- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3013/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 17 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 91/2009/NĐ-CP ngày 21/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 08/11/2012 của Chính phủ Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BGTVT ngày 06/8/2013 của Bộ trưởng Bộ GTVT Quy định về tổ chức và quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số 2683/TTr- SGTVT ngày 11/7/2014 về việc đề nghị phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá theo biểu chi tiết kèm theo.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Tài chính, Giao thông Vận tải; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ
(Kèm theo Quyết định số: 3013/QĐ-UBND ngày 17/9/2014 của UBND tỉnh)
A. Quốc lộ:
I. Đường Hồ Chí Minh: (từ Thạch Thành đến Như Xuân) dài 130km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Thạch Quảng | Km 513+ 700 | Km 515 + 080 |
2 | Khu vực ngã ba Ấn Đổ | Km 531 + 100 | Km 532+ 000 |
3 | Khu vực ngã ba đi Lam Kinh | Km 562 + 050 | Km 562 + 580 |
4 | Khu vực ngã tư Nhà máy Đường Lam Sơn | Km 568 + 550 | Km 568 + 920 |
5 | Khu vực Khe Hạ | Km 578 + 400 | Km 579 + 400 |
6 | Khu vực đầu thị trấn Yên Cát | Km 595 + 900 | Km 596 + 170 |
7 | Khu vực đường vào Trại giam Thanh Lâm | Km 611 + 950 | Km 612 + 020 |
8 | Nga ba Bãi Trành | Km 628 + 900 | Km 629 + 370 |
II. Quốc lộ 1A: (từ Dốc Xây thị xã Bỉm Sơn đến Khe Nước Lạnh huyện Tĩnh Gia) dài 98km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực ngã ba đi Nga Sơn | Km 299 + 980 | Km 300 + 130 |
2 | Khu vực Quán Dốc | Km 307 + 150 | Km 307 + 990 |
3 | Khu vực chợ Nghĩa Trang | Km 311 + 300 | Km 311+ 500 |
4 | Khu vực Tào Xuyên | Km 317 + 300 | Km 317 + 250 |
5 | Khu vực Cống Chúc (xã Quảng Bình) | Km 336+ 400 | Km 337 + 300 |
6 | Khu vực Chợ Kho (xã Hải Ninh) | Km 350 + 440 | Km 352+ 970 |
7 | Khu vực thị trấn Còng | Km 365+ 914 | Km 366 + 614 |
8 | Đường vào Khu kinh tế Nghi Sơn | Km 371 + 817 | Km 372 + 167 |
III. Quốc lộ 45: (từ Thạch Thành đến Như Xuân) dài 124,5km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực ngã tư Phố Cát | Km 15 + 510 | Km 15 + 600 |
2 | Thị trấn Kim Tân | Km 24 + 400 | Km 24 + 490 |
3 | Khu vực xã Vĩnh Long (ngã ba QL 45 và QL 217) | Km 32 + 000 | Km 33 + 000 |
4 | Khu vực Kiểu | Km 41+ 500 | Km 41+ 600 |
5 | Khu vực ngã ba Định Liên | Km 46 + 250 | Km 47 + 300 |
6 | Khu vực Vạn Hà | Km 59+ 850 | Km 61+ 750 |
7 | Khu vực Đông Thanh | Km 67 + 000 | Km 67 + 750 |
8 | Khu vực ngã ba Quảng Trạch | Km 83 + 470 | Km 83 + 600 |
9 | Khu vực Cầu Quan | Km 92+ 100 | Km 93 + 900 |
10 | Xã Vạn Thắng | Km 109 + 300 | Km 109 + 900 |
11 | Khu vực ngã ba xã Hải Long | Km 112+ 400 | Km 114 + 500 |
12 | Khu vực Xuân Khang | Km 121 + 105 | Km 121 + 370 |
IV. Quốc lộ 10: (từ Nga Sơn đến Hoằng Hóa) dài 45km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Đền Hộ | Km 188 + 580 | Km 188 + 700 |
2 | Khu vực xã Nga An | Km 194 + 590 | Km 194 + 880 |
3 | Khu vực xã Nga Nhân | Km 201 + 000 | Km 201 + 550 |
4 | Khu vực Phà Thắm | Km 207 + 400 | Km 207 + 600 |
5 | Khu vực Hoa Lộc | Km 210 + 170 | Km 211 + 600 |
6 | Khu vực Mỹ Lộc | Km 216 + 400 | Km 216 + 600 |
7 | Khu vực Hoằng Vinh | Km 226 + 080 | Km 226 + 280 |
8 | Khu vực Tào Xuyên | Km 231 + 100 | Km 231 + 200 |
V. Quốc lộ 47: (từ Sầm Sơn đến Thọ Xuân), dài 61km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Môi | Km 8 + 750 | Km 9+ 850 |
2 | Khu vực xã Đông Xuân | Km 25 + 500 | Km 26+ 080 |
3 | Khu vực Hạt Giao thông 6 | Km 33 + 050 | Km 34 + 050 |
4 | Khu vực ngã tư Dân Lực | Km 38 + 700 | Km 39 + 400 |
5 | Khu vực Bưu điện Đà | Km 44+ 470 | Km 45 + 500 |
6 | Khu vực đường vào Sân bay Thọ Xuân | Km 52 + 300 | Km 52 + 550 |
7 | Khu vực Sao Vàng | Km 56 + 100 | Km 57 + 150 |
VI. Quốc lộ 217: (Hà Đông huyện Hà Trung đến Cửa khẩu quốc tế Na Mèo) dài 190,5km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Hà Trung | Km 00+ 830 | Km 00 + 750 |
2 | Khu vực Vĩnh Hùng | Km 16 + 800 | Km 16 + 880 |
3 | Khu vực Cẩm Tân | Km 42+ 700 | Km 43 + 300 |
4 | Khu vực xã Cẩm Thành (đường vào suối cá Cẩm Lương) | Km 70 + 100 | Km 70 + 315 |
5 | Khu vực Điền Lư | Km 82+ 100 | Km 83 + 300 |
6 | Khu vực thị trấn Cành Nàng | Km 92 + 650 | Km 95 + 350 |
7 | Khu vực ngã ba Đồng Tâm | Km 104 + 250 | Theo QL15 |
8 | Khu vực xã Kỳ Tân (Bá Thước) | Km 116 + 800 | Km 117 + 100 |
9 | Khu vực xã Trung Hạ | Km 127 + 900 | Km 128 + 200 |
10 | Khu vực xã Trung Thượng | Km 135 + 500 | Km 136 + 300 |
11 | Khu vực xã Sơn Điện | Km 168 + 100 | Km 168 + 700 |
12 | Khu vực xã Mường Mìn | Km 172 + 700 | Km 173 + 200 |
13 | Khu vực xã Na Mèo | Km 185 + 800 | Km 185 + 850 |
VII. Quốc lộ 15: (từ Vạn Mai huyện Quan Hóa đến Ngọc Lặc nối với đường Hồ Chí Minh), dài 86km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Phố Lệ | Km 32 + 000 | Km 32 + 400 |
2 | Khu vực xã Thanh Xuân | Km 42 + 300 | Km 42 + 700 |
3 | Khu vực thị trấn Quan Hóa | Km 58 + 500 | Km 57 + 000 |
4 | Khu vực ngã ba Đồng Tâm | Km 75 + 150 | Km 75+ 300 |
5 | Khu vực thị trấn Lang Chánh | Km 92 + 790 | Km 93 + 300 |
VIII. Quốc lộ 15C: (từ Hồi Xuân - Tén Tằn) dài 112,65km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Nam Xuân | Km 7 + 850 | Km 7 + 950 |
2 | Khu vực Nam Tiến | Km 17 + 400 | Km 17 + 600 |
3 | Khu vực Nam Động | Km 24 + 300 | Km 24 + 600 |
4 | Khu vực Thiên Phủ | Km 29 + 500 | Km 29 + 700 |
5 | Khu vực Hiền Trung | Km 35 + 000 | Km 35 + 900 |
6 | Khu vực Hiền Kiệt | Km 41 + 800 | Km 43 + 000 |
7 | Khu vực Bá Quăn | Km 49 + 000 | Km 49 + 400 |
8 | Khu vực Chung Lý | Km 59 + 500 | Km 62 + 400 |
9 | Khu vực Phù Nhi | Km 89 + 500 | Km 90 + 300 |
IX. Đường Nghi Sơn - Bãi Trành: 54,5km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Phú Sơn | Km 20+ 000 | Km 20+ 750 |
2 | Khu vực ngã ba Tân Kỳ | Km 30+ 300 | Km 30 + 200 |
3 | Khu vực thị trấn Bãi Trành | Km 53 + 250 | Km 53 + 970 |
B. Đường tỉnh:
I. Đường Hà Ninh - ngã Ba Hạnh (ĐT. 508) chiều dài 14km.
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Hà Ninh | Km 2+ 000 | Km 1 + 800 |
2 | Khu vực Dốc Gũ | Km 7 + 200 | Km 7 + 270 |
3 | Khu vực ngã Ba Hạnh | Km 13 + 850 | Km 13 + 800 |
II. Đường Bỉm Sơn - ngã tư Phố Cát (ĐT. 522) chiều dài 24km.
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Hà Long | Km 5 + 050 | Km 16+ 300 |
2 | Khu vực ngã tư đi Phố Cát | Km 16+ 180 | Km 16 + 300 |
III. Đường Ngã tư Dân Lực - ngã ba Mục Sơn (ĐT.506) dài 26km.
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Vực huyện Triệu Sơn | Km 25 + 000 | Km 26 + 600 |
2 | Khu vực xã Thọ Hải | Km 41 + 100 | Km 42 + 270 |
3 | Khu vực ngã ba Mục Sơn | Km 49 + 750 | Km 54 + 150 |
IV. Đường Hậu Lộc - Quán Dốc (ĐT. 526 B) có chiều dài 8km
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực thị trấn Hậu Lộc | Km 1 + 100 | Km 00 + 900 |
2 | Khu vực Quán Dốc (xã Triệu Lộc) | Km 7 + 700 | Km 7 + 600 |
V. Đường tỉnh 513 có chiều dài 14 km (Nghi Sơn - Quốc lộ 1)
TT | Điểm dừng đón trả khách (mô tả vị trí) | Vị trí bên trái tuyến (lý trình) | Vị trí bên phải tuyến (lý trình) |
1 | Khu vực Hạt Kiểm Lâm (xã Hải Thượng) | Km 7 + 010 | Km 7 + 500 |
- 1Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí và đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Nghị định 91/2009/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 4Nghị định 93/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 5Thông tư 18/2013/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2014 công bố quy hoạch tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh và quy định vị trí lắp đặt điểm đón, trả khách tuyến vận tải khách cố định trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La
- 8Quyết định 296/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 10Quyết định 999/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí và đầu tư xây dựng các điểm đón, trả khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh thuộc địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt vị trí điểm đón, trả khách tuyến cố định trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- Số hiệu: 3013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/09/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết