấp lại trùng với thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận ATTP đã được cấp trước đó. Trường hợp không cấp lại, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản có văn bản thông báo và nêu rõ lý do. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc, Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa 2. Thời gian: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ Lễ, Tết theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, gửi qua Fax, Email, mạng điện tử (hồ sơ bản chính cơ sở cung cấp khi Đoàn kiểm tra đến). |
3. Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ bao gồm: 1. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận ATTP hết hạn, hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây: - Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm (có mẫu) : 01 bản chính; - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất, kinh doanh thực phẩm hoặc quyết định thành lập: 01 bản sao; - Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm theo mẫu (có mẫu) : 01 bản chính; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm đã được các cơ quan có chức năng quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tập huấn kiến thức về ATTP có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh: 01 bản chính; - Danh sách chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất kinh doanh thực phẩm đã được cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp xác nhận đủ sức khoẻ: 01 bản chính. 2. Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận ATTP bị mất, hư hỏng, thất lạc hoặc có thay đổi hay bổ sung thông tin, hồ sơ gồm các giấy tờ sau đây: - Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận ATTP (nêu rõ lý do đề nghị cấp lại, có mẫu): 01 bản chính. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: - 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn. - 05 (năm) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận ATTP bị mất, hư hỏng, thất lạc hoặc có thay đổi hay bổ sung thông tin. |
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản Thanh Hóa. b) Cơ quan, người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Quản lý chất lượng nông, lâm sản và thuỷ sản Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân |
7. Yêu cầu hoàn thành mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Đơn đề nghị cấp/cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (Phụ lục 2); - Bản thuyết minh cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện ATTP (Phụ lục 3). |
8. Phí, lệ phí: Không |
9. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận. |
10. Yêu cầu hoặc điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Yêu cầu hoặc điều kiện 1: Điều kiện chung về bảo đảm an toàn đối với thực phẩm 1. Đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, tuân thủ quy định về giới hạn vi sinh vật gây bệnh, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, dư lượng thuốc thú y, kim loại nặng, tác nhân gây ô nhiễm và các chất khác trong thực phẩm có thể gây hại đến sức khỏe, tính mạng con người. 2. Tùy từng loại thực phẩm, ngoài các quy định tại khoản 1 ở trên, thực phẩm còn phải đáp ứng một hoặc một số quy định sau đây: a) Quy định về sử dụng phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm; b) Quy định về bao gói và ghi nhãn thực phẩm; c) Quy định về bảo quản thực phẩm. Yêu cầu hoặc điều kiện 2: Điều kiện bảo đảm an toàn đối với thực phẩm tươi sống 1. Tuân thủ các điều kiện quy định tại điều kiện 1 ở trên. 2. Bảo đảm truy xuất được nguồn gốc theo quy định . 3. Có chứng nhận vệ sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y. Yêu cầu hoặc điều kiện 3: Điều kiện chung về bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm 1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm: a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; c) Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại; d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm; e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong bảo quản thực phẩm: a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản; b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm; c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm. 3. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong vận chuyển thực phẩm: a) Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch; b) Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh; c) Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hóa độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm. 4. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ: a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm; c) Có trang thiết bị phù hợp để sản xuất, kinh doanh thực phẩm không gây độc hại, gây ô nhiễm cho thực phẩm; d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm trong sơ chế, chế biến, bảo quản thực phẩm; đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất, kinh doanh thực phẩm; e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; h) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc thực phẩm. Yêu cầu hoặc điều kiện 4: Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm tươi sống: 1. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở sản xuất thực phẩm tươi sống: a) Bảo đảm các điều kiện về đất canh tác, nguồn nước, địa điểm sản xuất để sản xuất thực phẩm an toàn; b) Tuân thủ các quy định của pháp luật về sử dụng giống cây trồng, giống vật nuôi; phân bón, thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, chất kích thích tăng trưởng, chất tăng trọng, chất phát dục, chất bảo quản thực phẩm và các chất khác có liên quan đến ATTP; c) Tuân thủ quy định về kiểm dịch, vệ sinh thú y trong giết mổ động vật; về kiểm dịch thực vật đối với sản phẩm trồng trọt; d) Thực hiện việc xử lý chất thải theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đ) Chất tẩy rửa, chất diệt khuẩn, chất khử độc khi sử dụng phải bảo đảm an toàn cho con người và môi trường; e) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP, lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất thực phẩm tươi sống. 2. Điều kiện bảo đảm ATTP đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm tươi sống: a) Tuân thủ các điều kiện về bảo đảm an toàn đối với dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm, điều kiện về bảo đảm an toàn trong bảo quản, vận chuyển thực phẩm quy định tại các điều 18, 20 và 21 của Luật an toàn thực phẩm năm 2010; b) Bảo đảm và duy trì vệ sinh nơi kinh doanh. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 của Quốc hội khóa 12, có hiệu lực từ ngày 01/7/2011; - Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật An toàn thực phẩm, có hiệu lực từ ngày 11/6/2012; - Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản; - Thông tư số 01/2013/BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi, bổ sung điều 13 của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011, có hiệu lực từ ngày 17/02/2013. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
............................................... (tên Cơ quan cấp giấy)
CHỨNG NHẬN
Cơ sở: Địa chỉ: Điện thoại: Fax:
Đủ kiện an toàn thực phẩm để sản xuất kinh doanh sản phẩm:
1. 2. 3. Số cấp: / XXXX / NNPTNT-YYY Giấy chứng nhận có giá trị 03 năm kể từ ngày ký. (*) và thay thế Giấy chứng nhận số ........... cấp ngày.......
......, ngày tháng năm (Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu)
|
XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy YYY: chữ viết tắt tên Tỉnh theo mã địa phương của bưu điện, nơi cơ sở SXKD được kiểm tra, chứng nhận điều kiện ATTP. |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 /01/2013 sửa đổi, bổ sung một số của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
……, ngày……tháng…….năm
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan kiểm tra)
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: …………………………………………………
………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ cơ sở sản xuất, kinh doanh: ………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Điện thoại ……..………..Fax …..……………..Email……………....…………......
4. Giấy đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập: ………………………………
5. Mặt hàng sản xuất, kinh doanh:
Đề nghị …………..(tên cơ quan kiểm tra)……….. cấp/ cấp lại Giấy chứng nhận đủ kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở.
Lý do cấp lại: …………………………………………………………………….
| Đại diện cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
Hồ sơ gửi kèm:
-
-
-
…
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ BẢO ĐẢM KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01 /2013/TT-BNNPTNT ngày 04 / 01/2013 sửa đổi, bổ sung một số của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
………, ngày……tháng…….năm
BẢN THUYẾT MINH
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm
I- THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh: ……………………………………………………
2. Địa chỉ: ………………………………………………………………………………
3. Điện thoại: ……………….. Fax: ……………….. Email: ……………………….
4. Loại hình sản xuất, kinh doanh
DN nhà nước DN 100% vốn nước ngoài
DN liên doanh với nước ngoài DN Cổ phần
DN tư nhân …………………… Khác
(ghi rõ loại hình)
5. Năm bắt đầu hoạt động: ……………………………………………………………
6. Số đăng ký, ngày cấp, cơ quan cấp đăng ký kinh doanh: …………………………
7. Công suất thiết kế: …………………………………………………………………
8. Sản lượng sản xuất, kinh doanh (thống kê 3 năm trở lại đây): ……………………
9. Thị trường tiêu thụ chính: ……………………………………………………………
II. MÔ TẢ VỀ SẢN PHẨM
TT | Tên sản phẩm sản xuất, kinh doanh | Nguyên liệu/ sản phẩm chính đưa vào sản xuất, kinh doanh | Cách thức đóng gói và thông tin ghi trên bao bì | |
Tên nguyên liệu/ sản phẩm | Nguồn gốc/ xuất xứ | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG KIỆN CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất, kinh doanh……….. m2 , trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu/ sản phẩm : …………… m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh : ….…………………… m2
+ Khu vực đóng gói thành phẩm : ………………………. m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm: …………………. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác : …….…………… m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất, kinh doanh:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết bị | Số lượng | Nước sản xuất | Tổng công suất | Năm bắt đầu sử dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng khoan □
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý: ……………………………………………
- Nguồn nước đá sử dụng (nếu có sử dụng):
Tự sản xuất □ Mua ngoài □
Phương pháp kiểm soát chất lượng nước đá: ……………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ………………. người, trong đó:
+ Lao động trực tiếp: …………….người.
+ Lao động gián tiếp: …………… người.
- Kiểm tra sức khỏe người trực tiếp sản xuất, kinh doanh:
- Tập huấn kiến thức về ATTP:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị…
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……… người; trong đó …….. của cơ sở và ……… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, phụ gia/chất bổ sung, chất tẩy rửa-khử trùng sử dụng:
Tên hóa chất | Thành phần chính | Nước sản xuất | Mục đích sử dụng | Nồng độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng (HACCP, ISO,….)
9. Phòng kiểm nghiệm
- Của cơ sở □ Các chỉ tiêu PKN của cơ sở có thể phân tích: ……………
…………………………………………………………………………………………
- Thuê ngoài □ Tên những PKN gửi phân tích: ………………………….
…………………………………………………………………………………………
10. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu trên là đúng sự thật./.
| ĐẠI DIỆN CƠ SỞ (Ký tên, đóng dấu) |
- 1Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4253/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 4454/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 3807/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 5Quyết định 4253/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 4454/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 7Thông tư 01/2013/TT-BNNPTNT sửa đổi quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế biểu mẫu kèm theo Thông tư 53/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2721/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 328/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- 10Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2016 công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy lợi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 3047/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực Nông nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3047/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đình Xứng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực