- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị quyết 92/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 30 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRỢ CẤP BỔ SUNG HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, KHU PHỐ NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 92/2009/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị quyết số 92/2010/NQ-HĐND ngày 30/6/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố;
Thực hiện Công văn số 66/HĐND-TH ngày 23/01/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về việc tiếp tục thực hiện chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2019;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố, được áp dụng kể từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019, cụ thể như sau:
1. Đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm nhận các chức danh: Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra, Trưởng ban Tổ chức, Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tuyên giáo - Dân vận, Văn phòng Đảng ủy, Phó Chủ tịch UBMTTQVN, Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự, Phó Trưởng Công an, được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,53 so với mức lương cơ sở.
b) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm nhận các chức danh Phó các tổ chức đoàn thể: Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,18 so với mức lương cơ sở.
c) Người hoạt động không chuyên trách cấp xã đảm nhận các chức danh: Công an viên thường trực; Quản lý Đài truyền thanh - Nhà văn hóa; Tin học; Văn thư - lưu trữ - thủ quỹ; Nông - lâm - ngư - diêm nghiệp; Tài chính - Kế toán, được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,09 so với mức lương cơ sở.
2. Đối với những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố:
Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố đảm nhận các chức danh: Bí thư chi bộ thôn, khu phố; Trưởng thôn, khu phố; Trưởng ban Công tác Mặt trận thôn, khu phố, được hưởng trợ cấp bổ sung hàng tháng bằng hệ số 0,20 so với mức lương cơ sở.
3. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách khác thì chỉ được hưởng một mức trợ cấp bổ sung hàng tháng cao nhất.
Điều 2. Cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm các chức danh không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố không thuộc đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 2Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 3 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 119/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP, do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã; chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 4Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với thôn, ấp, khu đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 2Nghị quyết 92/2010/NQ-HĐND quy định chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 14 ban hành
- 3Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 2636/QĐ-UBND năm 2014 về mức hỗ trợ cho cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, làng khi tham gia học các lớp bồi dưỡng chính quyền cơ sở do tỉnh Bình Định ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm; mức khoán kinh phí hoạt động đối với các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã; mức bồi dưỡng đối với người trực tiếp tham gia công việc của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng và Điều 3 Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND quy định trợ cấp theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; hỗ trợ nghỉ việc đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 119/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố dôi dư do bố trí, sắp xếp theo Nghị định 34/2019/NĐ-CP, do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã; chính sách hỗ trợ đối với Trưởng Công an, Phó trưởng Công an, Công an viên thường trực dôi dư do bố trí Công an chính quy về xã, thị trấn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 8Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định về mức phụ cấp hàng tháng đối với thôn, ấp, khu đội trưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 300/QĐ-UBND quy định về mức trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ở thôn, khu phố năm 2019 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 300/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/01/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lương Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực