Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3041/QĐ-UBND | Phú Thọ, ngày 20 tháng 11 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT- BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 132/TTr-SVHTTDL ngày 18/11/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Tam Nông và bổ sung Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Lâm Thao, như sau:
- Duyệt ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Tam Nông gồm 140 tên gọi, cụ thể tại Phụ lục 01 đính kèm theo.
- Duyệt bổ sung 84 tên gọi đối với Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Lâm Thao, cụ thể tại Phụ lục 02 đính kèm theo.
Điều 2. Tổ chức thực hiện: UBND các huyện Lâm Thao, Tam Nông căn cứ ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng được duyệt để lựa chọn đặt tên cho các tuyến đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn đảm bảo đúng quy trình, thủ tục.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện: Tam Nông, Lâm Thao và các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGÂN NGÂN HÀNG TÊN ĐỂ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM NÔNG
(Kèm theo Quyết định số: 3041/QĐ-UBND ngày 20/11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)
I. | Tên địa danh nổi tiếng, có ý nghĩa và có giá trị tiêu biểu về lịch sử - văn hoá; địa danh đã quen dùng từ xa xưa, đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân thị trấn Hưng Hóa: 23 tên gọi | ||||||
1 | Bạch Đằng | 7 | Giám Cảnh | 13 | Hưng Nhượng | 19 | Tân Tiến |
2 | Bãi Lĩnh | 8 | Liên Kết | 14 | Minh Hương | 20 | Tiến Thịnh |
3 | Bắc Giáp | 9 | Liên Hoa | 15 | Ngô Quyền | 21 | Trúc Bắc |
4 | Dộc Bến | 10 | Hố Chăn | 16 | Nương Bể | 22 | Trúc Hoa |
5 | Đồng Quà | 11 | Hố Đá | 17 | Nương Xả | 23 | Trúc Phê |
6 | Đồng Quan | 12 | Hội Yên | 18 | Tân Hưng |
|
|
II. | Tên di tích lịch sử - văn hoá có giá trị tiêu biểu trên địa bàn huyện Tam Nông: 11 tên gọi | ||||||
1 | Bình Phúc | 4 | Long Ngọc | 7 | Phú Cường | 10 | Thu Trường |
2 | Gia Áo | 5 | Mai Lĩnh | 8 | Phúc Thánh | 11 | Tự Cường |
3 | Gia Dụ | 6 | Nam Cường | 9 | Quốc Tế |
|
|
III. | Danh từ, tên gọi chung có ý nghĩa tiêu biểu về chính trị, văn hoá, xã hội: 08 tên gọi | ||||||
1 | Âu Lạc | 3 | Hai Bà Trưng | 5 | Lạc Hồng | 7 | Lĩnh Nam |
2 | Đông Sơn | 4 | Hùng Vương | 6 | Lạc Việt | 8 | Vạn Xuân |
IV. | Tên danh nhân là người nổi tiếng, có đức, có tài, có đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, có đóng góp đặc biệt cho đất nước, có công lớn trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật được nhân dân suy tôn, thừa nhận: 98 tên gọi | ||||||
4.1 | Danh nhân cả nước thời kỳ Hùng Vương và Hai Bà Trưng: 08 tên gọi | ||||||
1 | An Dương Vương | 3 | Chử Đồng Tử | 5 | Lạc Long Quân | 7 | Mai An Tiêm |
2 | Âu Cơ | 4 | Kinh Dương Vương | 6 | Lang Liêu | 8 | Phù Đổng |
4.2 | Danh nhân cả nước Thời kỳ sau Hai Bà Trưng đến trước năm 1858: 22 tên gọi | ||||||
1 | Chu Văn An | 7 | Lê Hữu Trác | 13 | Mạc Đĩnh Chi | 19 | Trần Nhật Duật |
2 | Đinh Bộ Lĩnh | 8 | Lê Lợi | 14 | Ngô Thì Sĩ | 20 | Trần Quốc Tuấn |
3 | Đỗ Nhuận | 9 | Lê Niệm | 15 | Nguyễn Du | 21 | Trần Toại |
4 | Đốc Ngữ | 10 | Lê Quý Đôn | 16 | Nguyễn Trãi | 22 | Trịnh Khả |
5 | Hà Bổng | 11 | Lý Nam Đế | 17 | Phạm Văn Xảo |
|
|
6 | Hồ Xuân Hương | 12 | Lý Thường Kiệt | 18 | Trần Nguyên Hãn |
|
|
4.3 | Danh nhân cả nước thời kỳ từ năm 1858 đến nay: 21 tên gọi | ||||||
1 | Đào Duy Kỳ | 7 | Lương Khánh Thiện | 13 | Nguyễn Thái Học | 19 | Tôn Thất Tùng |
2 | Đào Tấn | 8 | Nguyễn Đình Chiểu | 14 | Nguyễn Văn Giáp | 20 | Trần Văn Giáp |
3 | Hoàng Hoa Thám | 9 | Nguyễn Khắc Nhu | 15 | Phan Bội Châu | 21 | Văn Cao |
4 | Hoàng Văn Thụ | 10 | Nguyễn Khuyến | 16 | Phan Chu Trinh |
|
|
5 | Hoàng Xuân Hãn | 11 | Nguyễn Lân | 17 | Tản Đà |
|
|
6 | Lương Định Của | 12 | Nguyễn Quang Bích | 18 | Tôn Thất Thuyết |
|
|
4.4 | Danh nhân của tỉnh Phú Thọ: 32 tên gọi | ||||||
1 | Bảo Hoa | 9 | Hàn Thuyên | 17 | Nguyễn Chính Tuân | 25 | Quế Hoa |
2 | Bát Nàn | 10 | Hạnh Nương | 18 | Nguyễn Khắc Nghiên | 26 | Thạch Khanh |
3 | Bùi Quang Dũng | 11 | Hồng Đăng Ngạn | 19 | Nguyễn Mẫn Đốc | 27 | Thiều Hoa |
4 | Bùi Tư Toàn | 12 | Kiều Công Hãn | 20 | Nguyễn Văn Nhàn | 28 | Tiên Dung |
5 | Đặng Minh Khiêm | 13 | Lê Kim Quế | 21 | Nguyễn Văn Trạch | 29 | Trần Trọng Khiêm |
6 | Đặng Văn Đăng | 14 | Lữ Gia | 22 | Nguyệt Cư | 30 | Vũ Duệ |
7 | Đinh Công Mộc | 15 | Ngọc Hoa | 23 | Nguyệt Điện | 31 | Xuân Dung |
8 | Đinh Công Tuấn | 16 | Nguyễn Bặc | 24 | Phạm Tiến Duật | 32 | Xuân Nương |
4.5 | Danh nhân của huyện Tam Nông: 15 tên gọi | ||||||
1 | Cao Sơn | 5 | Lê Độ | 9 | Nguyễn Trung | 13 | Tản Viên |
2 | Hiển Lang | 6 | Ngọc Thanh | 10 | Quốc Huy | 14 | Trần Hưng Đạo |
3 | Hồ Thiên Hương | 7 | Ngọc Thành | 11 | Quỳnh Châu | 15 | Xuân Lan |
4 | Hồ Tông | 8 | Ngọc Yến | 12 | Quý Minh |
|
|
TỔNG CỘNG: 140 TÊN GỌI. |
BỔ SUNG NGÂN HÀNG TÊN ĐỂ ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO
(Kèm theo Quyết định số: 3041/QĐ-UBND ngày 20 /11/2020 của UBND tỉnh Phú Thọ)
I. | Tên địa danh nổi tiếng, có ý nghĩa và có giá trị tiêu biểu về lịch sử - văn hoá; địa danh đã quen dùng từ xa xưa, đã ăn sâu vào tiềm thức của nhân dân thị trấn Hùng Sơn: 21 tên gọi | ||||||
1 | Cầu Nẽo | 7 | Hóc Nghiễn | 13 | Mận Dòng | 19 | Xóm Chá |
2 | Cối Trêu | 8 | Hóc Nhò | 14 | Ngựu | 20 | Xóm Chàng |
3 | Đồng Sâu | 9 | Hóc Sau | 15 | Sơn Trà | 21 | Xóm Phường |
4 | Đồng Nun | 10 | Hốc Mét | 16 | Triệu Phú |
|
|
5 | Giỏ Cang | 11 | Hy Sơn | 17 | Tự Lập |
|
|
6 | Hậu Lộc | 12 | Mạ Chẹo | 18 | Vi Cương |
|
|
II. | Danh từ, tên gọi chung có ý nghĩa tiêu biểu về chính trị, văn hoá, xã hội: 06 tên gọi | ||||||
1 | Âu Lạc | 3 | Lạc Hồng | 5 | Lĩnh Nam |
|
|
2 | Đông Sơn | 4 | Lạc Việt | 6 | Vạn Xuân |
|
|
III. | Tên danh nhân là người nổi tiếng, có đức, có tài, có đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, có đóng góp đặc biệt cho đất nước, có công lớn trong hoạt động văn hoá, nghệ thuật, khoa học, kỹ thuật được nhân dân suy tôn, thừa nhận: 57 tên gọi | ||||||
1 | Danh nhân cả nước thời kỳ Hùng Vương và Hai Bà Trưng: 05 tên gọi | ||||||
1.1 | Chử Đồng Tử | 3 | Lang Liêu | 5 | Phù Đổng |
|
|
1.2 | Kinh Dương Vương | 4 | Mai An Tiêm |
|
|
|
|
2 | Danh nhân cả nước Thời kỳ sau Hai Bà Trưng đến trước năm 1858: 14 tên gọi | ||||||
2.1 | Đỗ Nhuận | 5 | Lê Hữu Trác | 9 | Phạm Văn Xảo | 13 | Trần Toại |
2.2 | Đốc Ngữ | 6 | Lê Niệm | 10 | Trần Nguyên Hãn | 14 | Trịnh Khả |
2.3 | Hà Bổng | 7 | Lý Bí | 11 | Trần Nhật Duật |
|
|
2.4 | Hồ Xuân Hương | 8 | Ngô Thì Sĩ | 12 | Trần Quốc Tuấn |
|
|
3 | Danh nhân cả nước thời kỳ từ năm 1858 đến nay: 10 tên gọi | ||||||
3.1 | Đào Duy Kỳ | 4 | Hoàng Xuân Hãn | 7 | Nguyễn Văn Giáp | 10 | Văn Cao |
3.2 | Đào Tấn | 5 | Lương Khánh Thiện | 8 | Tản Đà |
|
|
3.3 | Hoàng Văn Thụ | 6 | Nguyễn Quang Bích | 9 | Trần Văn Giáp |
|
|
4 | Danh nhân của tỉnh Phú Thọ: 22 tên gọi | ||||||
4.1 | Bảo Hoa | 7 | Hà Kiện Toàn | 13 | Lữ Gia | 19 | Thiều Hoa |
4.2 | Bát Nàn | 8 | Hà Liễu | 14 | Nguyễn Khắc Nghiên | 20 | Triệu Quang Phục |
4.3 | Đặng Minh Khiêm | 9 | Hạnh Nương | 15 | Nguyệt Điện | 21 | Xuân Dung |
4.4 | Đặng Văn Đăng | 10 | Hồng Đăng Ngạn | 16 | Phạm Tiến Duật | 22 | Xuân Nương |
4.5 | Đinh Công Mộc | 11 | Lê Đình Khâm | 17 | Quế Hoa |
|
|
4.6 | Hà Chương | 12 | Lê Kim Quế | 18 | Thạch Khanh |
|
|
5 | Danh nhân của huyện Lâm Thao: 06 tên gọi | ||||||
5.1 | Bát Hải | 3 | Dương Hương | 5 | Ngô Quang Điện |
|
|
5.2 | Bùi Tư Toàn | 4 | Nguyễn Khắc Nhu | 6 | Ngô Thị Thanh |
|
|
TỔNG CỘNG: BỔ SUNG 84 TÊN GỌI. |
- 1Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2020 về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung 03 tên địa danh vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2021 về Ngân hàng tên đường và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 về bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2020 về Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2021 về xây dựng Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 422/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung 03 tên địa danh vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2021 bổ sung danh mục Ngân hàng dữ liệu đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 2262/QĐ-UBND năm 2021 về Ngân hàng tên đường và công trình công cộng tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2021 về bổ sung tên đường, phố, công trình công cộng vào Ngân hàng tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 3041/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Tam Nông và bổ sung Ngân hàng tên đường, phố, công trình công cộng huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 3041/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/11/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hồ Đại Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra