- 1Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Quyết định 3179/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 4Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3028/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015 và Luật sửa đổi bổ sung Luật Tổ chức Chính phủ và Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019
Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030;
Căn cứ Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 07/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Sơn La tại Tờ trình số 183/TTr-SCT ngày 25/11/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành chức năng và UBND các huyện, thành phố có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giáo dục và Đào tạo; Lao động và Thương binh xã hội; Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố; Giám đốc Công ty Điện lực Sơn La; Giám đốc Công ty Cổ phần Dịch vụ và Môi trường Đô thị và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THỰC HIỆN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
1. Tình hình sử dụng năng lượng trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020
1.1. Tình hình sử dụng điện
Tốc độ tăng trưởng bình quân sử dụng điện giai đoạn 2016 - 2020 là 10,76 %, năm 2016 điện thương phẩm toàn tỉnh là 470,25 triệu kWh, năm 2020 điện thương phẩm toàn tỉnh là 630 triệu kWh. Tỉ trọng tiêu thụ năng lượng trong các ngành cả giai đoạn 2016 - 2020 như sau: Công nghiệp - xây dựng chiếm 24,74%, Thương mại - dịch vụ 5,96%; Quản lý - tiêu dùng dân cư chiếm 59,59%, Nông lâm - thủy sản chiếm 1,48 %, Hoạt động khác chiếm 8,23 %.
Tỉ trọng sử dụng điện trong lĩnh vực Quản lý - tiêu dùng dân cư và công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng cao chiếm 84,3%.
1.2. Tình hình sử dụng, tiêu thụ than
Tiêu thụ than toàn tỉnh trung bình mỗi năm khoảng 100.000 - 120.000 tấn than, Năm 2020 tiêu thụ than khoảng 100.000.000 tấn than. Tiêu thụ than chủ yếu tập trung vào (nhà máy xi măng Mai Sơn khoảng 60 nghìn tấn/năm), các nhà máy gạch tuynel, nhà máy chè, sữa, và sấy nông sản.
1.3. Tình hình sử dụng, tiêu thụ xăng, dầu và khí hóa lỏng
Tiêu thụ xăng, dầu và khí hóa lỏng giai đoạn 2016 - 2020 mỗi năm khoảng 150.000 - 170.000 tấn dầu quy đổi (TOE). Tổng tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 khoảng 350.000 tấn dầu quy đổi (TOE).
2. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh
Ngày 31/12/2016, UBND tỉnh đã ban hành Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020 tại Quyết định số 3179/QĐ-UBND. Trong đó, đã đề ra các mục tiêu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến năm 2020. Trong thời gian qua, các cấp, các ngành của tỉnh đã tổ chức triển khai các hoạt động của chương trình và đã đạt được những kết quả tích cực. Các hoạt động tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả được đẩy mạnh với nhiều nội dung tuyên truyền phong phú, đa dạng. Giai đoạn 2016-2020 đã thực hiện tiết kiệm được 54.890.000 kWh, tiết kiệm 2% so với tổng tiêu thụ điện giai đoạn 2016-2020, tuy nhiên chưa đạt được mục tiêu kế hoạch đạt ra là tiết kiệm từ 4-6%; 100% các cơ quan, công sở, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh tiết kiệm trên 10% sản lượng điện so với kế hoạch sử dụng điện đạt mục tiêu đề ra; Tỷ lệ tổn thất điện năng giảm từ 5,75% năm 2016 xuống còn 4,85% năm 2020 đạt mục tiêu kế hoạch đề ra là giảm tổn thất điện năng xuống dưới 5,1%; 100% các tòa nhà xây dựng mới đều được thiết kế có áp dụng Quy chuẩn Quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Các hệ thống chiếu sáng tại các tuyến phố chính của thành phố Sơn La đã được thay thế bằng các bóng đèn LED tiết kiệm điện và đã được lắp hệ thống điều khiển tự động điều chỉnh công suất theo thời gian. Các nội dung triển khai trong thời gian qua đã góp phần tăng cường vai trò quản lý Nhà nước trong hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, nâng cao nhận thức của các tổ chức, cá nhân về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, tạo chuyển biến từ nhận thức sang hành động cụ thể nhằm đạt được một số chỉ tiêu về tổng mức tiết kiệm năng lượng, mang lại lợi ích về kinh tế-xã hội.
Bên cạnh những kết quả đạt được, việc triển khai sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh vẫn còn một số tồn tại, hạn chế, trong đó một số Sở, ngành và địa phương chưa thật sự quan tâm đến việc tuyên truyền, thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành, địa phương mình, việc tuyên truyền, đẩy mạnh sử dụng tiết kiệm mới chỉ đẩy mạnh ở lĩnh vực Công Thương đặc biệt là lĩnh vực tiết kiệm điện; một số bộ phận, cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm chưa thực sự quan tâm đến tiết kiệm năng lượng; việc đầu tư thay thế dây chuyền thiết bị tiết kiệm năng lượng gặp nhiều khó khăn do chi phí đầu tư lớn, đội ngũ người quản lý năng lượng mặc dù được đào tạo tuy nhiên kết quả triển khai tại cơ sở chưa cao.
Năm 2020 tổng tiêu thụ năng lượng trên địa bàn tỉnh khoảng 350.000 TOE. Theo dự báo, tổng tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh đến năm 2025 dự kiến đạt khoảng 470.000 TOE. Thực hiện mục tiêu Nghị quyết số 55-NQ/TW ngày 11/02/2020 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021 - 2025 với các nội dung sau:
1. Triển khai thực hiện có hiệu quả Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29/3/2011 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; triển khai có hiệu quả Chương trình Mục tiêu quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030.
2. Triển khai đồng bộ các nhiệm vụ, giải pháp, hoạt động của chương trình, tăng cường công tác quản lý nhà nước, hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu khoa học công nghệ và phát triển sản phẩm, chuyển đổi thị trường, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, tranh thủ kinh nghiệm và sự hỗ trợ của cộng đồng quốc tế...Nhằm tạo chuyển biến đột phá trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, nhất là các lĩnh vực: sản xuất công nghiệp; công trình xây dựng sử dụng nhiều năng lượng; các tòa nhà công, chiếu sáng công cộng; giao thông vận tải; nông nghiệp, thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi; hoạt động dịch vụ, hộ gia đình; phổ biến phương tiện, thiết bị hiệu suất cao, tiết kiệm năng lượng.
3. Tạo nền tảng, hình thành thói quen trong sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đối với mọi hoạt động của xã hội và là hoạt động thường xuyên đối với các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm, các ngành kinh tế trọng điểm tiêu thụ nhiều năng lượng; giảm cường độ sử dụng năng lượng trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh tế góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường, hướng tới mục tiêu tăng trưởng xanh và phát triển bền vững.
1. Tiết kiệm từ 4 - 6% tổng mức tiêu thụ năng lượng toàn tỉnh so với dự báo trong giai đoạn 2021 - 2025, cụ thể:
- Đối với khu vực Công nghiệp - Xây dựng: tiết kiệm 5-6% so với tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Giao thông - Vận tải: tiết kiệm 4-5% so với tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Đối với khu vực Thương mại - Dịch vụ: tiết kiệm 5-6% so với tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Đối với khu vực dân cư: tiết kiệm 5-6% so với tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Đối với khu vực Nông - Lâm - Thủy sản: tiết kiệm 6% so với tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
- Cơ quan, công sở nhà nước: tiết kiệm 10% so với tổng tiêu thụ năng lượng toàn ngành.
2. Tiết kiệm 5% tổng sản lượng điện thương phẩm toàn tỉnh so với dự báo.
3. Giảm mức tổn thất điện năng xuống thấp hơn 4,8%.
4. Đảm bảo 100% cơ sở tiêu thụ năng lượng trọng điểm áp dụng hệ thống quản lý năng lượng theo quy định, trong đó 100% doanh nghiệp vận tải trọng điểm có chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
5. 50% các cơ sở sản xuất của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn được tiếp cận, áp dụng các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
6. 100% công trình xây dựng mới sử dụng vốn ngân sách phải áp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu quả.
7. 100% hệ thống chiếu sáng tại thành phố, thị xã và trung tâm huyện được thay thế, lắp đặt, xây dựng mới bằng hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao, tiết kiệm điện và công nghệ điều khiển hiện đại
8. 100% trường học tại thành phố, trung tâm huyện, trung tâm xã, phường có hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
9. 90% hộ dân cư được tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về sử dụng phương tiện công cộng, nhằm tiết kiệm chi phí năng lượng.
1. Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 280/QĐ-TTg ngày 13/3/2019.
- Xây dựng và ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả theo thẩm quyền; các chính sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính trong đó tập trung hỗ trợ vào các ngành công nghiệp - xây dựng, giao thông vận tải.
- Xây dựng hệ thống cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai giải pháp tiết kiệm năng lượng tại các ngành sản xuất công nghiệp, đặc biệt là ngành công nghiệp trọng điểm như: xi măng, sản xuất gạch, chế biến chè, sữa, chế biến nông sản...
- Thực hiện các nhóm giải pháp hỗ trợ để giúp cho các doanh nghiệp, hộ tiêu dùng và các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm giảm mức tiêu hao năng lượng, kích thích sử dụng các sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
- Hỗ trợ chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng và các giải pháp tiết kiệm năng lượng giúp doanh nghiệp đạt được định mức tiêu hao năng lượng.
- Thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng, chuyển đổi thiết bị sử dụng năng lượng hiệu suất cao, áp dụng mô hình sử dụng năng lượng tái tạo trong các hộ gia đình.
- Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện tại các thành phố, thị xã và trung tâm các huyện.
- Triển khai ứng dụng năng lượng tái tạo, năng lượng thay thế nhiên liệu truyền thống theo lộ trình của Chính phủ (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có tiềm năng khác,...) đối với phương tiện, thiết bị giao thông vận tải.
- Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả và ứng dụng các mô hình điện mặt trời mái nhà, các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, tòa nhà văn phòng, trường học.
3. Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương...về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm tư vấn và khuyến khích phát triển Công nghiệp - Sở Công Thương Sơn La
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực cho các đơn vị tư vấn trong lĩnh vực đầu tư xây dựng công trình; đào tạo người quản lý năng lượng cho các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm.
4. Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thống kê tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm; các quy định về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải.
5. Truyền thông nâng cao nhận thức cộng đồng
- Xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2050; Triển lãm giới thiệu công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
- Thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội; tổ chức triển khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thông qua các hoạt động tuyên truyền, vận động tuyên truyền, vận động về sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, các sản phẩm và công nghệ tiết kiệm năng lượng.
- Lồng ghép những kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo và tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các trường học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
6. Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải...
- Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng.
7. Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới.
- Kiểm tra, kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng.
1. Nhu cầu kinh phí:
Nguồn kinh phí để thực hiện Chương trình được huy động từ các nguồn: Kinh phí ngân sách Nhà nước (ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương), nguồn kinh phí tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước, nguồn kinh phí đối ứng từ các doanh nghiệp và các nguồn kinh phí huy động hợp pháp khác theo quy định.
Khái toán kinh phí triển khai Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020 là 32.360.000.000 đồng (Ba mươi hai tỷ ba trăm sáu mươi triệu đồng).
(Danh mục Nhiệm vụ và Khái toán kinh phí thực hiện Kế hoạch thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 tại Phụ lục kèm theo).
2. Nguyên tắc bố trí và sử dụng kinh phí:
a) Kinh phí từ ngân sách Trung ương và tỉnh cấp cho tăng cường chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; tuyên truyền, phổ biến thông tin, vận động cộng đồng, nâng cao nhận thức, thúc đẩy sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; điều tra, khảo sát, thu thập thông tin xây dựng Cơ sở dữ liệu năng lượng của tỉnh; hỗ trợ thực hiện kiểm toán năng lượng, xây dựng mô hình quản lý năng lượng tại các cơ sở sử dụng năng lượng; xây dựng và thực hiện các mô hình thí điểm về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
b) Kinh phí tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dùng để thực hiện các chuyên đề, dự án sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đã được các bên thống nhất.
c) Kinh phí của doanh nghiệp tham gia Chương trình dùng để thực hiện các chuyên đề, giải pháp nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thực hiện các dự án đầu tư ứng dụng, đổi mới công nghệ, sử dụng thiết bị có hiệu suất năng lượng cao hoặc tạo ra sản phẩm tiết kiệm năng lượng.
đ) Việc sử dụng các nguồn kinh phí phải phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
- Là cơ quan đầu mối chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả của tỉnh; có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Chương trình; xây dựng kế hoạch triển khai theo các nội dung của Chương trình; tổng hợp các báo cáo định kỳ theo yêu cầu với Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân tỉnh; tổng hợp các vướng mắc báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các đơn vị, tổ chức liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả hàng năm và giai đoạn; tổ chức hội nghị, hội thảo; kiểm tra, thanh tra việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Thực hiện kiểm tra giám sát các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm theo Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, Nghị định 21/2011/NĐ-CP ngày 29/03/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc thực hiện huy động các nguồn vốn từ các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia Chương trình theo quy định.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Xây dựng, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan nghiên cứu đề xuất xây dựng Quy định về yêu cầu báo cáo sử dụng năng lượng hàng năm đối với các sở, ngành, huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị hành chính công.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan rà soát, bổ sung và hoàn thiện các quy định sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả trong các công trình dịch vụ công: văn phòng cơ quan, bệnh viện, trường học, chiếu sáng công cộng.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan từng bước xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh (phù hợp với thẩm quyền của tỉnh).
- Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong các cơ sở dịch vụ công: sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng, cải tạo, tối ưu hệ thống làm mát, thiết bị gia nhiệt.
- Tổ chức Hội nghị hướng dẫn Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình xây dựng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Chủ trì cùng các Sở, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, quản lý đầu tư phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn; rà soát Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng trên địa bàn phù hợp Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 quy định tại Quyết định số 1469/QĐ-TTg ngày 22/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện các hoạt động hỗ trợ kỹ thuật, thúc đẩy các dự án đầu tư xây dựng mới, các dự án cải tạo, lắp đặt, thay thế trang thiết bị trong các công trình xây dựng, hệ thống chiếu sáng công cộng; dự án đầu tư, cải tạo, đổi mới dây chuyền thiết bị, công nghệ trong các cơ sở sản xuất ngành Xây dựng nhằm sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Khoa học và Công nghệ, cụ thể:
- Chủ trì và phối hợp với các sở, ngành liên quan thực hiện lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng và triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới.
- Phối hợp với Sở chuyên ngành xây dựng và triển khai mô hình ứng dụng điện mặt trời mái nhà và ứng dụng các thiết bị, công nghệ và giải pháp sử dụng năng lượng thông minh tại các trụ sở cơ quan, các tòa nhà văn phòng.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và đào tạo xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học.
- Phối hợp cùng các đơn vị có liên quan trong việc thực hiện và ứng dụng kết quả các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp thông tin về nỗ lực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính thông qua sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Giao thông vận tải, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng hệ thống quản lý và ban hành các văn bản hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý của ngành.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn, tuyên truyền, vận động các doanh nghiệp vận tải lập và thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu ban hành chính sách, chương trình hỗ trợ chuyển đổi sử dụng năng lượng sạch, tiết kiệm năng lượng đối với các phương tiện giao thông công cộng trên địa bàn tỉnh.
- Phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành liên quan tổ chức các hội nghị tập huấn nâng cao vấn đề sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong lĩnh vực giao thông vận tải
- Chủ trì, phối hợp cùng các Sở, ngành, đơn vị liên quan thẩm định, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xác định dự án thuộc kế hoạch đầu tư công trung hạn hàng năm để bố trí nguồn đầu tư phát triển (nếu có) triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh đến năm 2025.
- Chủ trì, phối hợp các Sở: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan liên quan giám sát, kiểm tra việc tuân thủ thực hiện tiêu chí về quy mô công suất, tiêu hao năng lượng, công nghệ và thiết bị sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp, nhà đầu tư theo Chỉ thị 30/CT-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường.
Căn cứ kế hoạch được duyệt hàng năm, kết quả rà soát, tổng hợp của Sở Công Thương và trên cơ sở đề nghị của các cơ quan, đơn vị, căn cứ nguồn vốn và khả năng cân đối bố trí vốn Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định; Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan tổ chức chương trình hỗ trợ thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng cho ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan thực hiện nhân rộng triển khai mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, hải sản.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan, UBND huyện, thị xã, thành phố tổ chức hội nghị tập huấn tuyên truyền, phổ biến các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành nông, lâm, thủy sản.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Sở Văn hóa thể thao và du lịch
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Văn hóa thể thao và du lịch, cụ thể:
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng và thực hiện tuyên truyền trên phương tiện thông tin báo đài, truyền hình về tiết kiệm năng lượng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội nhằm nâng cao nhận thức và trách nhiệm về tiết kiệm năng lượng của cộng đồng, doanh nghiệp và xã hội.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các khách sạn, nhà nghỉ và các đối tượng quản lý nhà nước về du lịch sử dụng năng lượng tái tạo, thân thiện môi trường, tiết kiệm và hiệu quả.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
10. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan truyền thông
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông tiết kiệm năng lượng tỉnh Sơn La.
- Chủ động phối hợp Sở Công Thương, các đơn vị, tổ chức liên quan thực hiện thông tin, tuyên truyền về tiết kiệm năng lượng. Hướng dẫn các cơ quan báo chí tại địa phương, hệ thống thông tin cơ sở đẩy mạnh tuyên truyền đến từng cơ sở sản xuất, hộ gia đình và người dân sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Các cơ quan báo chí truyền thông chủ động phối hợp với Sở Công Thương tăng cường tuyên truyền việc triển khai các dự án đầu tư sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh, kịp thời giới thiệu các mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên tất cả các hạ tầng phát thanh, truyền hình, báo in, báo điện tử.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Chủ trì thực hiện các dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng chương trình đào tạo tích hợp, triển khai hoạt động tuyên truyền, tổ chức đào tạo kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong hệ thống giáo dục tại tỉnh.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
12. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì hướng dẫn các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp lồng ghép các kiến thức về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong xây dựng chương trình đào tạo.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
13. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Sơn La
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan tuyên truyền thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả đến các doanh nghiệp quản lý, vận hành, kinh doanh điện năng; các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương trong công tác tuyên truyền, hỗ trợ kỹ thuật, nâng cao chỉ số hiệu quả năng lượng tại các cơ sở sản xuất trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Lập báo cáo tổng kết hàng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
14. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chịu trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, cụ thể:
- Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm năng lượng trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tiết kiệm năng lượng trong hộ gia đình; trụ sở làm việc của các cơ quan trên địa bàn.
- Triển khai, phổ biến và sử dụng có hiệu quả website: sudungdien.evn.com.vn đối với khách hàng là cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm và hành chính sự nghiệp.
- Tổ chức tuyên truyền các chủ trương, chính sách của nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên các phương tiện thông tin đại chúng, nhằm hình thành thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Rà soát, khuyến khích, đôn đốc các cá nhân, hộ gia đình, cơ quan thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng.
- Lập báo cáo tổng kết hằng năm về việc triển khai thực hiện các nội dung chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả thuộc lĩnh vực được giao và gửi Sở Công Thương tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Phối hợp các Sở, ngành, tổ chức liên quan thực hiện phân phối, bán lẻ và sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả. Thực hiện đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp hệ thống lưới điện, có kế hoạch thực hiện ngầm hóa lưới điện theo quy hoạch phát triển điện lực tỉnh được phê duyệt nhằm giảm tổn thất điện năng, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết, giải pháp thực hiện quản lý nhu cầu điện năng phù hợp với các khả năng cung cấp (giờ cao điểm, trung bình, thấp điểm); đáp ứng đầy đủ điện năng cho sản xuất, kinh doanh, sinh hoạt.
- Tổ chức thực hiện các biện pháp (quản lý, kiểm tra, nghiên cứu ứng dụng giải pháp...) nhằm giảm tổn thất điện trong khâu phân phối và kinh doanh điện.
- Tuyên truyền các giải pháp sử dụng điện tiết kiệm và hiệu quả, hướng dẫn khách hàng sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải để tối ưu hệ thống điện vận hành đạt hiệu quả.
- Phối hợp UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, vận động hộ gia đình thực hiện các giải pháp tiết kiệm điện trong sinh hoạt.
16. Đề nghị Ủy ban MTTQ tỉnh, các đoàn thể nhân dân, các tổ chức hội trong tỉnh
Quan tâm phối hợp với các cơ quan chức năng trong công tác tuyên truyền, vận động các tổ chức thành viên, hội viên và quần chúng nhân dân tham gia hưởng ứng việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
17. Cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm
- Lập và triển khai kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại đơn vị theo lộ trình được phê duyệt; tổ chức giám sát, đánh giá kết quả triển khai thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; cập nhật, bổ sung kế hoạch giai đoạn tiếp theo.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, rà soát, đánh giá các tác động ảnh hưởng đến việc sử dụng năng lượng; nghiên cứu, đề xuất biện pháp quản lý các yếu tố gây thất thoát, lãng phí năng lượng.
- Đầu tư, cải tạo phương tiện, thiết bị, công trình sử dụng năng lượng; nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, giám sát sử dụng năng lượng tại cơ sở tiêu thụ năng lượng.
- Xây dựng quy trình quản lý, ứng phó, khắc phục rủi ro; bố trí nguồn nhân lực, trang thiết bị kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố trong việc sử dụng năng lượng tại đơn vị.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động trong cơ sở tiêu thụ năng lượng về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Hợp tác chia sẻ kinh nghiệm về lập kế hoạch và thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giữa các cơ sở tiêu thụ năng lượng.
- Tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm, tuyên truyền việc thực hiện sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong đơn vị.
- Báo cáo định kỳ tình hình triển khai thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả với Sở Công Thương theo quy định.
Cộng đồng dân cư, hộ gia đình, các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện các giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; giám sát, kiểm tra, phát hiện và thông báo, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
Đề nghị các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức liên quan căn cứ vào Kế hoạch này xây dựng dự toán kinh phí và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao theo quy định. Định kỳ trước ngày 15/12 hằng năm gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị liên quan kịp thời phản ánh gửi về Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo đúng thẩm quyền./.
NHIỆM VỤ VÀ KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 3028/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Sơn La)
Mã số | Nội dung, nhiệm vụ | Chủ trì | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | Tổng cộng | ||||||||||||
Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | Ngân sách | Nguồn khác | |||||||||
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
| ||||||||||||||||||
I.1 | Triển khai, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | Sở chuyên ngành |
|
|
| |||||||||||||||
I.2 | Xây dựng hệ thống quản lý, ban hành các quy định, hướng dẫn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả phù hợp với thẩm quyền | Sở chuyên ngành |
|
|
| |||||||||||||||
I.3 | Tham mưu ban hành các chính sách, chương trình hỗ trợ kỹ thuật, tài chính phù hợp với thẩm quyền của tỉnh, trong đó tập trung vào các ngành công nghiệp - xây dựng, giao thông vận tải. | Sở Công Thương |
|
|
| |||||||||||||||
I.4 | Xây dựng hệ thống mẫu biểu cập nhật cơ sở dữ liệu về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương |
|
| 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
|
| |||||||||||||||||||
II. 1 | Chi triển khai hệ thống quảng bá, phân phối sản phẩm tiết kiệm năng lượng, thân thiện môi trường: Mức hỗ trợ tối đa không quá 120 triệu đồng/đơn vị | Sở Công Thương |
|
| 240 |
| 360 |
| 360 |
| 360 |
| 1320 | 0 | ||||||
II.2 | Hỗ trợ công tác kiểm toán năng lượng đối với cơ sở sử dụng năng lượng có mức tiêu thụ năng lượng dưới 1.000 TOE thuộc ngành công nghiệp. | Sở Công Thương | 200 | 200 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 300 | 1400 | 1400 | ||||||
II.3 | Hỗ trợ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp thực hiện chuyển đổi, thay thế các trang thiết bị lạc hậu, tiêu tốn năng lượng bằng các thiết bị tiết kiệm năng lượng. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 300 triệu đồng/mô hình | Sở Công Thương |
|
| 300 | 700 | 600 | 1400 | 600 | 1400 | 600 | 1400 | 2100 | 4900 | ||||||
II.4 | Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn, mô hình về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: ngân sách nhà nước hỗ trợ 50% và tối đa không quá 200 triệu/mô hình | Sở Công Thương |
|
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | 800 | ||||||
II.5 | Chi hỗ trợ xây dựng mô hình biogas, biomas quy mô công nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí nhưng không quá 200 triệu đồng/mô hình | Sở CT, Sở NN, Sở Khoa học công nghệ |
|
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | 800 | ||||||
II.6 | Chi ứng dụng các công nghệ mới có hiệu suất năng lượng cao trong tưới tiêu, khai thác, nuôi trồng đánh bắt thủy hải sản, nuôi trồng cây nông nghiệp: Chi phí tư vấn, đánh giá, đào tạo chuyển giao công nghệ, hiệu chỉnh, lập dự án khả thi, tính toán thiết kế hỗ trợ thay thế công nghệ mới: Mức hỗ trợ tối đa không quá 200 triệu đồng một lần hỗ trợ. | Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn, Sở Công Thương |
|
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | 800 | ||||||
II.7 | Xây dựng mô hình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | ||||||
II.8 | Chi hỗ trợ kiểm toán chi tiết tòa nhà có mức tiêu thụ năng lượng từ 2 đến dưới 3 triệu kWh/năm hoặc tương đương từ 320 đến dưới 500 TOE/năm: Mức hỗ trợ 50% và tối đa không quá 90 triệu đồng một tòa nhà. | Sở Công Thương |
|
| 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 180 | 720 | 720 | ||||||
II.9 | Chi hỗ trợ kỹ thuật cải tiến quy trình công nghệ chuyển đổi nhiên liệu và sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, thân thiện môi trường, giảm nhẹ biến đổi khí hậu: Mức hỗ trợ 50% và tối đa không quá 200 triệu một lần chuyển đổi. | Sở chuyên ngành |
|
| 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 800 | 800 | ||||||
II.10 | Triển khai thay thế, lắp đặt hệ thống đèn chiếu sáng hiệu suất cao và công nghệ điều khiển hệ thống chiếu sáng công cộng hiện đại, tiết kiệm điện tại khu vực thành phố, thị xã và trung tâm huyện. | Công ty MT ĐT Sơn La, UBND các huyện, TP | 350 | 80 | 400 | 120 | 600 | 150 | 800 | 150 | 1500 | 200 | 3650 | 700 | ||||||
Tăng cường năng lực về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
| ||||||||||||||||||
III.1 | Đào tạo, tăng cường năng lực cho cán bộ, các cơ quan quản lý, các khu công nghiệp, cơ quan địa phương.... về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả tại địa phương trong việc tổ chức quản lý thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. | Sở chuyên ngành | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 250 | 0 | ||||||
III.2 | Đẩy mạnh hoạt động và nâng cao năng lực của Trung tâm Khuyến Công tỉnh Sơn La. | Sở Công Thương | 100 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 700 | 0 | ||||||
III.3 | Tổ chức tập huấn tuyên truyền về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả | Sở Công Thương | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 250 | 0 | ||||||
Kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện sử dụng năng Iượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
| ||||||||||||||||||
IV.1 | Tổ chức điều tra, thu thập số liệu, thống kê về tình hình sử dụng năng lượng theo các lĩnh vực trên địa bàn tỉnh. | Sở Công Thương | Ngân sách nhà nước |
|
| |||||||||||||||
IV.2 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện báo cáo kiểm toán năng lượng và áp dụng mô hình quản lý năng lượng của các cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm. | Sở Công Thương | Ngân sách nhà nước |
|
| |||||||||||||||
IV.3 | Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quy định trong thông tư về định mức tiêu hao năng lượng trong các ngành công nghiệp. | Sở Công Thương | Ngân sách nhà nước |
|
| |||||||||||||||
IV.4 | Kiểm tra việc thực hiện chương trình phổ biến kỹ năng điều khiển phương tiện/giải pháp kỹ thuật trong khai thác, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới theo hướng tiết kiệm năng lượng của các doanh nghiệp vận tải. | Sở Giao thông vận tải | Ngân sách nhà nước |
|
| |||||||||||||||
|
| |||||||||||||||||||
V.1 | Xây dựng Chương trình/Đề án truyền thông phổ biến các thông tin về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2020 - 2030. | Sở Thông tin và Truyền thông | 600 |
| 600 |
| 600 |
| 600 |
| 600 |
| 3000 | 0 | ||||||
V.2 | Tổ chức giới thiệu công nghệ, sản phẩm tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường. | Sở Công Thương |
|
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 100 |
| 400 | 0 | ||||||
V.3 | Xây dựng và tổ chức triển khai Chương trình trao giấy chứng nhận cơ sở sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh | Sở Công Thương |
|
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 600 | 0 | ||||||
V.4 | Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức tiết kiệm năng lượng trong lĩnh vực công nghiệp. | Sở Công Thương | 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 50 |
| 250 | 0 | ||||||
V5 | Xây dựng cẩm nang tuyên truyền, pano, tờ rơi hướng dẫn tiết kiệm năng lượng chung cho toàn tỉnh. | Sở Công Thương | 100 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 150 |
| 700 | 0 | ||||||
Công ty Điện lực Sơn La |
| 600 |
| 650 |
| 700 |
| 750 |
| 800 | 0 | 3500 | ||||||||
V6 | Lồng ghép các hoạt động tuyên truyền, giảng dạy về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong các trường học. | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Tăng cường quan hệ, hợp tác quốc tế sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
| ||||||||||||||||||
VI.1 | Tăng cường hợp tác quốc tế đối với các đơn vị, tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tiết kiệm năng lượng để nâng cao năng lực, ứng dụng các phương tiện, thiết bị tiết kiệm năng lượng trong sản xuất, kinh doanh, vận tải... | Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
VI.2 | Hỗ trợ các doanh nghiệp trong hợp tác quốc tế thực hiện chuyển giao công nghệ, phát triển nguồn nhân lực về tiết kiệm năng lượng. | Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả |
|
| ||||||||||||||||||
VII.1 | Lồng ghép lĩnh vực sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả vào các chương trình nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. | Sở Khoa học & Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
VII.2 | Triển khai các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ về tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới. | Sở Khoa học & Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
VII.3 | Kiểm soát công nghệ, hướng dẫn và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện đổi mới công nghệ nhằm loại bỏ dần các công nghệ, thiết bị không hiệu quả về năng lượng. | Sở Khoa học & Công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
| Tổng cộng |
| 1.500 | 280 | 3.720 | 2.550 | 4.140 | 3.530 | 4.340 | 3.580 | 5.040 | 3.680 | 18.740 | 13.620 | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Quy trình đề xuất, thẩm định, phê duyệt, triển khai thực hiện các nhiệm vụ có sử dụng ngân sách thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý ngân sách và các quy định khác có liên quan.
- 1Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 2Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2021-2025
- 1Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả 2010
- 2Nghị định 21/2011/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
- 3Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Chỉ thị 30/CT-TTg năm 2015 về tăng cường kiểm soát dự án đầu tư sử dụng nhiều năng lượng, tài nguyên, gây ô nhiễm môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 3179/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 280/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 55-NQ/TW năm 2020 về định hướng Chiến lược phát triển năng lượng quốc gia của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Chỉ thị 20/CT-TTg năm 2020 về tăng cường tiết kiệm điện giai đoạn 2020-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 692/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch thực hiện chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch chương trình sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 59/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn năm 2021-2025
Quyết định 3028/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 3028/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Lê Hồng Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực