Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN DÂN TỘC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 300/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA UỶ BAN DÂN TỘC SỐ 300/QĐ-UBDT NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC XÃ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH PHỦ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI LEN
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.
Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;
Căn cứ văn bản số 326/TTg-QHQT ngày 31/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt thỏa thuận với Chính phủ Anh hỗ trợ Ngân sách thực hiện Chương trình 135; thỏa thuận Quan hệ Đối với Đối tác hỗ trợ Chương trình 135 ký ngày 22/4/2005 giữa Chính Phủ Việt Nam thông qua Bộ kế hoạch và Đầu tư với Chính phủ Anh quốc Anh và Bắc Ai len thông qua Bộ Phát triển Quốc tế (DFID);
Căn cứ đề nghị của các địa phương thuộc Chương trình 135;
Căn cứ văn bản số 3231/VPCP-VX ngày 13/6/2005 của Văn phòng Chính phủ về việc sử dụng nguồn vốn viện trợ (DFID) cho Chương trình 135;
Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ;
QUYẾT ĐỊNH
- Hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 cho 280 xã của 35 tỉnh (Phụ lục danh sách kèm theo).
- Hỗ trợ thực hiện dự án đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, soóc cho tất cả các xã thuộc Chương trình 135 của 35 tỉnh có tên trong danh sách trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| Ksor Phước (Đã ký) |
DANH SÁCH CÁC XÃ ĐƯỢC BỔ SUNG VỐN VIỆN TRỢ CỦA DFID THỰC HIỆN DỰ ÁN CSHT NĂM 2005
Kèm theo QĐ số 300/QĐ-UBDT ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban Dân tộc
STT | Tỉnh/ huyện | Tên xã | Công trình đầu tư |
1 | 2 | 3 | 5 |
1 | 11 |
| |
1 | 1. Mèo Vạc | Sủng Trà | Thủy lợi |
2 |
| Nậm Ban | Giao thông |
3 |
| Lũng Chinh | Giao thông |
4 | 2. Đồng Văn | Phố Cấp | Giao thông |
5 |
| Sảng Tủng | Giao thông |
6 |
| Lũng Thầu | Giao thông, thủy lợi |
7 | 3. yên Minh | Thắng Mố | Giao thông |
8 | 4. Quản bạ | Nghĩa thuận | Giao thông |
9 | 5. Xín Mần | Thu Tà | Giao thông, Thủy lợi |
10 |
| Bản Díu | Giao thông, thủy lợi |
11 | 6. Bắc Mê | Phiêng Luông | Giao thông, thủy lợi |
2 | 4 |
| |
1 | 1. Na hang | Sinh Long | Giao thông, Thủy lợi |
2 |
| Phúc Yên | Giao thông, Thủy lợi |
3 | 2. Chiêm hóa | Hà Lang | Giao thông, Thủy lợi |
4 |
| Bình Phú | Giao thông, Thủy lợi |
3 | 15 |
| |
1 | 1. Bảo Lạc | Bảo Toàn | Giao thông, trường học, Thủy lợi |
2 |
| Hưng Đạo | Giao thông, trường học, Thủy lợi |
3 | 2. Hạ Lang | Kim loan | Giao thông |
4 |
| Thắng lợi | Thủy lợi, trường học |
5 | 3. Thông Nông | Yên Sơn | Giao thông, trường học |
6 |
| Lương Can | Thủy lợi, trường học |
7 | 4. Nguyên Bình | Thành công | Giao thông |
8 | 5. Hà Quảng | Quý Quân | Thủy lợi |
9 |
| Sỹ Hai | Trường học |
10 | 6. Trà Lĩnh | Quang Vinh | Giao thông, trường học |
11 | 6. Trùng khánh | Đoài Côn | Giao thông, trường học |
12 |
| Trung Phúc | GT |
13 | 7. Quảng Yên | Quảng Hưng | Giao thông |
14 | 8. Thạch An | Đức thông | Giao thông, Thủy lợi, trường học |
15 | 9. Bảo Lâm | Vĩnh Quang | Thủy lợi |
4 | 12 |
| |
1 | 1. Tràng Định | Khánh Long | Giao thông, thủy lợi, trường học |
2 |
| Tân yên | Giao thông, thủy lợi, trường học |
3 |
| Cao Minh | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
4 | 2. Văn Lãng | Bắc La | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
5 | 3. Cao Lộc | Song Giáp | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
6 |
| Xuân Long | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
7 | 4. Văn Quan | Tri Lễ | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
8 | 5. Bình Gia | Vĩnh Yên | Giao thông, Thủy lợi, trường học |
9 |
| Tân Hòa | Giao thông, Thủy lợi, trường học |
10 | 6. Đình Lập | Lâm Ca | Giao thông, Thủy lợi, trường học |
11 | 7. Hữu Lũng | Hưu Liên | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
12 |
| Đồng Thắng | Giao thông, Thủy lợi, trường học |
5 | 13 |
| |
1 | 1. Si Ma Cai | Lùng Sui | Thủy lợi |
2 | 2. Bắc Hà | Tả Cử Tỷ | Thủy lợi |
3 |
| Hoàng Thu Phố | GT |
4 |
| Na Hối | Thủy lợi |
5 |
| Lùng Phinh | Thủy lợi |
6 | 3.Sa Pa | Lao Chải | Thủy lợi |
7 |
| Trung Chải | Thủy lợi |
8 | 4. Bát Xát | Bản Xèo | Thủy lợi |
9 |
| Pa Cheo | Thủy lợi |
10 | 5. Mường Khương | Bản Xen | Thủy lợi |
11 |
| Nấm Lư | Thủy lợi |
12 | 6. Bảo Yên | Tân Tiến | GT |
13 | 7. Bảo Thắng | Phú Nhuận | Thủy lợi |
6 | 11 |
| |
1 | 1. Mù Cang Chải | La Pán Tẩn | Nâng cấp đường giao thông |
2 |
| Nậm Có | Nâng cấp đường giao thông |
3 |
| Chế Tạo | Nâng cấp đường giao thông |
4 |
| Lao Chải | Giao thông |
5 | 2. Trạm Tấu | Tà Xi Láng | Nâng cấp đường giao thông |
6 |
| Xà Hồ | Nâng cấp đường giao thông |
7 |
| Pá Lau | Nâng cấp đường giao thông |
8 |
| Phình Hồ | Giao thông |
9 | 3. Văn Yên | Nà Hẩu | Nâng cấp đường giao thông |
10 | 4. Văn Chấn | Sùng Đô | Nâng cấp đường giao thông |
11 |
| Nậm Lành | Nâng cấp đường giao thông |
7 | 6 |
| |
1 | 1. Định Hóa | Linh Thông | Giao thông, trường học |
2 |
| Bộc Nhiêu | Giao thông |
3 |
| Kim Phượng | Giao thông, Thủy lợi |
4 |
| Bình Thành | Giao thông |
5 | 2. Võ Nhai | Sảng Mộc | Trường học, Thủy lợi |
6 |
| Thượng Nung | Giao thông |
8 | 14 |
| |
1 | 1. Ngân Sơn | Thượng Quan | Thủy lợi |
2 |
| Thuần Mang | Giao thông |
3 |
| Lãng Ngâm | Thủy lợi |
4 | 2. Na Rì | Kim Lư | Thủy lợi |
5 | 3. Chợ Đồn | Quảng Bạch | Giao thông |
6 |
| Bình Chung | Giao thông |
7 | 4. Chợ Mới | Mai Lạp | Giao thông |
8 |
| Yên Cư | Giao thông |
9 |
| Bình Văn | Giao thông |
10 |
| Tân Sơn | Trường học |
11 | 5. Pắc Nậm | An Thắng | Trường học |
12 |
| Bằng Thành | Trường học |
13 |
| Công Bằng | Trường học |
14 |
| Nghiêm Loan | Trường học |
9 | 6 |
| |
1 | 1. Thanh Sơn | Đồng Sơn | Giao thông |
2 |
| Lai Đồng | Thủy lợi hoặc giao thông |
3 |
| Xuân Viên | Giao thông |
4 |
| Thương Cửu | Giao thông |
5 | 2.Yên Lập | Mỹ Lung | Giao thông |
6 |
| Mỹ Lương | Giao thông, Thủy lợi |
10 | 2 |
| |
1 | 1. Sơn Động | Lệ Viễn | Giao thông |
2 | 2. Lục Ngạn | Xa Lý | Giao thông |
11 | 2 |
| |
1 | 1. Hải Hà | Quảng Sơn | Thủy Lợi |
2 | 2. Bình Liêu | Võ Ngự | Thủy Lợi |
12 | 13 |
| |
1 | 1. Mai Châu | Noong Luông | Giao thông |
2 | 2. Tân Lạc | Ngổ Luông | Giao thông |
3 |
| Lũng Vân | Trường học |
4 |
| Phú Vinh | Giao thông |
5 | 3. Đà Bắc | Trung Thành | Giao thông |
6 |
| Đoàn Kết | Giao thông |
7 | 4. Lạc Thủy | An Lạc | Giao thông |
8 | 5. Lạc Sơn | Bình Hẻm | Trường học |
9 | 6. Lương Sơn | Tiến Sơn | Giao Thông |
10 | 7. Kỳ Sơn | Độc Lập | Trường học |
11 | 8.Yên Thủy | Lạc Sỹ | Giao thông |
12 |
| Lạc Hưng | Giao thông |
13 | 9. Cao Phong | Yên Lập | Giao thông |
13 | 11 |
| |
1 | 1. Sông Mã | Nậm Mằn | Trường học |
2 |
| Chiềng Phung | GT |
3 | 2. Thuận Châu | Bản Lầm | Giao thông, Thủy lợi |
4 |
| Cò Mạ | Trường học, Thủy lợi |
5 |
| É Tòng | Giáo thông, Thủy lợi |
6 | 3. Bắc Yên | Phiêng Côn | Trường học |
7 |
| Xím Vàng | Giao thông |
8 | 4. Mường La | Ngọc Chiến | Thủy lợi |
9 | 5. Phù Yên | Mường Lang | Trường học |
10 | 6. Mộc Châu | Liên Hòa | Trường học |
11 | 7. Sốp Cộp | Púng Pánh | Giao thông |
11 | 7. Mai Sơn | Chiềng Nơi | Trường học |
14 | 11 |
| |
1 | 1. Tủa Chùa | Huổi Só | Trường học |
2 |
| Sín Chải | Thủy lợi |
3 | 2. Mường Nhé | Mường Toong | Giao thông |
4 |
| Chung Chải | Giao thông, Thủy lợi |
5 |
| Nà Hỳ | Giao thông, Thủy lợi |
6 | 3. Mường Lay | Chà Tở | Giao thông |
7 |
| Mường Mơn | Giao thông |
8 | 4. Điện Biên Đông | Chiềng Sơ | Giao thông, Thủy lợi |
9 |
| Na Son | Thủy lợi |
10 | 5. Tuần Giáo | Búng Lao | Thủy lợi |
11 |
| Mùn Chung | Thủy Lợi |
15 | 16 |
| |
1 | 1. Mường Tè | Bum Tở | Thủy lợi |
2 |
| Pa Vệ Sử | GT |
3 |
| Pa Ủ | GT |
4 | 2. Sìn Hồ | Pú Đao | Trường học |
5 |
| Nậm Tăm | Thủy lợi |
6 |
| Túa Sín Chải | GT |
7 | 3. Phong Thổ | Sin Suối Hồ | GT |
8 |
| Khổng Lào | GT |
9 | 4. Tam Đường | Sủng Phài | GT |
10 |
| Bản Hon | Thủy lợi |
11 |
| Nùng Nàng | GT |
12 |
| Hồ Thầu | Thủy lợi |
13 |
| Tả Lẻng | Thủy lợi |
14 | 5. Than Uyên | Mường Khoa | Thủy lợi |
15 |
| Hố Mít | Đường GT |
16 |
| Thân Thuộc | Thủy lợi |
16 | 13 |
| |
1 | 1. Mường Lát | Chung Lý | Giao thông |
2 | 2. Quan Sơn | Chung Thượng | Giao thông |
3 | 3. Quan hóa | Trung Thành | Giao thông |
4 | 4. Bá Thước | Lương Nội | Giao thông |
5 | 5. Như xuân | Thanh Hòa | Thủy lợi |
6 |
| Thanh Quân | Thủy lợi |
7 |
| Thanh Phong | Giao thông |
8 |
| Thanh Lâm | Giao thông |
9 | 6. Như Thanh | Xuân Thái | Giao thông |
10 | 7. Cẩm Thủy | Cẩm Lương | Thủy lợi |
11 |
| Cẩm Quý | Thủy lợi |
12 | 8. Thạch Thành | Thạch Lâm | Giao thông |
13 |
| Thanh Yên | Giao thông |
17 | 13 |
| |
1 | 1. Kỳ Sơn | Keng Đu | Trường học |
2 |
| Nậm Càn | Trường học |
3. | 2. Tương Dương | Nga My | Thủy lợi, Giao thông |
4 |
| Yên Hòa | Thủy lợi, GT |
5 | 3. Con Cuông | Thạch Ngàn | Thủy lợi, Trường học |
6 | 4. Quế Phong | Nậm Giải | GT, Trường học |
7 |
| Mường Nooc | GT, Trường học |
8 |
| Cắm Muộn | Giao thông, Thủy lợi |
9 | 5. Quỳ Châu | Châu Hoàn | GT, Trường học |
10 |
| Diên Lãm | GT |
11 | 6. Nghĩa Đàn | Nghĩa Lạc | GT |
12 | 7. Quỳ Hợp | Châu Cường | GT, Trường học |
13 |
| Châu Tiến | GT, Thủy lợi |
18 | 5 |
| |
1 | 1. Hương Khê | Hương Liên | Giao thông |
2 | 2. Hương Sơn | Sơn Kim II | Giao thông |
3 | 3. Kỳ Anh | Kỳ Lạc | Giao thông |
4 | 4. Vũ Quang | Đức Liên | Giao thông |
5 |
| Sơn Thọ | Giao thông |
19 | 8 |
| |
1 | 1. Lệ Thủy | Lâm Thủy | Giao thông, Trường học |
2 | 2. Bố Trạch | Thượng Trạch | Trường học, Thủy lợi |
3 |
| Trương Sơn | Giao thông |
4 | 3. Minh Hóa | Dân Hóa | Giao thông, Thủy lợi |
5 |
| Hóa Sơn | Giao thông, Trường học |
6 |
| Trọng hóa | Giao thông, Trường học |
7 | 4. Tuyên hóa | Lâm Hóa | Giao thông, Thủy lợi |
8 |
| Ngư Hóa | Giao thông, Trường học |
20 | 8 |
| |
1 | 1. Hướng Hóa | Hướng Việt | Giao thông, Thủy lợi |
2 |
| Hướng Lộc | Giao thông |
3 |
| Hướng Sơn | Giao thông |
4 | 2. Đắk Rông | Ba Lang | Giao thông |
5 |
| Tà Long | Giao thông, Thủy lợi |
6 | 3. Vĩnh Linh | Vĩnh Hà | Giao thông |
7 | 4. Cam Lộ | Vĩnh Ô | Giao thông |
8 | 5. Do Linh | Linh Thượng | Giao thông |
21 | 3 |
| |
1 | 1. A Lưới | Hương Nguyên | Giao thông, Thủy lợi |
2 |
| A Ngo | Giao thông, Thủy lợi |
3 | 2. Nam Đông | Thượng Quảng | Giao thông, Thủy lợi |
22 | 8 |
| |
1 | 1. Hiên | Ga Ri | Trường học |
2 |
| Ch’ Ôm | Thủy lợi |
3 | 2. Nam Giang | La ê ê | Giao thông, Thủy lợi |
4 |
| Zuôih | thủy lợi, trường học |
5 | 3. Phước Sơn | Phước Kim | Giao thông, Thủy lợi |
6 | 4. Trà My | Tà Linh | Thủy lợi, Trường học |
7 |
| Trà Nam | Thủy lợi |
8 | 5. Hiệp Đức | Phước Trà | Giao thông, Thủy lợi |
23 | 6 |
| |
1 | 1. Sơn Tây | Sơn Lập | Giao thông |
2 |
| Sơn Mùa | Thủy lợi |
3 | 2. Trà Bồng | Trà Chung | Giao thông |
4 | 3. Minh Long | Long Ngôn | Giao thông |
5 | 4. Ba Tơ | Ba Lế | Thủy lợi |
6 | 5. Sơn Hà | Sơn Cao | Thủy lợi |
24 | 3 |
| |
1 | 1. An Lão | An Vinh | Giao thông |
2 | 2. Vĩnh Thạnh | Vĩnh Sơn | Giao thông, Thủy lợi |
3 | 3. Tây Sơn | Vĩnh An | Giao thông, Trường học |
25 | 4 |
| |
1 | 1. Sơn Hòa | Phước Tân | Giao thông |
2 |
| Sơn Định | Thủy lợi |
3 |
| Cà Lúi | Giao thông, Thủy lợi |
4 | 2. Sông Hinh | E A Lâm | Trường học |
26 | 4 |
| |
1 | 1. Bắc ái | Phước Đại | Trường học, Thủy lợi |
2 |
| Phước Thắng | Giao Thông, Thủy lợi |
3 | 2. Ninh Phước | Phước Hà | Giao thông, Thủy lợi |
4 | 3. Ninh Sơn | Ma Nới | Thủy lợi |
27 | 3 |
| |
1 | 1. Tuy Phong | Phan Dũng | Thủy lợi |
2 | 2. Bắc Bình | Phan Sơn | Giao thông |
3 | 3. Hàm Thuận Nam | Mỹ Thạnh | Giao thông |
28 | 12 |
| |
1 | 1. Krông Ch’ro | Đắk Tơ Pang | Giao thông |
2 |
| Đăk Song | Giao thông |
3 |
| Chư Krei | Giao thông |
4 | 2. IaPa | Ia Tui | Thủy lợi |
5 |
| Chư Mồ | Trường học, Thủy lợi |
6 |
| Kim Tân | Giao thông, trường học |
7 | 3. Chư Sê | Ayun | Giao thông, trường học |
8 | 4. Krông Pa | Ia Rmook | Thủy lợi |
9 |
| Ia Rsai | Thủy lợi |
10 |
| Chư Drăng | Thủy lợi |
11 | 5. K’Bang | Kroong | Giao thông |
12 | 6. Đăk Đoa | Hà Đông | Thủy lợi |
29 | 8 |
| |
1 | 1. Đăk Tô | Tê Xăng | Giao thông |
2 |
| Măng Ri | Thủy lợi |
3 | 2. Kon Plong | Măng Bút | Giao thông |
4 |
| Đăkring | Giao thông |
5 |
| Măng Cành | Giao thông |
6 |
| Hiếu | Giao thông |
7 |
| Ngọc Tem | Thủy lợi |
8 | 3. Kon Rẫy | Đăk Kôi | Giao thông |
30 | 5 |
| |
1 | 1. Lâm Hà | Liên Srong | Giao thông, Thủy lợi |
2 | 2. Duy Linh | Sơn Điền | Giao thông |
3 | 3. Bảo Lâm | Lộc Bắc | Trường học |
4 |
| Lộc Bảo | Giao thông |
5 | 4. Đa Huoai | Đoàn kết | Giao thông |
31 | 4 |
| |
1 | 1. Bù Dăng | Đăk Nhau | Giao thông, trường học |
2 | 2. Đồng Phú | Đồng Tâm | Giao thông |
3 | 3. Phước Long | Phú Nghĩa | Giao thông, Trường học |
4 | 4. Chơn Thành | Tân Quan | Trường học |
32 | 5 |
| |
1 | 1. Trà Phú | Ngọc Biên | Thủy lợi |
2 |
| Long Hiệp | Thủy lợi |
3 | 2. Diên Hải | Ngũ Lạc | Giao thông |
4 | 3. Châu Thành | Đa Lộc | Giao thông |
5 | 4. Cầu Ngang | Kim Hòa | Thủy lợi |
33 | 5 |
| |
1 | 1. Thạnh Trị | Lâm Tân | Giao thông |
2 | 2. Vĩnh Châu | Vĩnh Tân | Giao thông, trường học |
3 | 3. Mỹ Xuyên | Thanh Quới | Giao thông, y tế |
4 | 4. Mỹ Tú | Phú Tân | Giao thông, Thủy lợi |
5 | 5. Kế Sách | Kế Thành | Giao thông, Thủy lợi |
34 | 6 |
| |
1 | 1. Krông Nô | Nậm Dir | Giao thông, Thủy lợi, Trường học |
2 | 2. Đăk Song | Thuận Hạnh | Giao thông, Thủy lợi |
3 | 3. Đắk Nông | Quảng Khê | Trường học |
4 | 4. Đắk Rlấp | Quản Tân | Giao thông, trường học, Thủy lợi |
5 | 5. Đắk Mil | Đắk Gằn | Giao thông, Thủy lợi |
6 | 6. Cư Jút | Đắk Rông | Thủy lợi |
35 | 10 |
| |
1 | 1. MĐrak | Krông Zing | Giao thông, trường học, |
2 | 2. Lak | Krông Nô | Thủy lợi |
3 | 3. EaH’leo | Ea Sol | Giao thông, trường học |
4 | 4. Ea Kar | Cư Bông | Giao thông, trường học |
5 | 5. Krông Pắc | Vụ Bổn | GT, Thủy lợi |
6 | 6. Krông Bông | Cư Pui | Giao thông, trường học |
7 | 7. Krông Ana | Băng A Dênh | Giao thông, trường học |
8 | 8. Krông Năng | Ea Tân | Giao thông, trường học |
9 | 9. Cư M’ga | Ea Kiết | Giao thông, trường học |
10 | Krông Búc | Cư Pơng | Giao thông, trường học |
- 1Quyết định 01/1999/QĐ-TTG về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 3Thông báo số 194/TB-VPCP về kết luận của phó thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp thường trực ban chỉ đạo thực hiện các chương trình giảm nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành.
- 4Chỉ thị 3524/CT-BNN-TC năm 2007 về chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý tài chính nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, Tổ chức quốc tế và Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 101/QĐ-UBDT năm 2013 thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi (Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 6Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 963/UBDT-CSDT năm 2012 giao cho cấp xã làm chủ đầu tư công trình thuộc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Quyết định 135/1998/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 01/1999/QĐ-TTG về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Bộ Kế hoạch và đầu tư - Uỷ ban dân tộc và miền núi - Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng ban hành
- 4Nghị định 51/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc
- 5Thông báo số 194/TB-VPCP về kết luận của phó thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng tại cuộc họp thường trực ban chỉ đạo thực hiện các chương trình giảm nghèo do Văn phòng Chính phủ ban hành.
- 6Chỉ thị 3524/CT-BNN-TC năm 2007 về chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý tài chính nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của các Chính phủ, Tổ chức quốc tế và Tổ chức phi Chính phủ nước ngoài thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước trong ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Quyết định 101/QĐ-UBDT năm 2013 thành lập Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III và các Chương trình, Dự án giảm nghèo vùng dân tộc và miền núi (Văn phòng Điều phối Chương trình 135 giai đoạn III) do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 8Quyết định 551/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chương trình 135 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Công văn 963/UBDT-CSDT năm 2012 giao cho cấp xã làm chủ đầu tư công trình thuộc nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Ai Len cho xã đặc biệt khó khăn do Ủy ban Dân tộc ban hành
Quyết định 300/2005/QĐ-UBDT phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len do Chủ nhiệm Ủy ban dân tộc ban hành
- Số hiệu: 300/2005/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/06/2005
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Ksor Phước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra