Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3038/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 11 tháng 6 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ GIA ĐÌNH CẦN SỐ HÓA THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngay 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng dịch vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ về quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Chỉ thị 15/CT-UBND ngày 13/10/2023 của UBND Thành phố về việc tăng cường trách nhiệm, tập trung xử lý các “điểm nghẽn” trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao tại Tờ trình số 409/TTr-SVHTT ngày 06/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội.
(Chi tiết tại các phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệc lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC THÀNH PHẦN HỒ SƠ TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ GIA ĐÌNH CẦN SỐ HÓA THEO YÊU CẦU QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2024 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
STT | Tên TTHC | Lĩnh vực | Cấp TTHC | Thành phần hồ sơ cần số hóa theo yêu cầu quản lý | Ghi chú |
1 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | Di sản văn hóa | Thành phố | Đề án hoạt động bảo tàng (Mẫu Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012) |
|
2 | Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích | Di sản văn hóa | Thành phố | Hồ sơ hiện vật, gồm: - Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT- BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ VHTTDL quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); |
|
3 | Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật | Di sản văn hóa | Thành phố | Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia); |
|
4 | Thủ tục cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc |
| Thành phố | Đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; |
|
5 | Thủ tục Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hoá phi vật thể tại địa phương | Di sản văn hóa | Thành phố | Đề án nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể (Mẫu Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ). |
|
6 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật | Di sản văn hóa | Thành phố | Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã được cấp đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hỏng hoặc có sự thay đổi thông tin; (Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật đã cấp thì phải gửi kèm theo bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông tin). |
|
7 | Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích | Di sản văn hóa | Thành phố | Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng; |
|
8 | Thủ tục cấp lần đầu Giấy chứng nhận đăng ký thành lập của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình | Gia đình | Thành phố | Dự thảo quy chế hoạt động của cơ sở cung cấp dịch vụ trợ giúp phòng, chống bạo lực gia đình. |
|
- 1Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Quản lý khu công nghiệp cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Công thương cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 4Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Luật di sản văn hóa sửa đổi 2009
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 13/2010/TT-BVHTTDL quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Nghị định 01/2012/NĐ-CP sửa đổi, thay thế, hủy bỏ quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Quyết định 31/2021/QĐ-TTg về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 15Thông tư 01/2023/TT-VPCP quy định nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 16Chỉ thị 15/CT-UBND năm 2023 về tăng cường trách nhiệm, tập trung xử lý các "điểm nghẽn" trong giải quyết thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp do Thành phố Hà Nội ban hành
- 17Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Quản lý khu công nghiệp cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 18Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ của các thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 19Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Công thương cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- 20Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Quyết định 3038/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Danh mục các thành phần hồ sơ trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và gia đình cần số hóa theo yêu cầu quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3038/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/06/2024
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Lê Hồng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra