- 1Quyết định 1443/2002/QĐ-BYT sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần kèm theo Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung một số chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất của Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần kèm theo Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư 11/2010/TT-BYT hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1346/QĐ-BYT năm 2011 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành theo thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3047/2001/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2001 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân;
- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT, ngày 24/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
- Căn cứ Nghị định số 68/CP, ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
- Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này:
1/ Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần;
2/ Danh mục thuốc hướng tâm thần (Danh mục 1);
3/ Danh mục tiền chất dùng làm thuốc (Danh mục 2);
4/ Danh mục thuốc hướng tâm thần ở dạng phối hợp (Danh mục 3);
5/ Danh mục tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp (Danh mục 4).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2330/1997/QĐ-BYT ngày 08/11/1997.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ có liên quan thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Y tế ngành, Giám đốc Sở y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| THỨ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
QUẢN LÝ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3047/ 2001/QĐ-BYT, ngày 12 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Điều 1. Khái niệm về thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
1. Thuốc hướng tâm thần là những thuốc có nguồn gốc tự nhiên, tổng hợp, hay bán tổng hợp có tác dụng trên thần kinh trung ương gây nên tình trạng kích thích hoặc ức chế được sử dụng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh. Thuốc hướng tâm thần, nếu sử dụng không hợp lý có thể gây nên rối loạn chức năng vận động, tư duy, hành vi, nhận thức, cảm xúc hoặc gây ảo giác, hoặc có khả năng lệ thuộc thuốc.
2. Tiền chất dùng làm thuốc là tiền chất được sử dụng làm thuốc, có thể được dùng để tổng hợp, bán tổng hợp ra các chất hướng tâm thần, chất gây nghiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
2. Các thuốc được miễn quản lý theo Qui chế quản lý thuốc hướng tâm thần (trừ quy định tại Khoản 3 Điều 7 của Qui chế này) bao gồm:
- Thuốc thành phẩm nhỏ mũi có chứa tiền chất dùng làm thuốc.
- Thuốc thành phẩm mà trong công thức gồm nhiều hoạt chất, trong đó thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tham gia với hàm lượng nhỏ hơn hoặc bằng hàm lượng quy định tại Danh mục 3, và Danh mục 4 ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ- BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
SANR XUẤT- MUA BÁN- XUẤT NHẬP KHẨU
1. Chỉ có doanh nghiệp có chức năng sản xuất thuốc và được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam ) cho phép mới được sản xuất thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
2. Khoa dược bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh được pha chế thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để cấp phát, bán cho người bệnh điều trị nội trú và ngoại trú.
3. Dược sĩ trung học trở lên được phép pha chế thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
1. Đối với doanh nghiệp mua bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc: Khi xuất, bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải đóng gói riêng thành hòm, kiện, hộp, có kèm theo phiếu đóng gói.
2. Đối với khoa dược bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh: Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc pha chế xong phải đóng gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn.
Thực hiện theo Qui chế Nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
1. Các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm được bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc do chính doanh nghiệp sản xuất cho các doanh nghiệp kinh doanh.
Riêng đối với doanh nghiệp sản xuất địa phương còn được phép bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc do chính doanh nghiệp sản xuất cho các cơ sở khám chữa bệnh trong địa phương mình.
2. Các doanh nghiệp kinh doanh dược được mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để bán buôn và bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
3.Nhà thuốc được mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để bán lẻ
4. Đối với Diazepam tiêm và các biệt dược của Diazepam tiêm giao cho Công ty dược phẩm TW 1, Công ty dược phẩm TW 2 và các Công ty dược tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( hoặc các Công ty dược tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã cổ phần hoá ) chịu trách nhiệm phân phối cho các cơ sở khám chữa bệnh, các đơn vị có nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
5. Người bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên.
Đối với hiệu thuốc, bệnh viện ở vùng cao, vùng sâu, hải đảo xa xôi, nếu chưa có dược sĩ trung học, kỹ thuật viên Dược trung học thì thủ trưởng đơn vị có thể uỷ quyền bằng văn bản ( mỗi lần uỷ quyền không quá 6 tháng) cho dược tá bảo quản, cấp phát, bán thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
6. Đối với trạm y tế phường xã, cơ sở cai nghiện, y tế ngành nếu chưa có cán bộ dược thì y tá, y sĩ hoặc bác sĩ giữ, cấp phát, bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc quy định trong danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc hướng tâm thần theo quy định của chương trình chăm sóc sức khoẻ tâm thần tại cộng đồng.
1. Các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) cho phép mới được xuất khẩu, nhập khẩu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
2. Khi có nhu cầu xuất, nhập khẩu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc, các đơn vị phải lập đơn hàng theo Mẫu số 1A đính kèm theo Qui chế này để Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) xem xét và cấp giấy phép - Giấy phép xuất, nhập khẩu màu xanh (thuốc hướng tâm thần), màu hồng (tiền chất dùng làm thuốc).
3. Đối với thuốc thành phẩm nhỏ mũi có chứa tiền chất dùng làm thuốc và thuốc thành phẩm mà trong công thức gồm nhiều hoạt chất, trong đó thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tham gia với hàm lượng nhỏ hơn hoặc bằng hàm lượng quy định tại Danh mục 3, Danh mục 4 ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ - BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001 khi xuất khẩu, nhập khẩu, các Doanh nghiệp phải lập đơn hàng theo quy định tại Mẫu 1B1, 1B2, 1B3 đính kèm theo Qui chế này.
Các đơn vị có nhu cầu sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc đều phải lập dự trù hàng năm theo quy định tại Mẫu số 2 đính kèm theo Qui chế này. Dự trù làm 4 bản (cơ quan duyệt dự trù lưu 2 bản, đơn vị giữ 1 bản, nơi bán 1 bản).
Khi làm dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc nếu số lượng vượt quá mức so với năm trước thì đơn vị làm dự trù phải giải thích rõ lý do.
Khi cần thiết, các đơn vị có thể làm dự trù bổ sung.
1. Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam duyệt:
- Dự trù mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các công ty và xí nghiệp dược phẩm trung ương, bệnh viện trung ương, viện nghiên cứu, các trường đại học y- dược, trường trung học y- dược trực thuộc Bộ Y tế, Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an.
- Dự trù mua nguyên liệu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các xí nghiệp dược phẩm, công ty dược phẩm địa phương để phục vụ sản xuất.
- Dự trù mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các đơn vị trực thuộc các Bộ, Ngành khác quản lý. Các đơn vị này khi lập bản dự trù, phải kèm theo công văn giải thích lý do và được thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cấp Vụ, Cục trở lên xác nhận.
2. Giám đốc Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương duyệt dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các bệnh viện tỉnh, thành phố, Trung tâm y tế quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc, đơn vị điều dưỡng thương binh, cơ sở y tế ngành , cơ sở y tế phục vụ người nước ngoài công tác tại Việt Nam, cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn, các đơn vị trực thuộc Sở, Ban ngành khác quản lý ( Bản dự trù có xác nhận của Sở, Ban ngành chủ quản).
3. Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc phòng duyệt dự trù của các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Cục trưởng Cục Y tế- Bộ Công an duyệt dự trù của các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Công An.
5. Giám đốc Sở y tế- Bộ Giao thông vận tải duyệt dự trù của các bệnh viện, cơ sở y tế trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
6. Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện duyệt dự trù của trạm y tế xã, phường, trung tâm cai nghiện, đại lý của các hiệu thuốc quận, huyện, các nhà thuốc, bệnh viện tư nhân, bán công và phòng khám bệnh tư nhân, y tế cơ quan đóng trên địa bàn.
7. Những cơ sở y tế trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, nếu ở xa thì dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc do Sở y tế địa phương xét duyệt
(Sở y tế-Bộ Giao thông vận tải, Cục Y tế- Bộ Công an có công văn trao đổi với Sở y tế địa phương tên, địa chỉ của các cơ sở y tế thuộc ngành đóng trên địa bàn.)
8. Trưởng khoa điều trị, trưởng phòng khám đa khoa (hoặc bác sĩ được uỷ quyền) ký duyệt phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của khoa phòng mình theo quy định tại Mẫu số 3 đính kèm theo Qui chế này. Trưởng khoa dược (hoặc dược sĩ được uỷ quyền) ký duyệt phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho ca trực của khoa dược.
GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN - BẢO QUẢN
Người nhận và người giao thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên (trừ khoản 6, điều 6). Những nơi chưa đủ cán bộ có trình độ chuyên môn kể trên, thủ trưởng đơn vị được uỷ quyền bằng văn bản cho dược tá thay thế (mỗi lần uỷ quyền không quá 6 tháng). Người nhận, người giao thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tiến hành kiểm tra đối chiếu cẩn thận tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn dùng, chất lượng thuốc.
Người được giao trách nhiệm vận chuyển thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải mang theo hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho, chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
1. Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được bảo quản trong kho chắc chắn. Nếu không có kho riêng, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được bảo quản trong tủ có khoá chắc chắn (có thể để tủ riêng hoặc chung với thuốc gây nghiện, thuốc độc). Đối với hiệu thuốc, nhà thuốc, các thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được sắp xếp ở chỗ riêng để tránh nhầm lẫn. Người giữ thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên. Những nơi chưa đủ cán bộ có trình độ chuyên môn kể trên, thủ trưởng đơn vị uỷ quyền bằng văn bản cho dược tá thay thế (mỗi lần uỷ quyền không quá 6 tháng).
2. Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa trong bệnh viện phải để ở một ngăn hoặc ô riêng, tủ có khoá chắc chắn. Số lượng, chủng loại thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để tại tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu do giám đốc bệnh viện quy định. Người giữ thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc là y tá, y sĩ hoặc bác sĩ trực.
Việc kê đơn thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc được thực hiện theo quy định của “ Qui chế kê đơn và bán thuốc theo đơn” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Đối với Diazepam viên: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn (Sổ y bạ phải có xác nhận của y tế cơ quan, y tế phường xã) mỗi lần không quá 10 viên (5 mg/viên), hoặc không quá 20 viên (2 mg/viên). Lần bán sau phải cách lần bán trước ít nhất 20 ngày.
Ephedrin 10 mg/viên: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn mỗi lần không quá 10 viên.
Ephedrin dạng tiêm 10 mg/ml: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn mỗi lần không quá 05 ống.
Phenylpropanolamin 25 mg/viên: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn mỗi lần không quá 10 viên.
Không bán những thuốc trên cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Đối với bệnh nhân tâm thần có sổ y bạ điều trị ngoại trú hoặc đơn thuốc sử dụng dài ngày thì số lượng thuốc hướng tâm thần phải giao trực tiếp cho người nhà bệnh nhân.
Điều 14. Cấp phát, sử dụng ở các cơ sở điều trị
Khoa dược bệnh viện cấp phát thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho các khoa điều trị theo phiếu lĩnh thuốc quy định tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Qui chế này và cấp phát thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú .
ở các khoa điều trị, sau khi lĩnh thuốc ở khoa dược, y tá được phân công nhiệm vụ phải đối chiếu tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng thuốc trước lúc tiêm hoặc phát cho người bệnh.
Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa trong bệnh viện, tủ thuốc ở bệnh xá do y tá trực giữ và cấp phát theo lệnh của thầy thuốc. Khi đổi ca trực, y tá giữ thuốc của ca trực trước phải bàn giao thuốc và sổ theo dõi cho y tá trực ca sau.
Trong trường hợp thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc thừa không sử dụng hết, khoa điều trị phải trả thuốc thừa về khoa dược. Chủ nhiệm khoa Dược căn cứ tình hình cụ thể để quyết định tái sử dụng hoặc huỷ và lập biên bản lưu tại Khoa Dược.
SỔ GHI CHÉP – BÁO CÁO- MẪU LƯU
1. Đơn vị sản xuất, pha chế thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập sổ pha chế quy định tại Mẫu số 4 đính kèm theo Qui chế này. Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc pha chế ít có thể sử dụng chung với sổ pha chế thuốc gây nghiện và thuốc độc.
2. Cơ sở mua, bán, cấp phát thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập sổ theo dõi xuất, nhập quy định tại Mẫu số 5 đính kèm theo Qui chế này và phải có phiếu xuất kho thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc theo quy định tại Mẫu số 6 đính kèm theo Qui chế này. Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể sử dụng chung với sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện và thuốc độc.
3. Sổ theo dõi xuất, nhập và các chứng từ liên quan đến thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được lưu trữ 5 năm. Hết thời hạn lưu trữ , thủ trưởng đơn vị lập hội đồng để huỷ, lập biên bản và lưu tại đơn vị.
4. Thời gian lưu mẫu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo quy định của Qui chế quản lý chất lượng thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Chậm nhất năm ngày sau khi nhập thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc vào kho, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo theo quy định tại Mẫu số 7 đính kèm theo Qui chế này về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).
Hàng năm, trước ngày 15/01 các đơn vị có sử dụng, buôn bán, sản xuất thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải kiểm kê tồn kho, báo cáo theo quy định tại Mẫu số 8 đính kèm theo Qui chế này lên cơ quan xét duyệt dự trù.
Trước ngày 31/01, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quân y- Bộ Quốc phòng, Cục Y tế- Bộ Công an, Sở y tế- Bộ Giao thông vận tải báo cáo về Cục Quản lý dược Việt Nam.
3. Báo cáo đột xuất:
Các đơn vị sản xuất, mua bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc đều phải báo cáo khẩn tới cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp trong trường hợp nhầm lẫn, ngộ độc, mất trộm, thất thoát. Khi nhận được báo cáo khẩn, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phải tiến hành thẩm tra và có biện pháp xử lý thích hợp.
Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quân y- Bộ Quốc phòng, Cục Y tế- Bộ Công an, Sở y tế- Bộ giao thông vận tải tập hợp tình hình và báo cáo khẩn về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).
Các đơn vị sản xuất, mua bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.
4. Báo cáo xin hủy thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc :
Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc quá hạn dùng, kém chất lượng, hết thời gian lưu mẫu cần phải huỷ, đơn vị báo cáo xin huỷ lên cơ quan xét duyệt dự trù. Báo cáo phải ghi rõ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, lý do xin huỷ, phương pháp huỷ. Việc huỷ thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc chỉ thực hiện sau khi được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt.
Thủ trưởng các đơn vị (trừ Nhà thuốc, Đại lý thuốc) có thuốc huỷ phải thành lập hội đồng huỷ thuốc, việc huỷ thuốc phải được tiến hành một cách triệt để và không gây ô nhiễm môi trường. Sau khi huỷ thuốc đơn vị phải lập biên bản và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
THANH TRA - KIỂM TRA - XỬ LÝ VI PHẠM
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải chịu sự kiểm tra của Cục Quản lý dược Việt Nam, Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chịu sự thanh tra của Thanh tra y tế của Bộ Y tế và Sở y tế.
Cơ quan xét duyệt dự trù quy định tại Điều 9 của Qui chế này có trách nhiệm kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý.
Mọi hành vi vi phạm Qui chế này, tuỳ mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
(Danh mục 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
TT | Tên quốc tế | Tên thông dụng khác | Tên khoa học |
1 | 2 | 3 | 4 |
1. | Allobarbital |
| 5,5-diallylbarbituric acid |
2. | Alprazolam |
| 8- cloro -1- methy -6- phenyl - 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepin |
3. | Amfepramon | Diethylpropion | 2-(diethylamino) propiophenone |
4. | Aminorex |
| 2- amino-5- phenyl- 2-oxazoline |
5. | Amobarbital |
| 5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid |
6. | Barbital |
| 5,5-diethylbarbituric acid |
7. | Benzfetamin | Benzphetamine | - diethylphenethylamine aN-benzyl-N, |
8. | Bromazepam |
| 7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
9. | Brotizolam |
| 2- )(1,4) diazepbromo-4-(o-chlorophenyl)-9-6H-thieno(3,2-f)-s-triazolo( 4,3- |
10. | Buprenorphin |
| 21-cyclopropyl-7-a[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl |
11. | Butalbital |
| 5-allyl-5-isobutylbarbituric acid |
12. | Butobarbital |
| 5-butyl-5- ethylbarbituric acid |
13. | Camazepam |
| 7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester) |
14. | Cathin | Pseudonor-ephedrine | -[(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohola- (+)-(R) |
15. | Chlodiazepoxid |
| 7-chloro-2-(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-benzodiazepine-4-oxide |
16. | Clobazam |
| 7-chloro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-2,4 (3H,5H) dione |
17. | Clonazepam |
| 5- (o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-7- nitro- 2H -1,4 -benzodiazepine-2 -one |
18. | Clorazepat |
| 7- chloro - 2,3 - dihydro - 2 - oxo -5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepine -3-carbocilic acid |
19. | Clotiazepam |
| 5-(o-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3 dihydro-1 methyl-2H-thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2- one |
20. | Cloxazolam |
| 10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)2,3,7,11b-tetrahydrooxazolo-[3,2-d] [1,4]benzodiazepin-6(5H) -one |
21. | Delorazepam |
| 7-chloro-5- (o-chlorophenyl)-1,3 dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 - one |
22. | Diazepam |
| 7-chloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2 - one |
23. | Estazolam |
| 8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepin |
24. | Ethchlorvynol |
| 1 - chloro -3- ethyl -1- penten -4 - yn -3-ol |
25. | Ethinamat |
| 1- ethynylcyclohexanol carbamate |
26. | Ethylloflazepat |
| ethyl -7- chloro -5- (0-fluorophenyl) -2,3 - dihydro -2 - oxo -1H-1,4 -benzodiazepine -3- carboxylate |
27. | Etilamfetamin | N-ethylamphetamine | -methylphenethylamineaN-ethyl- |
28. | Fencamfamin |
| N- ethyl-3- phenyl-2- norbornanamine |
29. | Fenproporex |
| (+) - methylphenethyl) amino (–3- propionitrile |
30. | Fludiazepam |
| 7-chloro -5- (o-fluorophenyl) -1,3-dihydro -1- methy l-7-nitro - 2H - 1,4- benzodiazepin -2- one |
31. | Flunitrazepam |
| 5-(o-fluorophenyl) -1,3 -dihydro-1- methyl -7- nitro-2H-1,4 benzodiazepin -2- one |
32. | Flurazepam |
| 7-chloro-1-[2-(diethylamino)ethyl] -5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazepin -2 - one |
33. | Glutethimid |
| 2-ethyl-2-phenylglutarimide |
34. | Halazepam |
| 7-chloro-1,3- dihydro -5- phenyl-1-(2,2,2 -trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazepin -2 - one |
35. | Haloxazolam |
| 10-bromo-11b -(o-fluorophenyl)- 2,3,7,11b tetrahydrooxazolo [3,2-d] [1,4] benzodiazepin -2 -one |
36. | Ketazolam |
| 11-chloro -8,12b - (dihydro - 2,8 - dimethyl - 12b - phenyl - 4H -[1,3] oxazino[3,2-d][1,4] benzodiazepin-4,7 (6H)-dione |
37. | Lefetamin | SPA | (-)-N,N-dimethyl-1,2-diphenylethylamine |
38. | Loprazolam |
| 6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-1-piperazinyl) methylene] -8-nitro-1H-imidazol[1,2-a] [1,4] benzodiazepin -1 -one |
39. | Lorazepam |
| 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4 benzodiazepin -2 - one |
40. | Lormetazepam |
| 7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4 benzodiazepin -2 - one |
41. | Mazindol |
| 5-(p-chlorophenyl)- 2,5-dihydro -3H-imidazo[2,1-a] isoindol-5-ol |
42. | Medazepam |
| 7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4 benzodiazepine |
43. | Mefenorex |
| N-(3- chloropropyl)- - methylphenethylamine |
44. | Meprobamat |
| 2-methyl-2-propyl - 1,3-propanediol, dicarbamate |
45. | Mesocarb |
| 3- sydnone iminemethylphenethyl)- N- (phenylcarbamoyl) ( |
46. | Methylpheno-barbital |
| 5-ethyl-1-methyl -5- phenylbarbituric acid |
47. | Methyprylon |
| 3,3 diethyl-5- methyl-2,4 piperydine- dione |
48. | Midazolam |
| 8- chloro- -6- (o-fluorophenyl) -1-methyl-4H-imidazol[1,5-a][1,4] benzodiazepine |
49. | Nimetazepam |
| 1,3 dihydro -1- methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one |
50. | Nitrazepam |
| 1,3 dihydro -7-nitro-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one |
51. | Nordazepam |
| 7-chloro- 1,3 dihydro-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one |
52. | Oxazepam |
| 7-chloro- 1,3 dihydro- 3hydroxy-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one |
53. | Oxazolam |
| 10-chloro--2,3,7,11b- tetrahydro-2-methyl-11b-phenyloxazolo[3,2-d] [1,4] benzodiazepin-6(5H) -one |
54. | Pentazocin |
| (2*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol |
55. | Pentobarbital |
| 5-ethyl-5-(1-methylbutyl) barbituric acid |
56. | Phendimetrazin |
| (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine |
57. | Phenobarbital |
| 5-ethyl-5-phenylbarbituric acid |
58. | Phentermin |
| - dimethylphenethylamine, |
59. | Pinazepam |
| 7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4-benzodiazepin-2-one |
60. | Prazepam |
| chloro -1- (cyclopropylmethyl) - 1,3 - dihydro -5- phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin-2-one -7 |
61. | Pyrovaleron |
| -methyl-2-(1-pyrrolidiny) valerophenone4 |
62. | Secbutabarbital |
| sec- butyl-5-ethylbarbituric acid-5 |
63. | Temazepam |
| - chloro -5- 1,3 - dihydro -3-hydroxy-1 -methyl-5-phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin -2- one 7 |
64. | Tetrazepam |
| -chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3dihydro-1-methyl-2H-1,4 benzodiazepin -2- one7 |
65. | Triazolam |
| -chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4] benzodiazepin8 |
66. | Vinylbital |
| (1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid -5 |
67. | Zolpidem |
| Imidazol 1,2-a pyrimidin-3- acetamid, N,N,6- Trimethyl-2- (4- methylphenyl) |
(Danh mục 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
STT | Tên quốc tế | Tên khoa học |
1. | Ephedrin | Benzenemethanol, -[1 -(methylamino)ethyl ] |
2. | Pseudoephedrin | -2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-olBenzenemethanol, |
3. | Ergometrin | Ergoline-8-carboxamide,9,10-dihydro-N-(2-hydro-1-methylethyl)-6-methy- [8(s)]. |
4. | Ergotamin | )Ergotaman-3’,6’,18-trione,12’-hydroxy-2’-methyl-5’-(phenylmethyl)-(5’ |
5. | Phenylpropanolamin (Norephedrin) | Benzenemethanol, - (1- aminoethyl)- ( +)- |
DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN Ở DẠNG PHỐI HỢP
(Danh mục 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số:3047 /2001/QĐ-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
STT | Tên chất hướng tâm thần và tiên chất | Hàm lượng tối đa có trong một đơn vị đã chia liều |
1 | 2 | 3 |
1. | Allobarbital | 10mg |
2. | Alprazolam | 0,25mg |
3. | Amobarbital | 10mg |
4. | Barbital | 10mg |
5. | Bromazepam | 1mg |
6. | Brotizolam | 0,25mg |
7. | Butobarbital | 10mg |
8. | Camazepam | 5mg |
9. | Chlodiazepoxid | 5mg |
10. | Clobazam | 5mg |
11. | Clonazepam | 0,5mg |
12. | Clorazepat | 10 mg |
13. | Clotiazepam | 5mg |
14. | Diazepam | 5mg |
15. | Estazolam | 0,5mg |
16. | Fludiazepam | 0,5mg |
17. | Flunitrazepam | 0,5mg |
18. | Flurazepam | 5mg |
19. | Halazepam | 5mg |
20. | Ketazolam | 5mg |
21. | Loprazolam | 0,25mg |
22. | Lorazepam | 0,5mg |
23. | Lormetazepam | 0,25mg |
24. | Meprobamat | 100mg |
25. | Medazepam | 5mg |
26. | Methylphenobarbital | 10mg |
27. | Midazolam | 5mg |
28. | Nitrazepam | 5mg |
29. | Nordrazepam | 0,25mg |
30. | Oxazepam | 10mg |
31. | Parazepam | 5mg |
32. | Pentobarbital | 10mg |
33. | Phenobarbital | 25 mg |
34. | Secbutabarbital | 10mg |
35. | Temazepam | 25mg |
36. | Tetrazepam | 5mg |
37. | Vinylbital | 10mg |
38. | Cloxazolam | 1mg |
39. | Delorazepam | 0,25mg |
40. | Ethylcloflazepat | 0,25mg |
41. | Nimetazepam | 0,25mg |
42. | Oxazolam | 5mg |
43. | Pinazepam | 1mg |
DANH MỤC TIỀN CHẤT Ở DẠNG PHỐI HỢP
(Danh mục 4)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
STT | Tên tiên chất | Hàm lượng tối đa có trong một đơn vị đã chia liều | Nồng độ tối đa có trong một đơn vị chưa chia liều |
1. | Ephedrin | 50mg | 1,5% |
2. | Ergometrin | 0,125mg |
|
3. | Ergotamin | 1 mg |
|
4. | Pseudoephedrin | 120 mg | 0,5% |
5. | Phenylpropanolamin (Norephedrin) | 25 mg | 0,1 % |
Mẫu số 1 A
Tên đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số............ | Ngày tháng năm |
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU / NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC NĂM...........
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt nam
Tên đơn vị (bao gồn cả tên viết tắt) xuất khẩu /nhập khẩu: ....................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
STT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Đơn vị tính | Số đăng ký (nếu có) | Số lượng xin xuất khẩu/ nhập khẩu | Khối lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc xin xuất khẩu/nhập khẩu (qui ra gam) | Tên và địa chỉ Công ty sản xuất | Tên và địa chỉ Công ty cung cấp* | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về ( ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
Chú ý:
(*) Nếu công ty trong nước xuất khẩu thì phải ghi tên, địa chỉ công ty nước ngoài nhập khẩu.
- Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết (bao gồm cả tên Nước).
Nơi nhận: | Giám đốc công ty (Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu) |
Mẫu số 1 B1
Tên đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số............ | |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP NĂM
(Thuốc đã có số đăng ký)
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
STT | Tên thuốc , hàm lượng, dạng bào chế, qui cách đóng gói | Đơn vị tính | Số đăng ký | Số lượng nhập | Tên thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc -Hàm lượng có trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều | Tổng số khối lượng thuốc hướng tâm thần, thuốc tiền chất tính ra gam | Tên công ty sản xuất- Tên nước | Tên công ty đăng ký-Tên nước | Tên công ty phân phối- Tên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày.....tháng..... năm...... Giám đốc công ty (Ký tên, đóng dấu) |
Số :............/QLD
Xác nhận đơn hàng gồm...trang....khoản có số đăng ký phù hợp.
Đơn hàng có giá trị đến ngày...../...../.....
Hà nội, ngày..... tháng...... năm.....
Cục Quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
Mẫu số 1 B2
Tên đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số............ | |
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP NĂM
(Thuốc chưa có số đăng ký)
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
STT | Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, qui cách đóng gói | Đơn vị tính | Số lượng nhập | Tiêu chuẩn chất lượng | Hoạt chất chính | Tên thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều | Tổng số khối lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tính ra gam | Công dụng | Tên công ty sản xuất- Tên nước | Tên công ty phân phối- Tên nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đồng ý cho nhập khẩu các thuốc Ý kiến đề nghị của Ngày...tháng... năm ......
tại đơn hàng này, gồm...trang....khoản Sở y tế, Tổng công ty Dược Giám đốc công ty
kèm theo công văn số:...../QLD (nếu là đơn vị trực thuộc) (Ký tên, đóng dấu)
ngày....tháng.....năm ...... của
Cục Quản lý dược Việt Nam.
Hà nội, ngày....tháng..... năm .......
Cục Quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
Mẫu số 1B3
Tên đơn vị: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số............ | |
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP NĂM
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
STT | Tên thuốc , hàm lượng, dạng bào chế, qui cách đóng gói | Đơn vị tính | Số đăng ký (nếu có) | Số lượng xuất | Tên thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều | Tổng số khối lượng thuôc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tính ra gam | Tên công ty sản xuất- Tên nước | Tên công ty nhập khẩu- Tên nước | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày.......tháng...... năm...... Ngày...... tháng...... năm......
Giám đốc công ty
Duyệt đơn hàng gồm..... trang..... khoản, kèm theo (Ký tên, đóng dấu)
công văn số...../QLD ngày.... tháng...... năm .........
Hà nội, ngày......tháng..... năm ..........
Cục Quản lý dược Việt Nam
Cục trưởng
Tên đơn vị:
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC NĂM ........
Kính gửi: ………………………………
|
|
| Báo cáo tồn kho |
|
|
| ||||
TT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Đơn vị tính | Số lượng tồn kho năm trước | Số lượng nhập trong năm | Tổng số | Tổng số xuất trong năm | Tồn kho cuối năm | Dự trù | Duyệt | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...... tháng.....năm......
Nơi nhận: Người lập dự trù Thủ trưởng đơn vị Duyệt bản dự trù này gồm....trang.....khoản
- được mua tại...............................
- Lưu tại cơ sở Cơ quan duyệt dự trù
( Ký tên, đóng dấu)
* Có thể làm dự trù bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trù ( của những qúi trước)
* Dự trù làm thành 4 bản ( đơn vị dự trù lưu 1 bản, nơi bán 1, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
Mẫu số 3
Tên đơn vị
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Bắt đầu sử dụng từ....đến......)
Bệnh viện:
Khoa :
Số:
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
TT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Đơn vị tính | Số lượng lĩnh | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:........... khoản
Người phát Người lĩnh
Ngày......tháng....năm.... Ngày......tháng....năm....
Khoa dược Trưởng khoa điều trị
đã kiểm tra
Ghi chú:
* Phần gốc lưu tại khoa điều trị
Bệnh viện:
Khoa :
Số:
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
TT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Đơn vị tính | Số lượng lĩnh | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:........... khoản
Người phát Người lĩnh
Ngày.......tháng.......năm.... Ngày......tháng....năm....
Khoa dược Trưởng khoa điều trị
đã kiểm tra
Tên đơn vị:
Mẫu số 4
SỔ PHA CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Bắt đầu sử dụng từ......đến......)
SỔ PHA CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Ngày tháng | Số thứ tự
| Tên thuốc - nồng độ, hàm lượng | Công thức pha chế | Số lượng thuốc thành phẩm thu được theo lý thuyết | Số lượng thuốc thành phẩm thu được trên thực tế | Họ và tên người pha chế | Ghi chú | |
Tên nguyên liệu | Số lượng | |||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sổ có đóng dấu giáp lai của đơn vị.
* Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc pha chế ít có thể dùng chung với sổ pha chế thuốc gây nghiện và thuốc độc.
Tên đơn vị:
Mẫu số : 5
SỔ XUẤT - NHẬP THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Bắt đầu sử dụng từ....đến......)
SỔ XUẤT - NHẬP THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ: .........................................................
Đơn vị tính: ..........................................................................................
Ngày tháng | Lý do xuất nhập | Tồn đầu kỳ | Số lượng nhập | Số lượng xuất | Số hư hỏng | Còn lại | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Có đánh số thứ tự, đóng dấu giáp lai
* Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể dùng chung với sổ xuất - nhập thuốc gây nghiện và thuốc độc.
Đơn vị: Mẫu số: 6
Số:
PHIẾU XUẤT KHO THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Xuất cho đơn vị:
Địa chỉ:
TT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Đơn vị tính | Số lô sản xuất | Số lượng xuất | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người giao Người nhận Ngày.... tháng.... năm....
Thủ trưởng đơn vị, hoặc
Người được uỷ quyền
Mẫu số: 7
Đơn vị
Số:....
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
Tên đơn vị báo cáo:
Địa chỉ:
Số giấy phép hoặc công văn cho nhập của Cục Quản lý dược Việt Nam:
Tên thuốc, nồng độ hàm lượng, số lượng cho nhập theo giấy phép:................................
Số lượng thực nhập:
Ngày nhập về cảng:
Số lô sản xuất:
(tên dược chất theo tên quốc tế INN; khối lượng tính ra gam hay kilogam)
Nhập của hãng, nước:
Hãng sản xuất, nước:
Tình trạng chất lượng: 1/ Đạt tiêu chuẩn ......... :
2/ Không đạt tiêu chuẩn :
3/ Tình trạng bao bì, nhãn:
Tốt Không tốt:
Nơi nhận: Ngày tháng năm
- Như trên Thủ trưởng đơn vị
- Lưu tại đơn vị
Mẫu số: 8
Đơn vị :
Số:
BÁO CÁO TỒN KHO THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Năm ..........
Kính gửi: …………………………….
TT | Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng | Đơn vị tính | Số lượng tồn kho năm trước chuyển sang | Số lượng nhập trong năm | Tổng số | Số lượng xuất trong năm | Số lượng hư hỏng | Tồn kho cuối năm | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: Ngày tháng năm
- Thủ trưởng đơn vị
- Lưu taị đơn vị
* Tổng số lượng thuốc của cột 4 và cột 5 phải bằng số lượng ghi ở cột 6.
* Tổng số lượng thuốc của cột 7, cột 8, cột 9 phải bằng số lượng ghi ở cột 6.
* Nếu số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể làm báo cáo cùng với thuốc gây nghiện
- 1Quyết định 2330/1997/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần và danh mục thuộc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 11/2010/TT-BYT hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 1346/QĐ-BYT năm 2011 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành theo thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 19/2014/TT-BYT về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 2330/1997/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần và danh mục thuộc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 1443/2002/QĐ-BYT sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần kèm theo Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 71/2004/QĐ-BYT bổ sung một số chất vào danh mục thuộc hướng tâm thần, tiền chất của Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần kèm theo Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 11/2010/TT-BYT hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 1346/QĐ-BYT năm 2011 về Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Y tế ban hành theo thẩm quyền đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 1Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân 1989
- 2Nghị định 23-HĐBT năm 1991 ban hành 5 Điều lệ: Khám bệnh, chữa bệnh bằng Y học dân tộc; Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; Điều lệ Vệ sinh; Khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng; Thanh tra Nhà nước về y tế do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 2330/1997/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần và danh mục thuộc hướng tâm thần do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư 19/2014/TT-BYT về quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần, danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 3047/2001/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2001
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Văn Truyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2001
- Ngày hết hiệu lực: 13/06/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực