ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3002/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 01 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẤP BÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm ngày 23/6/2014;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 591/TTr-STNMT ngày 04/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ MỘT SỐ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CẤP BÁCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Kèm theo Quyết định số 3002/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tăng cường công tác bảo vệ môi trường thông qua kiểm soát nguồn phát sinh khí thải, nước thải và chất thải rắn và giám sát chất lượng môi trường nhằm cải thiện chất lượng môi trường và bảo đảm môi trường sống của cộng đồng.
2. Mục tiêu cụ thể
- Tập trung xử lý triệt để, di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi khu dân cư, chuyển vào các khu công nghiệp.
- Yêu cầu tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
- Buộc đối tượng có quy mô xả lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy, tăng cường năng lực quản lý môi trường; tăng cường đầu tư hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường.
- Phê duyệt, rà soát phê duyệt lại theo thẩm quyền quy hoạch quản lý chất thải rắn.
- Tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ dự án, nhà đầu tư tuân thủ các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ vận hành dự án.
II. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
1. Bảo vệ môi trường là yêu cầu xuyên suốt trong quá trình phát triển, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, cộng đồng, doanh nghiệp và nhân dân.
2. Thu hút đầu tư phải bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường; không cho phép đầu tư vào các loại hình sản xuất, sử dụng công nghệ sản xuất lạc hậu có nguy cơ cao gây ô nhiễm.
3. Các Sở, ngành, địa phương phối hợp đồng bộ, chặt chẽ trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ môi trường từ khâu xét duyệt, thẩm định đến triển khai thực hiện và vận hành dự án. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm toàn diện về các vấn đề môi trường trên địa bàn. Sở Tài nguyên và Môi trường kiểm tra, thanh tra, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường.
III. CÁC HÀNH ĐỘNG ƯU TIÊN
Danh mục các hành động ưu tiên ban hành kèm theo tại Phụ lục của Quyết định này.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các quận/huyện tổ chức thực hiện Kế hoạch này; Tập trung xử lý triệt để, di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi khu dân cư, chuyển vào các khu công nghiệp; Có kế hoạch xử lý các khu vực ô nhiễm tồn lưu, điều tra, đánh giá phân loại các nguồn thải, xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về nguồn thải trên địa bàn thành phố.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra các đối tượng có lượng xả thải lớn và trung bình; Rà soát, chấn chỉnh công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, hoàn thành trong năm 2017. Xây dựng hệ thống quan trắc, cảnh báo về môi trường tại các khu vực tập trung nhiều nguồn thải, khu vực nhạy cảm về môi trường trước năm 2018. Yêu cầu các đối tượng có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân các cấp rà soát phê duyệt lại theo thẩm quyền quy hoạch quản lý chất thải rắn trong năm 2017;
3. Công an thành phố tăng cường hoạt động của lực lượng cảnh sát môi trường theo hướng tập trung vào đấu tranh, phòng chống tội phạm về môi trường; xử lý các vụ việc vi phạm nghiêm trọng theo quy định của Bộ luật Hình sự.
4. Sở Công Thương rà soát và tổ chức kiểm tra việc tuân thủ thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công đối với các dự án thuộc đối tượng phải xin ý kiến về thiết kế cơ sở hoặc thẩm định thiết kế bản vẽ thi công có nguy cơ tác động xấu đến môi trường, hoàn thành trong năm 2017.
5. Sở Nội vụ xem xét bố trí theo hướng tăng nhân lực làm công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường từ thành phố xuống đến cấp xã/phường.
6. Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng yêu cầu tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung; buộc đối tượng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy mô xả thải lớn lắp đặt ngay các thiết bị kiểm soát, giám sát hoạt động xả thải theo quy định của pháp luật và truyền số liệu trực tiếp về Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương, hoàn thành trong năm 2017.
7. Ủy ban nhân dân cấp huyện tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp, chủ dự án tuân thủ các yêu cầu của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ vận hành dự án. Rà soát kiểm tra, xử lý các doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo thẩm quyền. Tăng cường tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia bảo vệ môi trường, phân loại rác tại nguồn và thu gom rác thải; tạo điều kiện thuận lợi để Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên phối hợp, phản biện, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường; chủ động cung cấp thông tin, phát huy vai trò của báo chí trong công tác bảo vệ môi trường.
8. Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cân đối bố trí ngân sách, căn cứ tổng hợp dự toán kinh phí của các Sở, ngành, địa phương, đơn vị tham gia trình Ủy ban nhân dân thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch này hàng năm.
9. Các sở, ngành, địa phương, đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện, báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ, đề án được giao chủ trì, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định./.
CÁC HÀNH ĐỘNG ƯU TIÊN THỰC HIỆN
(Kèm theo Quyết định số 3002/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
Hành động 1: Tập trung xử lý triệt để, di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi khu dân cư, chuyển vào các khu công nghiệp | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các sở ngành có liên quan | Năm 2016 - 2017 |
Hành động 2: Tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung | Ban quản lý Khu kinh tế | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương, UBND quận, huyện | Năm 2017 |
Hành động 3: Đầu tư thiết bị quan trắc nước thải tự động liên tục và hệ thống truyền dẫn, công khai dữ liệu | Khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Công thương, UBND quận, huyện | Đến năm 2017 |
Hành động 4: Rà soát phê duyệt lại theo thẩm quyền quy hoạch quản lý chất thải rắn trong năm 2017 | Sở Xây dựng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND quận, huyện | Năm 2017 |
Hành động 5: Đầu tư thiết bị quan trắc khí thải tự động liên tục, thiết bị quan trắc không khí và hệ thống truyền dẫn dữ liệu về khí thải công nghiệp | Cơ sở sản xuất có lưu lượng xả thải lớn | Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban quản lý Khu kinh tế, Sở Công thương, UBND quận, huyện | Đến năm 2017 |
Hành động 6: Đầu tư trang thiết bị thu gom, ký Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại | Tất cả các bệnh viện, kể cả tuyến quận/huyện | Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận, huyện | Đến năm 2017 |
Hành động 7: Đầu tư trang thiết bị thu gom, ký Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại | Tất cả các đơn vị hoạt động cung cấp, phân phối thuốc bảo vệ thực vật, kể cả các hợp tác xã nông nghiệp | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận, huyện | Đến năm 2017 |
Hành động 8: Đầu tư trang thiết bị thu gom, ký Hợp đồng với đơn vị có chức năng xử lý chất thải nguy hại | Tất cả các đơn vị hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì phương tiện giao thông | Sở Giao thông vận tải, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận, huyện | Đến năm 2017 |
Hành động 9: Tăng cường hoạt động phòng ngừa, đấu tranh chống tội phạm về môi trường; xử lý nghiêm các vụ việc vi phạm nghiêm trọng theo quy định của Bộ luật Hình sự | Công an thành phố | Các sở ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện | Đến năm 2017 |
Hành động 10: Công khai thông tin về chất lượng môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và truyền thông | Các sở ngành và Ủy ban nhân dân quận, huyện | Đến năm 2018 |
Hành động 11: Đầu tư trang thiết bị thu gom, xử lý nước thải đạt quy chuẩn Việt Nam | Tất cả các bệnh viện, kể cả tuyến quận/huyện | Sở Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND quận, huyện | Đến năm 2018 |
Hành động 12: Hoàn thiện, hiện đại hóa hệ thống quan trắc môi trường tự động | Sở Tài nguyên và Môi trường | Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương, Sở Tài chính. | Đến năm 2020 |
Hành động 13: Tất cả các cụm công nghiệp, làng nghề xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung | UBND quận, huyện | Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công thương | Đến năm 2020 |
Hành động 14: Nghiên cứu, đánh giá sức chịu tải của môi trường tại các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung và các trọng điểm ô nhiễm môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các trường đại học, Viện nghiên cứu | Đến năm 2020 |
- 1Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2011 về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 2033/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Bộ Luật Hình sự 1999
- 2Quyết định 2060/QĐ-UBND năm 2011 về thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Luật bảo vệ môi trường 2014
- 4Quyết định 800/2015/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo thành phố Hải Phòng
- 5Quyết định 2033/2014/QĐ-UBND Quy định tỷ lệ quy đổi số lượng khoáng sản thành phẩm ra số lượng khoáng sản nguyên khai để tính phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 25/CT-TTg năm 2016 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 3002/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch hành động về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo vệ môi trường trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 3002/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/12/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực