Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3013/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2011

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 15 về mức giá các loại đất áp dụng từ ngày 01/01/2011 trên địa bàn tỉnh Thái Bình,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng giá đất và quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2011.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/12/2011. Quyết định này thay thế Quyết định 3301/QĐ-UBND ngày 31/12/2009 của UBND tỉnh về mức giá các loại đất năm 2010 trên địa bàn tỉnh Thái Bình.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Các Giám đốc sở, Thủ trưởng ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và MT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT, NN, TM, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3013/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Thái Bình)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được xác định làm căn cứ và cơ sở để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất; thuế thu nhập trong việc giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

c) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;

e) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Xác định giá sàn để phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

h) Tính tiền bồi thường đối với tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.

3. Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do UBND tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm thu hồi, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì UBND tỉnh quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Một số quy định cụ thể khi định giá các loại đất

1. Đối với đất ở

a) Những thửa đất trong các ngõ, ngách, hẻm thuộc thành phố và các thị trấn được xác định vị trí như sau:

- Vị trí 1: Bao gồm các thửa đất trong đoạn ngõ, ngách, hẻm có chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến thửa đất dưới 100m áp dụng mức giá được quy định cho ngõ đó trong bảng giá đất;

- Vị trí 2: Bao gồm các thửa đất trong đoạn ngõ, ngách, hẻm có chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến thửa đất từ 100m đến 200m có hệ số giá bằng 0.8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: Bao gồm các thửa đất trong đoạn ngõ, ngách, hẻm có chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến thửa đất từ 200m trở lên có hệ số giá bằng 0.6 so với vị trí 1.

b) Trường hợp thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất.

c) Đối với các thửa đất thuộc các ngõ nối thông với nhiều đường, phố; nếu có khoảng cách đến chỉ giới đường đỏ của các đường, phố khác nhau thì áp dụng vị trí ngõ tính theo đường, phố gần nhất; nếu có khoảng cách đến chỉ giới đường đỏ của các đường, phố bằng nhau thì áp dụng tính giá đất đối với ngõ có mức giá cao nhất.

d) Chiều rộng của ngõ áp dụng để tính giá đất của các thửa đất nằm trong ngõ, ngách, hẻm được tính bằng chiều rộng đoạn hẹp nhất tính từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

c) Vị trí của từng loại đất trong mỗi loại xã nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã.

- Khu vực 1 bao gồm các lô đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế); gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn;

- Khu vực 2 bao gồm các lô đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, hoặc tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch;

- Khu vực 3 là những vị trí còn lại trên địa bàn xã (bao gồm các lô đất trong các ngõ thôn còn lại);

f) Đường gom khu đô thị áp dụng mức giá bằng mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

a) Thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ; đường, phố (thuộc thành phố và các thị trấn) có chiều sâu lớn thì tùy theo chiều sâu của từng thửa đất phân thành các lô làm căn cứ xác định giá đất theo nguyên tắc: Tính theo chiều sâu của thửa đất, 30m đầu (tính từ chỉ giới đường đỏ) được tính giá đất theo giá mặt đường (giá được quy định trong bảng giá đất) của thửa đất đó, còn lại được tính giá bằng 0,8 giá mặt đường.

b) Đối với các lô đất nằm trong khu công nghiệp đã được phê duyệt thì giá đất được tính theo Quyết định của UBND tỉnh về giá đất khu công nghiệp; đối với các lô đất có mặt tiền giáp đường, phố trong khu công nghiệp nhưng không thuộc khu công nghiệp thì giá đất được tính theo giá đất của đường, phố có cùng vị trí và theo mục a khoản này.

Chương 2.

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo Điều 2 Quy định này; mức giá cụ thể cho từng đường, phố, từng xã quy định trong Bảng giá đất;

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất mặt nước nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi giao, cho thuê; được chia làm 3 khu vực: thành phố, thị trấn và các xã; không phân biệt vị trí, khu vực; có mức giá trong bảng giá đất nông nghiệp.

2. Các trường hợp đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư, giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm.

3. Giá đất nông nghiệp khác (bao gồm đất để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm.

Điều 5. Giá một số loại đất khác

1. Giá đất phi nông nghiệp khác

a) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật, được xác định bằng giá đất ở liền kề cùng vị trí, đường phố, khu vực; nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá;

b) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ có quy định cho từng trường hợp phát sinh cụ thể;

c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực.

2. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần định giá đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định trong Bảng giá đất này để định mức giá cụ thể.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức liên quan

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục thuế tỉnh và các Sở, Ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thi hành Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành có liên quan và UBND huyện, thành phố đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời;

UBND huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng, ban có liên quan của huyện, thành phố theo dõi, cập nhật biến động giá đất; tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên toàn tỉnh theo quy định. Định kỳ báo cáo hàng năm chậm nhất vào ngày 01 tháng 7.

Điều 7. Điều chỉnh, bổ sung giá đất

Những thửa đất, khu vực chưa xác định trong Bảng giá ban hành kèm theo quy định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành và UBND huyện, thành phố trình UBND tỉnh quyết định./.

 

BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT THỰC HIỆN TỪ NGÀY 01/01/2011

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3013/2010/QĐ-UBND ngày 31/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

I. Bảng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

ĐỊA ĐIỂM

Đất ở

Đất SXKD

 

1- THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

 

 

1

PHỐ LÝ BÔN

 

 

 

Từ cầu Báng đến đường vào UBND xã Phú Xuân

5.000

2.500

 

Tư đường vào UBND xã Phú Xuân đến giáp đường Quách Đình Bảo

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Quách Đình Bảo đến giáp phố Bùi Sĩ Tiêm

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Bùi Sĩ Tiêm đến giáp phố Trần Thái Tông

11.000

5.500

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp Cầu Nề

18.000

9.000

 

Từ giáp Cầu Nề đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Ngô Thì Nhậm đến giáp đường Trần Lãm

8.000

4.000

 

Từ giáp đường Trần Lãm đến giáp địa phận xã Vũ Chính

4.000

2.000

 

Đường 223 từ địa phận xã Vũ Chính đến giáp xã Vũ Hội

3.000

1.500

 

Đường 223 đoạn thuộc địa phận xã Tân Bình

4.000

2.000

2

PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN

 

 

 

Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp phố Bùi Sĩ Tiêm

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Bùi Sĩ Tiêm đến giáp phố Trần Thái Tông

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp phố Hai Bà Trưng

23.400

13.000

 

Từ giáp phố Hai Bà Trưng đến giáp đường Trần Thánh Tông

23.400

13.000

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Lê Đại Hành (ngõ 223)

14.000

7.000

 

Từ giáp phố Lê Đại Hành đến giáp phố Đốc Đen

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Đốc Đen đến đường Nguyễn Văn Năng

10.000

5.000

 

Từ giáp đường Nguyễn Văn Năng đến giáp đường Trần Lãm

8.000

4.000

 

Từ giáp đường Trần Lãm đến đường Vành đai phía Nam

3.000

1.500

3

PHỐ LÝ THƯỜNG KIỆT

 

 

 

Từ giáp phố Đặng Nghiễm đến giáp phố Lê Lợi

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Lê Lợi đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng

16.000

8.000

 

Từ giáp đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Trần Lãm

9.000

4.500

4

ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THÁI

 

 

 

……..

 

 

 

Từ phố Ngô Gia Khảm đến phố Nguyễn Mậu Kiến

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Nguyễn Mậu Kiến đến hết địa phận Thành phố

5.000

2.000

15

ĐƯỜNG TRẦN THÁNH TÔNG

 

 

 

Từ giáp phố Cống Trắng đến giáp phố Lý Thường Kiệt

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp đường Trần Quang Khải 

6.000

3.000

16

ĐƯỜNG LÝ THÁI TỔ

 

 

 

Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phố Kỳ Đồng

4.000

2.000

 

Từ giáp phố Kỳ Đồng đến Cầu trắng

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Hoàng Công Chất đến giáp phố Lý Bôn

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Lý Thường Kiệt

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến hết HTX Hiệp Hòa

5.000

2.500

17

PHỐ NGUYỄN CÔNG TRỨ

10.000

5.000

18

PHỐ PHAN BỘI CHÂU

10.000

5.000

19

PHỐ ĐÀO NGUYÊN PHỔ

6.000

3.000

20

PHỐ NGUYỄN THÁI HỌC

 

 

 

Từ giáp phố Lê Lợi đến giáp phố Hai Hà Trưng

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Hai Hà Trưng đến giáp phố Lý Thái Tổ

10.000

5.000

 

Từ giáp phố Lý Thái Tổ đến giáp phố Lê Đại Hành

8.000

4.000

21

PHỐ HOÀNG HOA THÁM

12.000

6.000

22

PHỐ NGUYỄN DU

10.000

5.000

23

PHỐ HOÀNG DIỆU

10.000

5.000

24

PHỐ ĐỖ LÝ KHIÊM

 

 

 

Từ giáp phố Đặng Nghiễm đến giáp phố Bồ Xuyên

6.500

3.250

 

Từ giáp phố Bồ Xuyên đến giáp phố Lê Thánh Tông

5.000

2.500

25

PHỐ HOÀNG VĂN THỤ

10.000

5.000

26

PHỐ LÊ ĐẠI HÀNH

9.000

4.500

27

PHỐ TRẦN NHẬT DUẬT

 

 

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

11.000

5.500

 

Từ giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp phố Lê Thánh Tông

8.000

4.000

28

PHỐ NGÔ QUANG BÍCH

 

 

 

Phố Trần Thái Tông đến ngõ 74 Trần Nhật Duật

10.000

5.000

 

Đoạn còn lại

8.000

4.000

29

PHỐ TRẦN KHÁNH DƯ

 

 

 

Từ phố Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thánh Tông

9.500

4.750

 

Từ phố Lê Thánh Tông đến phố Trần Thái Tông

10.000

5.000

 

Đoạn còn lại

8.000

4.000

30

PHỐ NGÔ THÌ NHẬM

 

 

 

Từ giáp Cống Trắng đến giáp phố Phan Bá Vành

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp phố Lý Bôn

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp đường Trần Lãm

5.000

2.500

31

PHỐ PHAN BÁ VÀNH

 

 

 

Từ cầu Đen đến giáp phố Chu Văn An

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phố Hoàng Công Chất

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Hoàng Công Chất đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Ngô Thì Nhậm đến giáp phố Lý Bôn

6.000

3.000

32

PHỐ HOÀNG CÔNG CHẤT

9.000

4.500

33

PHỐ TRẦN QUANG DIỆU

 

 

 

Từ giáp phố Hoàng Công Chất đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Ngô Thì Nhậm đến giáp phố Ngô Văn Sở

4.000

2.000

 

Từ phố Ngô Văn Sở đến ngõ thuộc tổ 21 Phan Bá Vành

4.000

2.000

34

PHỐ NGÔ VĂN SỞ

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp đường Trần Thánh Tông

5.000

2.5000

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Phan Bá Vành

4.500

2.250

35

PHỐ ĐỐC NHƯỠNG

 

 

 

Từ phố Quang Trung đến giáp phố Trần Hưng Đạo

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Trần Hưng Đạo đến hết đoạn phố còn lại

6.000

3.000

36

ĐƯỜNG TRẦN LÃM

 

 

 

Từ giáp đường Trần Quang Khải đến giáp phố Lý Thường Kiệt

4.000

2.000

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

4.500

2.250

 

Từ giáp phố Ngô Thì Nhậm đến giáp phố Lý Bôn

4.000

2.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp XN nước khoáng

4.000

2.000

 

Đoạn còn lại

2.000

1.000

37

PHỐ CHU VĂN AN

7.000

3.500

38

PHỐ ĐOÀN NGUYỄN TUẤN

5.000

2.500

39

PHỐ NGUYỄN BẢO

7.000

3.500

40

PHỐ NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

 

 

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Lê Đại Hành

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lê Đại Hành đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Đốc Đen đến giáp phố Nguyễn Văn Năng

5.000

2.500

41

ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI

 

 

 

Từ đường Doãn Khuê đến cầu sang khách sạn Hồng Hà

4.000

2.000

 

Từ cầu sang KS Hồng Hà đến hết địa phận Thành phố

3.000

1.500

42

ĐƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI

 

 

 

Từ khách sạn Thái Bình đến giáp trạm chế biến than

4.000

2.000

 

Những đoạn đường đất phía dưới đường đê

3.000

1.500

 

Các đoạn còn lại

2.000

1.000

43

ĐƯỜNG TRẦN NHÂN TÔNG

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến phố Lê Quý Đôn

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Lý Bôn

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Trần Phú

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Trần Phú đến hết khu đô thị V

5.000

2.500

 

Từ giáp khu đô thị V đến giáp sông Bạch

3.000

1.500

44

ĐƯỜNG LÊ THÁNH TÔNG

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lê Quý Đôn

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Lý Bôn

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Trần Phú

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Trần Phú đến hết khu đô thị IV

5.000

2.500

 

Từ giáp khu Đô thị IV đến giáp sông Bạch

3.000

1.500

45

PHỐ PHẠM NGŨ LÃO

 

 

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Ngô Quang Bích

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Ngô Quang Bích đến giáp phố Trần Nhật Duật

7.000

3.500

46

PHỐ PHẠM ĐÔN LỄ

 

 

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Ngô Quang Bích

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Ngô Quang Bích đến giáp phố Lý Bôn

4.000

2.000

47

PHỐ BÙI SĨ TIÊM

 

 

 

Trần giáp đường Trần Quang Khải đến giáp phố Lê Quý Đôn

4.500

2.250

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Lý Bôn

4.000

2.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Nguyễn Doãn Cử

4.500

2.250

48

ĐƯỜNG TRẦN THỦ ĐỘ

6.000

3.000

49

ĐƯỜNG QUÁCH ĐÌNH BẢO

 

 

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Bùi Quang Dũng

4.000

2.000

 

Từ giáp phố Bùi Quang Dũng đến đường Trần Quang Khải

3.000

1.500

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến đường Trần Thủ Độ

3.000

1.500

50

PHỐ QUÁCH HỮU NGHIÊM

1.500

750

51

PHỐ BÙI QUANG DŨNG

3.000

1.500

52

PHỐ BÙI MỘC ĐẠC

 

 

53

ĐƯỜNG KỲ ĐỒNG

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp phố Trần Thái Tông

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến Trần Thủ Độ

 

 

54

PHỐ PHẠM THẾ HIỂN

6.000

3.000

55

PHỐ TRẦN PHÚ

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp phố Trần Thái Tông

17.000

5.800

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp đường Trần Thủ Độ

 

 

56

PHỐ NGUYỄN DOÃN CỬ (ĐOẠN NGOÀI KHU CN)

 

2.000

57

PHỐ BÙI VIỆN

 

 

58

PHỐ DOÃN UẨN

 

 

59

PHỐ NGUYỄN MẬU KIÊN

 

 

60

PHỐ NGÔ GIA KHẢM (ĐOẠN NGOÀI KHU CN)

4.000

2.000

61

PHỐ TRẦN ĐẠI NGHĨA

 

 

62

PHỐ TRẦN THỊ DUNG (ĐOẠN NGOÀI KHU CN)

 

2.000

63

PHỐ TẠ HIỀN

 

 

64

ĐƯỜNG DOÃN KHUÊ

3.500

1.750

65

PHỐ NGUYỄN VĂN NĂNG

8.000

4.000

66

PHỐ NGUYỄN DANH ĐỚI

3.000

1.500

67

PHỐ NGUYỄN TÔNG QUAI

6.000

3.000

68

PHỐ ĐỐC ĐEN

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến phố Lê Quý Đôn

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến nghĩa trang

5.000

2.500

69

PHỐ PHẠM HUY QUANG

2.500

1.250

70

ĐƯỜNG ĐINH TIÊN HOÀNG (BẮC SÔNG 32)

 

 

 

Đoạn từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Nguyễn Đình Chính

4.500

2.250

 

Đoạn còn lại

3.000

1.500

71

ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

 

 

 

Từ phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lý Bôn

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Phan Bá Vành

3.000

1.500

72

ĐƯỜNG KIM ĐỒNG

5.000

2.500

73

ĐƯỜNG ĐỒNG LÔI

4.000

1.500

74

PHỐ LƯƠNG THẾ VINH

8.000

4.000

75

ĐƯỜNG 10

 

 

 

Đoạn từ cầu Sa Cát đến ngã tư Gia Lễ

4.000

2.000

 

Đoạn từ ngã tư Gia Lễ đến hết địa phận thành phố

3.500

 

76

ĐƯỜNG 39

 

 

 

Đoạn từ ngã tư Gia Lễ đến UBND xã Đông Mỹ

4.000

2.000

 

Đoạn từ UBND xã Đông Mỹ đến hết địa phận Thành phố

2.000

1.000

77

Đường nội bộ các khu đô thị, khu TĐC cuối phố Lê Quý Đôn, Khu B Minh Khai

5.000

2.500

78

Các đoạn đường khác

 

 

 

Đoạn đường 10 cũ qua cửa nhà thờ Sa cát

2.500

1.250

 

Từ chân cầu Bo đến giáp trụ sở UBND phường Hoàng Diệu

3.000

1.500

 

Từ chân cầu Bo đến giáp đường Long Hưng (đường Nân Cài)

4.000

2.000

 

Đoạn từ chân cầu Đổ (giáp chân đê) đến giáp đường chân cầu Bo (đường 10 cũ)

2.500

1.250

 

Tuyến tránh quốc lộ 10 đoạn thuộc Thành phố

2.500

1.250

79

Các đoạn đường còn lại và các ngõ, ngách hẻm trong nội thành phố thuộc các phường Lê Hồng Phong, Đề Thám, Bồ Xuyên

 

 

 

Đường nội bộ khu QHDC rộng trên 6m

4.500

2.250

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét đến 6m

4.000

2.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 đến dưới 4 mét

2.800

1.400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

1.800

900

80

Các đoạn đường còn lại và ngõ, ngách, hẻm thuộc các phường Kỳ Bá, Quang Trung, Trần Hưng Đạo

 

 

 

Đường nội bộ khu QHDC rộng trên 5m

4.000

2.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

3.000

1.500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 đến dưới 4 mét

2.000

1.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

1.000

500

81

Các đoạn đường còn lại và ngõ ngách, hẻm thuộc các phường Tiền Phong, Trần Lãm

 

 

 

Đường nội bộ khu QHDC trên 6m

3.500

1.750

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét đến 6m

2.200

1.100

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 đến dưới 4 mét

1.200

600

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

900

500

82

Các đoạn đường còn lại và ngõ ngách, hẻm thuộc các phường Phú Khánh, Hoàng Diệu

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

2.000

1.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

1.000

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

800

400

83

Đất của các xã Phú Xuân, Tân Bình, Đông Mỹ, Vũ Lạc, Vũ Chính

 

 

 

Khu vực trung tâm xã, đất giáp đường tỉnh lộ

1.200

600

 

Đất giáp các đường liên huyện, liên xã, liên thôn

800

400

 

Trong các ngõ thôn

400

300

84

Đất của các xã Đông Hòa, Vũ Đông, Vũ Phúc, Đông Thọ

 

 

 

Khu vực trung tâm xã, đất giáp đường tỉnh lộ

1.000

500

 

Đất giáp các đường liên huyện, liên xã, liên thôn

700

400

 

Trong các ngõ thôn

300

200

 

2- HUYỆN ĐÔNG HƯNG

 

 

I

THỊ TRẤN ĐÔNG HƯNG

 

 

1

Đường trục chính Thị trấn

 

 

 

Từ giáp xã Đông Hợp (QL10) đến đường vào TT y tế huyện

6.000

3.000

 

Từ đường vào trung tâm y tế đến đường vào cửa hàng lương thực cầu Nguyễn

7.000

3.500

 

Từ đường vào cửa hàng lương thực đến đường vào nhà máy xay

7.500

3.750

 

Từ đường vào nhà máy xay đến đầu cầu Nguyễn mới

8.000

4.000

 

Từ ngã ba QL10 đến hết địa phận nhà văn hóa huyện

7.000

3.600

 

Từ giáp nhà văn hóa huyện đến đầu cầu K40 (giáp ranh Thị trấn và Nguyên Xá)

6.600

3.300

2

Các đường khác thị trấn

 

 

 

Đường vào TT y tế: từ ngã ba giáp đường QL10 đến hết trung tâm y tế

2.500

1.250

 

Đường vào cửa hàng lương thực cầu Nguyễn: từ ngã ba giáp đường QL 10 đến hết trường tiểu học Thị trấn

2.500

1.250

 

Đường vào nhà máy xay: từ ngã ba giáp đường QL10 đến hết địa phận nhà máy máy xay

2.500

1.250

 

Đường vào Bách hóa tổng hợp: Từ giáp QL10 qua đầu cửa hàng Bách hóa tổng hợp

2.700

1.350

 

Đường vào khu tập thể thương nghiệp cũ: Từ ngã ba giáp đường QL10 đến hết khu tập thể thương nghiệp cũ

2.800

1.400

 

Đường từ đầu nhà công an huyện đến giáp sân vận động

1.500

750

 

Từ đầu cầu Nguyễn mới đến đầu cầu Nguyễn cũ

2.800

1.400

3

Các mặt ngõ thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 m trở lên

800

450

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 m đến dưới 4 m

600

350

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng  < 2m

500

300

4

Các tụ điểm dân cư

 

 

 

Từ đầu cầu nguyễn cũ đến hết trạm bảo vệ thực vật

2.400

1.200

 

Từ đầu cầu nguyễn cũ đến giáp ngã ba QL10

3.000

1.500

II

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ (TRỪ CÁC TỤ ĐIỂM ĐÃ QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM 4)

 

 

1

Đường 10

 

 

 

Từ giáp địa phận xã Đông Mỹ đến cầu Đống Năm

3.500

1.750

 

Khu vực cầu Đống Năm đến mộ Bà chúa

4.000

2.000

 

Từ mộ bà Chúa đến giáp địa phận Thị trấn

4.500

2.250

 

Khu vực Đông La từ địa giới giáp cầu nguyễn mới đến hết khu dân cư (km 14 Thái Bình đi Hải Phòng)

3.500

1.750

 

Từ km số 14 Thái Bình đi Hải Phòng đến hết địa phận huyện Đ.Hưng

3.200

1.600

 

Đoạn đường 10 cũ xã Đông Xuân

1.500

750

 

Đoạn đường 10 cũ xã Đông Các

1.200

600

2

Đường 39

 

 

 

Địa phận xã Đông Hoàng

2.000

1.200

 

Từ giáp xã Đông Hoàng đến hết quỹ tín dụng ND xã Đông Á

2.400

1.200

 

Từ giáp quỹ tín dụng ND xã Đông á đến hết chùa Lan Thành

2.800

1.400

 

Từ giáp chùa Lan Thành đến cầu Châu Giang

3.200

1.600

 

Từ cầu Châu Giang đến giáp trường cấp II Phong Huy Lĩnh

3.200

1.600

 

Từ giáp trường cấp II Phong Huy Lĩnh đến chợ Đông Phong

3.000

1.500

 

Từ chợ Đông Phong đến cầu Gọ

2.000

2.000

 

Từ cầu Gọ đến hết nghĩa trang xã Đông Tân

2.000

1.000

 

Từ giáp nghĩa trang xã Đông Tân đến Km 15,5 T. Bình đi Diêm Điền

2.400

1.300

 

Từ Km 15,5 Thái Bình đi Diêm Điền đến hết địa phận huyện Đ.Hưng

1.400

700

 

Từ địa giới xã Nguyên Xá giáp Thị trấn đến đường km14 - 160 (xã Phú Châu)

2.800

1.400

 

Từ Km14+160 qua phố Tăng đến Km14 + 750 (Phố tăng xã Phú Châu)

3.200

1.600

 

Từ Km 14 + 750 xã Phú Châu đến hết địa giới xã Minh Châu

2.000

1.200

 

Từ giáp xã Minh Châu đến hết trạm biến thế xã Thăng Long

2.400

1.300

 

Từ giáp trạm biến thế xã Thăng Long đến trụ sở UBND xã Minh Tân

3.200

1.600

 

Từ giáp trụ sở UBND xã Minh Tân đến hết địa phận huyện Đông Hưng

2.500

1.250

3

ĐH 56 (đường 216 cũ)

500

500

III

CÁC XÃ NÔNG THÔN

 

 

1

Xã Đông Xuân

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

250

2

Xã Đông Động, xã Đông Các

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

3

Xã Đông Hợp

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

4

Xã Đông La

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

300

5

Xã Đông Sơn

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

6

Xã Đông Hoàng

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

600

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

400

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

7

Xã Đông á

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

8

Xã Đông Phong

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

700

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

500

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

9

Đất tại Xã Đông Tân, xã Đông Kinh

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

650

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

400

300

 

Đất ngõ thôn

250

200

10

Đất của các xã Nguyên Xá, Phong Châu, Phú Châu, Chương Dương, Minh Châu; Thăng Long, Minh Tân, Hợp Tiến, Hoa Lư

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

600

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

400

300

 

Đất ngõ thôn

300

200

11

Đất thuộc các xã còn lại (trừ những đoạn đã quy định cụ thể ở trên)

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp tỉnh lộ, liên huyện, liên xã

500

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường trục xã

350

300

 

Đất ngõ thôn

200

200

 

3- HUYỆN THÁI THỤY

 

 

I

THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN

 

 

1

Đường 39A từ ngã tư Diêm Điền đến ngã tư chợ Gú

8.000

4.000

2

Từ ngã tư chợ Gú đến tòa án huyện

5.200

2.600

3

Từ tòa án huyện đến Cống Thóc

2.700

1.400

4

Từ ngã tư Diêm Điền đến ngã ba giáp nhà ông Sở

2.500

1.250

5

Từ ngã ba giáp nhà ông Sở đến đồn 64

800

650

6

Từ ngã tư Diêm Điền đến ngã ba Tràng Than

2.600

1.300

7

Từ ngã ba Tràng Than đến ngã ba giáp nhà bà Đồm

1.800

900

8

Từ ngã ba giáp nhà bà Đồm đến trường cấp III Đông Thụy Anh

1.250

650

9

Từ ngã tư Diêm Điền đến Cống Ngoại

2.700

1.400

10

Từ đường 39A đến cảng Diêm Điền 

2.200

1.100

11

Từ trụ sở Công an huyện đến cầu Gú

3.200

1.600

12

Từ cống Ngoại đến cầu Diêm Điền (phía đông)

1.700

850

13

Từ ngã ba giáp nhà ông Sở đến hết cơ khí Vĩnh Quang

1.600

800

14

Từ ngã ba Tràng Than đến ngã ba Cổ Ngựa XN nước mắm

900

450

15

Từ bến xe cũ đến ngã ba giáp nhà ông Sở đến cơ khí Vĩnh Quang

1.500

800

16

Đường 39B đi ven sông, lăng Nguyễn Đức Cảnh đến ngã ba giáp nhà ông Sở đi đồn biên phòng 64

650

400

17

Đường hồ Thanh Xuân

750

400

18

Đường bờ hồ đến tiếp giáp đường trục I

2.200

1.100

19

Phố Vĩnh Trà, Phố Nhà Thờ khu 9

800

450

 

Các ngõ trong thị trấn

 

 

20

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 m trở lên

550

450

21

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 đến dưới 4m

500

400

22

Ngõ, ngách, hẻm rộng < 2m

450

350

II

ĐƯỜNG GIAO THÔNG LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

1

Đường 39A

 

 

 

Từ cống Ngoại Trình đến km số 2

1.100

700

 

Từ km số 2 đến cống Trà Linh

700

700

 

Từ cống Trà Linh đến Vô Hối

700

700

2

Đường 39B

 

 

 

Từ cầu Trà Lý đến phà Hồng Quỳnh (trừ phần nằm trong thị trấn)

700

400

3

Đường trục I (Đoạn từ Vô Hối đến Diêm Điền)

 

 

 

Từ ngã ba trục 1 Diêm Điền đến Công an huyện

950

500

 

Từ Vô Hồi đến ngã ba trục 1 Diêm Điền đến Cống Ngoại

700

500

 

Từ Thái Thủy đi Thái Thịnh (giáp đường 39 đến Chợ Cổng)

1.000

700

III

TU ĐIỂM DÂN CƯ, CHỢ

 

 

 

13 tụ điểm dân cư, chợ được áp dụng đối với phạm vi bán kính cách Trung tâm điểm theo hướng các đường chính (Tỉnh lộ, Quốc lộ, huyện lộ) là 500m

 

 

1

Khu vực chợ Gú (Thụy Lương)

1.500

800

2

Khu vực chợ Giành (Thụy Vân)

800

600

3

Khu vực chợ Hồ (Thụy Phong)

1.100

700

4

Khu vực chợ Hệ (Thụy Ninh)

600

500

5

Khu vực chợ Bàng (Thụy Xuân)

1.300

800

6

Khu vực chợ Cầu (Thái Hòa)

700

500

7

Khu vực chợ Lục (Thái xuyên)

1.000

700

8

Khu vực chợ Gạch (Thái Tân)

1.300

1.000

9

Khu vực chợ Tây (Thái Thịnh)

1.500

800

10

Khu vực chợ Thượng (Thái Phúc)

800

600

11

Khu vực chợ Phố (Thái Dương)

950

700

12

Khu vực chợ Cầu Cau (Thái Hưng)

1.600

800

13

Khu vực chợ Thượng Phúc (Thụy Sơn)

1.000

700

14

Khu vực ngã ba Thụy Liên (Đoạn từ Nghĩa trang Liệt sỹ đến Chùa An Lệnh)

700

600

15

Khu vực Trà Hồi Thụy Bình

(Đoạn từ nhà ông Lâm đến Chợ Hồi)

700

600

IV

ĐẤT NÔNG THÔN (TRỪ NHỮNG ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

1

Các xã: Thụy Hà, Thụy Hải, Thụy Lương, Thụy Sơn, Thụy Thanh, Thái Hưng, Thái Xuyên, Thái Thịnh

 

 

 

Đất khu trung tâm xã: đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ, huyện lộ (Đối với phạm vi bán kính cách Trung tâm xã theo hướng các đường chính. (Tỉnh lộ, huyện lộ, quốc lộ) là 500m).

650

450

 

Đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã, liên thôn

350

300

 

Các ngõ thôn

200

200

2

Các xã: Thụy Trình, Thụy Ninh, Thụy Phong, Thụy Hưng, Thụy Vân, Thụy Bình, Thụy Liên, Thụy Quỳnh, Thụy Xuân, Thái Hà, Thái Phúc, Thái Dương, Thái Thủy, Thái Tân, Thái Hòa

 

 

 

Đất khu trung tâm xã: đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ (Đối với phạm vi bán kính cách Trung tâm xã theo hướng các đường chính. (Tỉnh lộ, huyện lộ, quốc lộ) là 500m).

400

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã, liên thôn

300

300

 

Các ngõ thôn

200

200

3

Các xã: Thụy Duyên, Thụy Dân, Thụy Chỉnh, Thụy Phúc, Thụy Dương, Thụy Việt, Thụy Hồng, Thụy Dũng, Thụy Tân, Thụy Trường, Thụy An, Hồng Quỳnh, Thái Hồng, Thái Thuần, Thái Giang, Thái Sơn, Thái Thành, Thái Thọ, Thái Học, Mỹ Lộc, Thái Đô, Thái An, Thái Thượng, Thái Nguyên.

 

 

 

Đất khu trung tâm xã: đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ (Đối với phạm vi bán kính cách Trung tâm xã theo hướng các đường chính. (Tỉnh lộ, huyện lộ, quốc lộ) là 500m).

350

300

 

Đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã, liên thôn

250

250

 

Các ngõ thôn

200

200

 

4- HUYỆN KIẾN XƯƠNG

 

 

I

Khu vực thị trấn Thanh Nê

 

 

1

Đường trục chính thị trấn

 

 

 

Địa phận thị trấn từ giáp Bình Minh đến hết cây xăng vật tư

3.500

2.000

 

Từ cây xăng vật tư đến hết cây xăng của Công ty Việt Hà

4.500

2.500

 

Từ cây xăng của Công ty Việt Hà đến ngã tư bờ hồ

6.000

3.000

 

Từ ngã tư bờ hồ đến hết địa phận Bảo hiểm xã hội

4.500

2.500

 

Từ Bảo hiểm xã hội đến Cầu Bùi

2.800

1.500

 

Từ ngã tư bờ hồ huyện đến cầu Cam

2.000

1.000

 

Khu vực chợ Nê từ giáp đường 39B đến ngã tư đường đi XN thủy nông và xung quanh khu vực chợ

3.500

2.000

 

Từ giáp ngã tư bờ hồ huyện đến hết địa phận thị trấn (phía xã Bình Minh)

2.500

1.300

 

Đường tránh 39B phía Nam thị trấn, đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 39B (cạnh nhà ông Lưu) đến Trường mầm non thị trấn

2.000

1.000

 

Từ trường mầm non đến xí nghiệp Thủy Nông

2.500

1.300

 

Từ xí nghiệp Thủy Nông đến cầu Bùi 

1.500

1.000

2

Các đường khác

 

 

 

Đường khu dân cư rộng từ 4m trở lên

1.000

500

 

Đường khu dân cư rộng từ 2m đến dưới 4m

600

400

 

Đường khu dân cư rộng dưới 2m

400

250

3

Khu đô thị Tân Tiến

 

 

 

Đường trục chính thị trấn (đường số 5)

2.000

1.500

 

Các đường khác

1.500

800

II

Đường tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã

 

 

1

Đường 39B

 

 

 

Từ đường vào thôn Đồng Vàng (giáp Vũ Lạc) xã Vũ Ninh đến cầu Niểm

3.000

1.500

 

Từ cầu Niểm đến giáp UBND xã Vũ Ninh

2.000

1.000

 

Từ UBND xã Vũ Ninh đến cầu Rê

2.000

1.000

 

Từ cầu Rê đến nhà bà Hài xã Vũ Quý

2.000

1.000

 

Từ nhà bà Hài đến đường vào trường PTTH Vũ Quý

3.000

1.500

 

Từ giáp đường vào trường PTTH Vũ Quý đến giáp hộ bà Trọng

3.500

1.750

 

Từ hộ bà Trọng đến hết hộ bà Vịnh

4.000

2.000

 

Từ giáp hộ bà Vịnh đến hết nhà ông Hạnh

3.500

1.750

 

Từ giáp nhà ông Hạnh đến đường vào cụm công nghiệp Vũ Quý

3.000

1.500

 

Từ điểm cuối cụm công nghiệp Vũ Quý đến ngã 3 Bình Minh

2.000

1.500

 

Từ ngã ba đường vào xã Bình Minh đến giáp thị trấn Thanh nê

3.000

1.500

 

Từ giáp cầu Bùi đến hết địa phận Kiến Xương

2.500

1.300

2

Đường 457 (đường 222 cũ)

 

 

 

Từ cầu Cam đến hết địa phận xã Bình Thanh

1.000

500

 

Từ giáp địa phận thị trấn (xã Bình Minh) đến hết địa phận xã Trà Giang)

1.000

500

 

Từ Cầu trắng xã Bình Định đến bến đò Ngô Đồng xã Hồng Tiến 

1.000

500

3

Đường 219

1.000

500

4

Đường tránh 39B qua các xã Bình Minh, TT Thanh Nê, An Bồi

1.500

1.000

III

Tụ điểm dân cư

 

 

 

Khu vực kho Lương Thực Vũ Quý (đường 39 đến cầu Vũ Trung), Khu vực chợ Đắc, chợ Nụ, chợ Gốc, Ba Hàng, Đồng Xâm, Thanh Tân, ven đường 222 xã nam cao và xã Lê Lợi đến ngã 3 Hồng Thái

2.000

1.000

 

Từ ngã 3 Hồng Thái đến cống Lăng Đông

1.500

1.000

IV

Đất nông thôn (trừ những đoạn đã quy định cụ thể ở trên)

 

 

 

Đất trung tâm các xã Vũ Tây, Bình Nguyên, Quang Trung

2.000

1.000

 

Đất khu trung tâm xã (các xã còn lại)

1.000

500

 

Đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã

700

500

 

Các đường thôn

400

300

 

Các ngõ trong thôn

200

200

I

5- HUYỆN QUỲNH PHỤ

 

 

I

THỊ TRẤN QUỲNH CÔI

 

 

1

Trục đường chính Thị trấn

 

 

 

Từ kho thuốc sâu xã Quỳnh Hưng đến hết xí nghiệp thủy nông

2.500

2.000

 

Từ xí nghiệp Thủy nông đến ngã ba rẽ vào đường đối ngoại

4.000

3.500

 

Từ ngã ba rẽ vào đường đối ngoại - ngã tư cầu Tây vòng đến ngã Tư Bạt tới Ngân hàng chính sách xã hội huyện (kể cả 2 bên đường)

4.500

3.500

 

Từ ngã tư Cầu Tây đến hết chợ huyện

5.000

3.500

 

Từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến ngã ba vào thôn La Vân

2.500

1.500

 

Từ cầu trạm điện đến cầu vào thôn Đoàn Xá xã Quỳnh Hai

2.500

2.000

 

Từ ngã tư bạt đến hết cống La Vân (cạnh nhà ông Nga)

2.500

1.500

 

Trục đường đối ngoại từ cống khu 3A vòng đến Chi Cục thuế huyện

3.500

2.500

 

Từ Cầu Tây đến ngã ba xã Quỳnh Mỹ

2.500

1.800

 

Trục đường 19/5 thị trấn Quỳnh Côi từ giáp xóm Tân Quang xã Quỳnh Hồng đến trục đường đối ngoại

3.000

1.500

 

Đường bờ sông thị trấn Quỳnh Côi: từ cầu Mỹ Hà đến trạm bơm Quỳnh Mỹ

1.500

1.200

 

Từ nhà ông Miện đến đường đối ngoại cạnh cây xăng

2.000

1.800

 

Đường nhánh 19/5 từ sau UBND thị trấn đến giáp khu dân cư 3A

1.500

1.200

2

Các ngõ trong thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4m trở lên

800

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2m đến dưới 4m

600

400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng < 2m

450

300

II

THỊ TRẤN AN BÀI

 

 

1

Trục đường chính Thị trấn

 

 

 

Từ Cầu Môi đến hết trụ sở UBND thị trấn An Bài

4.000

2.400

 

Từ giáp trụ sở UBND thị trấn An Bài đến hết phố Cầu Nghìn

3.000

1.800

 

Từ ngã Tư Môi đến nhà tre thôn Phong Xá

2.500

1.500

 

Từ ngã Tư Môi đến giáp nhà bà Phi Lê

2.500

1.500

 

Từ nhà bà Phi Lê đến hết thôn An Bài cũ

1.000

600

 

Đường Trung tâm thị trấn An Bài

2.500

 

 

Đường nối từ ĐH72 đến đường TT An Bài

2.000

 

2

Các ngõ trong thị trấn An Bài

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4m trở lên

600

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2m đến dưới 4m

300

300

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng < 2m

250

250

III

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

1

Đường quốc lộ số 10

 

 

 

Từ ngã ba Đợi đến hết đất nhà ông Đương

3.000

1.500

 

Từ đất nhà ông Hải đến Cầu Vật

2.200

1.400

 

Từ Cầu Vật đến chân cầu Đồng Bằng

3.000

1.500

 

Từ chân cầu Đồng Bằng đến chân cầu Tư Môi thị trấn An Bài

3.500

1.750

2

Đường ĐT 396B (đường 217 cũ)

 

 

 

Từ ngã ba Đợi đến đường vào xã Quỳnh Hưng

1.300

800

 

Từ đường vào UBND xã Quỳnh Hưng địa phận Thị trấn Quỳnh Côi (đến hết kho thuốc sâu xã Quỳnh Hưng)

1.500

1.000

 

Từ ngã ba xã Quỳnh Hồng (đi xã Quỳnh Thọ) đến hết bưu điện phố Hiệp

1.500

800

 

Từ giáp bưu điện phố Hiệp đến chân đê phố Hiệp

1.700

900

3

Đường ĐT 455 (đường 216 cũ)

 

 

 

Từ cầu Mỹ Hà đến nhà ông Thịnh (ngã ba Quỳnh Mỹ)

2.200

1.200

 

Từ hết nhà ông Thịnh (ngã ba xã Quỳnh Mỹ) đến hết địa phận xã Q.Mỹ

1.200

600

 

Từ địa phận xã Quỳnh Nguyên đến trạm bơm số 1 xã Quỳnh Nguyên

1.800

1.000

 

Từ trạm bơm số 1 xã Quỳnh Nguyên đến hết địa phận xã Quỳnh Nguyên

800

400

 

Từ cầu thôn Đoàn Xã đến hết nhà ông Chiến thôn An Phú - xã Q. Hải

2.200

1.100

 

Từ hộ ông Chiến đến hộ ông Khương thôn An Phú xã Quỳnh Hải

1.700

900

 

Từ nhà ông Khương thôn An Phú – xã Q. Hải đến hết địa phận xã Đồng Tiến

1.000

600

4

Đường ĐH72 (đường 17 cũ)

 

 

 

Từ địa phận xã An Khê đến nhà ông Lương thôn Phong Xã – TT An Bái

800

450

 

Từ giáp TTA Bài đến hết địa phận xã An Mỹ

600

400

5

Đường ĐT 452 (đường 224 cũ)

 

 

 

Từ giáp chợ huyện đến cầu sang xã Quỳnh Mỹ (thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng)

1.800

900

 

Từ cầu sang xã Quỳnh Mỹ đến UBND xã Quỳnh Ngọc

600

400

 

Từ UBND xã Quỳnh Ngọc đến cống ông Trầm- xã Quỳnh Ngọc 

800

500

 

Từ cống ông Trầm đến hết địa phận xã Quỳnh Ngọc:

1.200

700

IV

CÁC TRỤC ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

Đường nhánh nối ĐT 455; ĐH 72 từ trường Tiểu học xã An Ninh qua chợ Lầy đến hết nhà ông Thuyên (ngã ba rẽ vào thôn Vạn Phúc xã An Ninh)

900

500

 

Từ Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Quỳnh Phụ đến hết ngã tư cây đa xã Quỳnh Hồng (thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng)

1.200

900

 

Đường xã Quỳnh Ngọc đi Quỳnh Lâm

450

400

 

Đường dự án di dân xã Quỳnh Lâm

300

200

 

Đường du lịch A Sào

300

200

 

Đường số 1 xã An Ninh

500

500

 

Đường số 2 xã An Ninh

500

500

 

Đường qua Hội người mù đến cống cầu Hải xã Quỳnh Hải

1.500

800

 

Từ cống cầu Hải, thôn Lê Xá đến trường cấp 2 Quỳnh Hải

600

400

 

Từ trường cấp 2 xã Q. Hải đến chợ Đô xã Quỳnh Hải

800

400

 

Đường phía sau đường 19/5 thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng

1000

600

V

ĐẤT NÔNG THÔN (TRỪ NHỮNG ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

1

Các xã: Quỳnh Ngọc, Quỳnh Nguyên, Quỳnh Trang, Quỳnh Hội, Quỳnh Thọ, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hải, Đồng Tiến, An Khê, An Mỹ, An Thái, An Đồng, An Ninh, An Lễ, Đông Hải (15 xã)

 

 

 

Đất có mặt tiền giáp đường huyện

600

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường xã

500

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường thôn

250

250

 

Các ngõ thôn

200

200

2

Các xã: Quỳnh Giao, Quỳnh Hoa, Quỳnh Hưng, Quỳnh Xá, Quỳnh Mỹ, An Hiệp, An Ấp, An Quý, An Dục, An Vũ, An Thanh, An Vinh, An Cầu, Quỳnh Sơn, Quỳnh Châu (16 xã)

 

 

 

Đất có mặt tiền giáp đường huyện

400

350

 

Đất có mặt tiền giáp đường xã

400

350

 

Đất có mặt tiền giáp đường thôn

250

250

 

Các ngõ thôn

200

200

3

Các xã: Quỳnh Bảo, Quỳnh Lâm, Quỳnh Khê, Quỳnh Hoàng, An Tràng (5 xã)

 

 

 

Đất có mặt tiền giáp đường huyện

300

250

 

Đất có mặt tiền giáp đường xã

300

250

 

Đất có mặt tiền giáp đường thôn

200

200

 

Các ngõ thôn

200

200

 

6- HUYỆN TIỀN HẢI

 

 

I

THỊ TRẤN TIỀN HẢI

 

 

1

Đường trục chính

 

 

 

Từ cầu thống nhất đến giáp bến xe ô tô

4.000

2.000

 

Từ bến xe ô tô đến hết cửa hàng lương thực

5.500

3.000

 

Từ giáp cửa hàng lương thực đến giáp KV Tượng đài

8.000

4.000

 

Từ Tượng đài đến giáp sân vận động

5.500

2.800

 

Từ sân vận động đến ngã tư Trái Diêm

4.000

2.000

 

Từ sau nhà văn hóa đến đường huyện đội

2.800

1.500

 

Từ ngã tư đường Khu 4 huyện đội đến giáp đường Tây Sơn

2.500

1.300

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến hồ Nguyễn Công Trứ

1.500

800

 

Từ ngã tư huyện đội đến giáp đường Tây Sơn (đi bờ hồ Ng Công Trứ)

2.200

1.200

 

Đường Hoàng Văn Thái: Từ ngã tư ba Tượng đài đến Đài truyền thanh huyện

3.000

1.500

 

Từ ngã ba Tượng Đài đến giáp cầu Tây Lương

4.000

2.000

 

Đường phía Tây Thị trấn Tuyến I

1.800

1.000

 

Đường phía Tây Thị trấn Tuyến II

1.200

800

 

Đường khu trại giống cũ (mới mở)

1.200

700

 

Từ Đinh Tiên Hoàng xã Tây Sơn đến nghĩa trang liệt sĩ huyện

1.200

700

 

Từ ngã 3 gốc gạo (giáp đường 39B) đến giáp chợ Tây Gang

3.000

1.500

 

Từ giáp đường 39B đến cầu Chợ Huyện

2.000

1.000

2

Các đoạn đường còn lại và các ngõ, ngách, hẻm trong thị trấn Tiền Hải

 

 

 

Đường, ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4m trở lên

1.200

600

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2m đến dưới 4m

600

400

 

Ngõ, ngách, hẻm, rộng < 2m

350

300

II

CÁC XÃ

 

 

1

XÃ TÂY GIANG

 

 

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến giáp địa phận quy hoạch KCN

2.000

1.000

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến ngã ba cầu bệnh viện

2.000

1.000

 

Từ ngã ba cầu bệnh viện đến cầu Cát Già

1.500

800

 

Từ cầu Cát Già đến ngã ba đi Tây Phong

1.200

800

 

Khu dân cư Trái Diêm 1

 

 

 

- Mặt đường chính

2.000

1.000

 

- Các đường bên trong

800

600

 

Khu dân cư Trái Diêm 2

1.200

600

 

Từ chợ Tây Giang đến UBND xã Tây Giang

2.500

1.250

 

Từ UBND xã Tây Giang đến ngã ba cầu bệnh viện

2.000

1.000

 

Đường tỉnh lộ 221A, Huyện lộ 221B còn lại

1.000

800

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

2

XÃ TÂY SƠN

 

 

 

Từ ngã tư trạm xá Tây Sơn đến đường lên chợ Tiểu Hoàng

1.500

800

 

Khu chợ Tiểu Hoàng

1.200

800

 

Từ đình Tây Sơn đến Hồ Nguyễn Công Trứ

2.500

1.300

 

Đường tỉnh lộ 39B còn lại

1.000

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

3

XÃ TÂY LƯƠNG

 

 

 

Từ cầu Tây Lương đến cầu Trà Lý

2.000

1.000

 

Khu bến Trà Lý

1.000

600

 

Đường tỉnh lộ, huyện lộ

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

4

XÃ AN NINH

 

 

 

Từ giáp địa phận huyện Kiến Xương đến Đài Tưởng Niệm (xã An Ninh)

2.200

1.100

 

Từ giáp Đài Tưởng Niệm xã An Ninh đến cầu Thống Nhất

2.500

1.300

 

Đường huyện lộ 8B

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

5

CÁC XÃ: VŨ LĂNG, VÂN TRƯỜNG, BẮC HẢI, ĐÔNG QUÝ, ĐÔNG LONG, ĐÔNG HOÀNG, XÃ NAM HỒNG, NAM CƯỜNG, NAM HÀ, ĐÔNG HẢI, ĐÔNG TRÀ, ĐÔNG PHONG

 

 

 

Đường huyện lộ

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

6

XÃ ĐÔNG XUYÊN

 

 

 

Đường huyện lộ 221D

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Khu chợ Đông Xuyên

1.200

800

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

7

XÃ ĐÔNG MINH

 

 

 

Từ chợ Đông Minh đến ngã tư Đông Minh

2.000

1.000

 

Từ ngã tư Đông Minh đến ngã ba đi Đông Hoàng

800

600

 

Từ ngã tư Đông Minh đến ngã ba đi nhà nghỉ Công An

1.000

600

 

Từ ngã ba đi Đông Hoàng đến ngã ba đi nhà nghỉ UBND huyện cũ

600

500

 

Đường thương mại (đường Đồng Châu kéo dài)

1.200

600

 

Đường tỉnh lộ 39B (Đồng Châu) huyện lộ D6 còn lại

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

8

XÃ ĐÔNG CƠ

 

 

 

Từ đường quy hoạch KCN số 4 đến hết địa phận Cty nước khoáng Vital

1.500

800

 

Từ giáp C.ty nước khoáng Vital đến ngã tư Đông Cơ

2.500

1.300

 

Khu vực chợ Đông Cơ, Đông Lâm từ NM nước khoáng Vital đến giáp đường vào UBND xã Đông Cơ

2.500

1.300

 

Từ ngã tư Đông Cơ đến XN gạch Long Hầu

1.200

700

 

Từ xí nghiệp gạch Long Hầu đến giáp chợ Đông Minh

1.500

800

 

Đường tỉnh lộ 465 (Đồng Châu) còn lại

1.000

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

9

XÃ NAM THẮNG

 

 

 

Đường tỉnh lộ 221A

1.000

500

 

Đường huyện lộ D7

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Khu chợ Nam Thắng

1.200

800

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

10

XÃ NAM THANH

 

 

 

Đường tỉnh lộ 221A

1.000

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

11

XÃ NAM THỊNH

 

 

 

Đường huyện lộ D6

1.000

500

 

Khu bến cá Cửa Lân

800

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

12

XÃ NAM HẢI

 

 

 

Đường huyện lộ 211B

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Khu chợ Nam Hải

1.200

800

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

13

XÃ NAM TRUNG

 

 

 

Từ bến xe Nam Trung cũ đến bưu điện Nam Trung

5.000

2.500

 

Từ cầu Nam Thanh đến giáp phòng giao dịch ngân hàng và trạm điện khu Nam

3.000

1.500

 

Từ Ngân hàng NN đến cống Tai Rong

2.000

1.500

 

Đường tỉnh lộ 221A còn lại

1.000

500

 

Đường huyện lộ 221B

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

14

XÃ PHƯƠNG CÔNG

 

 

 

Đường huyện lộ 8A

600

400

 

Từ cầu Cổ Rồng đến trường THCS xã Phương Công

800

500

 

Khu chợ Cổ Rồng

1.200

800

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

15

XÃ NAM HƯNG

 

 

 

Đường tỉnh lộ 221A

1.000

500

 

Đường huyện lộ D5

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

16

NAM CHÍNH

 

 

 

Đường tỉnh lộ 221A

1.000

500

 

Đường huyện lộ D7

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

17

XÃ NAM PHÚ

 

 

 

Đường tỉnh lộ 221A

1.000

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

18

XÃ ĐÔNG LÂM

 

 

 

Đường tỉnh lộ 465 (Đồng Châu) còn lại

1.000

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

19

XÃ ĐÔNG TRUNG

 

 

 

Đường huyện lộ 221C, 8A

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

20

XÃ TÂY TIẾN

 

 

 

Đường tỉnh lộ 221A

1.000

500

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

21

XÃ TÂY PHONG, TÂY NINH, TÂY AN

 

 

 

Đường huyện lộ

600

400

 

Đường liên xã

450

300

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

 

7 – HUYỆN HƯNG HÀ

 

 

I

THỊ TRẤN HƯNG HÀ

 

 

1

Đường 39

 

 

 

Từ ngã ba đường 454 đến ngã ba đường vào xã Kim Trung

8.000

4.000

 

Từ bến xe mới đến ngã ba đường 454

7.000

3.500

 

Từ ngã tư đi Kim Trung đến hết trạm xá Thị trấn

6.000

3.000

 

Từ trạm xá Thị trấn đến hết địa phận Công ty vật tư nông nghiệp

5.000

2.500

 

Từ địa phận Công ty vật tư nông nghiệp đến hết địa phận trụ sở đội xây dựng Hưng Hà

4.000

2.000

 

Từ giáp trụ sở đội xây dựng Hưng Hà đến cầu Đồng Tu

2.500

1.300

2

Đường 545 (đường 223 cũ)

 

 

 

Từ giáp đường 39A đến cống Thọ Mai hết đất nhà anh Thảo

5.000

2.500

 

Từ cống Thọ Mai đến trạm bơm Thị trấn (giáp Minh Khai)

1.500

800

3

Đường đi Kim Trung

 

 

 

Từ đất nhà bà Nghệ (Hải) đến hết nhà anh Thiện

3.000

1.500

4

Đường trục thị trấn

 

 

 

Đường giáp trạm bơm Duyên Phúc đến nhà bà Nghệ (Hải)

1.500

800

 

Đường nối 39 qua 454 qua khu liên hiệp thể thao

1.500

800

 

Đường từ chợ Thá qua trước cổng trường THPT Bắc Duyên Hà

2.500

1.250

 

Đường từ nhà anh Quốc đến sân vận động thuộc khu mộc HTX Độc Lập

5.000

2.500

 

Đường bờ máng sau trường THPT Bắc Duyên Hà (từ nhà anh Toản đến hết đất nhà bà Toan)

2.500

1.300

 

Từ nhà anh Thảo sau huyện ủy đến vàng bạc Mão Thiệt

1.500

800

 

Từ ngã ba đường QL 39 đến hết chợ Thá

6.000

3.500

 

Nhà nhà anh Hải (cá) sau UBND huyện đến đất nhà anh Hoan – Hiến

2.500

1.300

 

Từ giáp chợ Thá đến Gốc Gạo

4.000

2.000

 

Từ giáp gốc Gạo đến dốc Tràng

2.000

1.000

5

Các ngõ trong Thị Trấn:

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4m trở lên

1.000

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 đến dưới 4m

800

400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng < 2m

500

350

II

THỊ TRẤN HƯNG NHÂN

 

 

 

Từ cầu Lê đến cây xăng Hoa Hồng

4.000

2.000

 

Từ cây xăng Hoa Hồng đến cầu Lai

5.000

2.500

 

Từ cầu Lai đến hết CTy TNHH Trung Tín

3.000

2.000

 

Từ công ty TNHH Trung Tín đến giáp đất xã Tân Lê

1.500

800

 

Từ ngã tư bưu điện đến nhà ông Toản

2.500

1.500

 

Từ nhà ông Toản đến cổng Công ty may Đức Giang

2.000

1.000

 

Từ Công ty may Đức Giang đến dốc Vân

1.500

800

 

Từ ngã tư bưu điện đi Tiền Phong đến nhà ông Ngọ

2.500

1.500

 

Đường vòng quanh chợ thị trấn Hưng Nhân

1.500

800

 

Từ giếng đầu đi Tân Hòa đến hết thị trấn Hưng Nhân

2.000

1.500

 

Các ngõ trong Thị Trấn:

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4m trở lên

600

450

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 đến dưới 4m

400

300

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng < 2m

350

250

III

ĐƯỜNG 39A (TRỪ 2 THỊ TRẤN VÀ CÁC TỤ ĐIỂM DÂN CƯ)

 

 

1

Đường 39A

 

 

 

Từ trạm bơm Đồng Hàn đến trạm điện

2.000

1.000

 

Từ trạm điện đến cầu La, xã Minh Khai

3.000

1.500

 

Từ cầu La đến ngã ba đường 39A đi thôn Thọ Mai

4.000

2.000

 

Từ cầu Đồng Tu đến cầu Lê (qua xã Thái Phương, xã Phúc Khánh, xã Liên Hiệp, xã Tiên Đức)

1.500

1.000

 

Từ giáp xã Tân Lễ đến cầu Triều Dương

1.200

1.000

IV

Đường liên tỉnh, liên huyện, liên xã (Trừ các tụ điểm dân cư)

 

 

 

Từ Ngã tư La đến hết bệnh viện đa khoa Hưng Hà (xã Minh Khai) 

3.000

1.500

 

Khu dân cư thôn Phương La mặt đường 227 (xã Thái Phương)

3.000

1.500

 

Khu cống rút xã Hùng Dũng đi đến cầu Văn Cẩm và đi đến hết Công ty TNHH Hùng Tiến

2.500

1.300

V

TỤ ĐIỂM DÂN CƯ:

 

 

1

Trạm Chay xã Thống Nhất

2.000

1.000

2

Khu Tịnh Xuyên xã Hồng Minh

2.000

1.000

3

Phố Lẻ xã Phúc Khánh (cạnh đường 39A)

2.500

1.500

4

Khu trại cá xã Hồng Lĩnh

1.200

800

5

Khu trung tâm xã Cộng Hòa

900

600

6

Khu trung tâm xã Điệp Nông

1.500

800

7

Khu trung tâm xã Dân Chủ

700

500

8

Khu trung tâm xã Minh Hòa

1.000

500

9

Khu trung tâm xã Tân Lễ

1.500

800

10

Khu cống rút xã Hùng Dũng

2.000

1.000

11

Khu trung tâm xã Đông Đô

1.200

700

12

Khu trung tâm xã Minh Tân

2.000

1.000

13

Khu trung tâm xã Tiến Đức

1.200

800

14

Khu trung tâm xã Thái Phương

1.200

800

15

Khu trung tâm xã Tân Tiến

1.200

600

16

Khu trung tâm xã Liên Hiệp, Chí Hòa, Hồng An, Hòa Tiến

800

500

VI

ĐẤT NÔNG THÔN (TRỪ NHỮNG ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

 

Đất khu trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ

600

400

 

Đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã, liên thôn

400

300

 

Các ngõ thôn

250

200

 

8 – HUYỆN VŨ THƯ

 

 

I

TRỤC ĐƯỜNG QUỐC LỘ 10

 

 

1

Từ giáp thành phố đến giáp cty lvory

4.000

2.000

2

Từ cty lvory đến hết chi cục thuế

5.500

2.800

3

Từ giáp Chi cục thuế đến hết cửa hàng dược phẩm

7.000

3.500

4

Từ giáp cửa hàng dược phẩm đến hết UB thị trấn

8.000

4.000

5

Từ giáp UB thị trấn đến hết XN thủy nông

6.000

3.000

6

Từ giáp thủy nông đến giáp ngã tư La uyên

5.000

2.500

7

Từ giáp ngã tư La uyên đến ngã 3 đường tránh QLộ 10

3.500

1.800

8

Từ giáp ngã 3 đường tránh Qlộ 10 đến cầu Nhất

2.500

1.500

9

Từ cầu Nhất đến giáp cầu Tân đệ

2.500

1.500

II

ĐH 453 (Đường 223 cũ)

 

 

1

Từ giáp Tân Bình đến ngã ba UBND xã Tân Phong

3.500

2.200

2

Từ ngã ba Tân Phong đến cầu Bi

3.000

2.000

3

Từ cầu Bi đến trường THCS Tân Hòa

2.500

1.500

4

Từ trường THCS Tân Hòa đến cầu Giai xã Minh Lăng

2.500

1.500

5

Từ cầu Giai đến cầu Gôi xã Minh Lăng

3.000

2.000

6

Từ cầu Gôi đến chợ Lạng

2.500

1.300

7

Từ giáp chợ Lạng Song Lăng đến giáp cây xăng Hiệp Hòa

1.500

1.000

8

Từ cây xăng Hiệp Hòa đến giáp cầu tây Hiệp Hòa

2.000

1.200

9

Từ cầu tây Hiệp Hòa đến hết UBND xã Xuân Hòa

1.500

900

10

Từ giáp UBND xã Xuân Hòa đến hết đường 223

800

700

11

Từ địa phận trạm thuế đến hết cây xăng Vũ Hội

2.200

1.300

12

Từ giáp cây xăng Vũ Hội đến giáp cầu trạm xá Vũ Hội

3.000

2.000

13

Từ cầu trạm xá Vũ Hội đến ngã 3 đi Vũ Vinh (dốc cầu Cọi)

2.400

1.200

14

Từ giáp ngã 3 đi Vũ Vinh đến trường THPT Vũ Tiên

1.500

1.000

15

Từ trường THPT Vũ Tiên đến dốc đê Thái Học

1.800

1.200

III

ĐH 2 (đường 220 cũ) từ Từ Châu đi Tân Phong

 

 

1

Từ Từ Châu đến trường THCS Chu Văn An

650

500

2

Từ trường THCS Chu Văn An đến ngã tư chợ Thông

1.500

1.000

3

Từ ngã tư chợ Thông đến giáp Huyện Đội

3.500

2.100

4

Từ huyện đội đến cầu Thâm

5.000

2.500

5

Từ cầu Thâm đến Sơn Mài cũ

7.000

3.500

6

Từ Sơn Mài cũ đến cầu Chéo

5.500

2.800

7

Từ qua cầu Chéo đến hết bệnh viện đa khoa Vũ Thư

5.000

2.500

8

Các tuyến đường trong khu đô thị 5,4 ha

3.000

1.500

9

Từ hết bệnh viện đa khoa Vũ Thư đến ngã ba đường tránh Quốc lộ 10

3.500

2.100

10

Từ ngã ba đường tránh Quốc lộ 10 đến trạm BVTV, kho vũ khí quân đội

1.500

1.000

11

Từ giáp kho vũ khí QĐ đến ngã ba Tân Phong (cây gạo)

2.000

1.000

12

Từ ngã ba Trung tâm bảo trợ XH đến hết thôn Nhật Tân xã Tân Hòa

1.000

600

IV

ĐH.1 (đường 220A cũ) từ La uyên đến bến Rồng

 

 

1

Từ ngã tư La uyên đến giáp xã Minh Khai

2.000

1.000

2

Đường trong địa phận xã Minh Khai

1.200

700

3

Đường trong địa phận xã Lam Quang

900

500

4

Đường trong địa phận xã Dũng Nghĩa

800

500

5

Đường từ hết xã Dũng Nghĩa đến cầu Tây xã Việt Hùng

1.100

700

6

Đường từ cầu Tây đến dốc đê Việt Hùng

2.000

1.000

7

Từ dốc chợ Việt Hùng đến hết trại tằm Việt Hùng

1.200

800

8

Từ trại tằm Việt Hùng đến trường Tiểu học Hiệp Hòa

1.000

700

9

Từ trường tiểu học Hiệp Hòa đến trường THPT Lý Bôn

1.500

900

10

Từ qua trường THPT Lý Bôn đến bến Giống

800

500

V

ĐƯỜNG TỈNH 463 LA UYÊN ĐI CHÙA KEO (đường 220B cũ)

 

 

1

Từ cầu La uyên đến ngã tư chợ Thông

2.500

1.500

2

Từ ngã tư chợ Thông đến cầu sóng T5

2.500

1.500

3

Từ qua cầu sông T5 đến hết địa phận xã Song an

1.800

1.000

4

Từ giáp Song an đến cầu Đồng Thép

1.800

1.000

5

Từ qua cầu Đồng Thép đến cty Hoàng An (chợ Thái)

2.500

1.300

6

Từ qua Cty Hoàng An đến giáp Vũ Tiến

2.500

1.300

7

Từ giáp đầu xã Vũ Tiến đến trạm bơm Nam Hưng

1.500

1.000

8

Từ trạm bơm Nam Hưng đến chùa keo

2.000

1.200

VI

ĐƯỜNG 10B (ĐƯỜNG BỜ NAM SÔNG KIÊN GIANG)

 

 

1

Từ thành phố Thái Bình đến cống ông Giành

2.500

1.500

2

Từ cống ông Giành đến cầu La uyên

4.000

2.000

3

Từ cầu La uyên đến giáp nghĩa trang Thị trấn

1.500

1.000

VII

KHU DÂN CƯ BỜ NAM SÔNG KIÊN GIANG

 

 

 

………..

 

 

5

Trong thôn các xã: Hồng lý, Đồng thanh, Hồng phong, Vũ Vân

350

300

6

Trong thôn các xã còn lại

350

300

7

Trong khu dân cư thôn Tân An và Tân Minh xã Song An

1.000

500

XIV

ĐƯỜNG 216 (TỪ NGÃ BA TÂN HÒA ĐẾN DỐC ĐÊ PHÚC THÀNH)

 

 

 

Từ ngã ba Tân Hòa đến cầu đen Phúc Thành

600

500

 

Từ cầu đen Phúc Thành đến trường THCS Phúc Thành

1.000

700

 

Từ trường THCS Phúc Thành đến dốc đê

600

500

II. Bảng giá đất nông nghiệp

Đơn vị tính: Đồng/m2

STT

Loại đất

Thành phố

Thị trấn

Các địa bàn còn lại

1

Đất trồng cây hàng năm

42.000

39.000

36.000

2

Đất trồng cây lâu năm

45.000

42.000

39.000

3

Đất nuôi trồng thủy sản

 

 

 

 

Loại 1 – Đất nuôi trồng thủy sản vùng chuyển đổi (từ đất trồng lúa) được cấp có thẩm quyền phê duyệt

42.000

39.000

36.000

- Loại 2- Đất nuôi trồng thủy sản còn lại

24.000

22.000

20.000

4

Đất làm muối

 

 

22.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3013/QĐ-UBND năm 2010 về bảng giá và quy định về mức giá đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành

  • Số hiệu: 3013/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Người ký: Phạm Văn Sinh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản