- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2022/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 10 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép xây dựng và quy mô, thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
2. Những nội dung khác liên quan đến cấp giấy phép xây dựng thực hiện theo quy định tại Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 và các quy định pháp luật khác có liên quan.
3. Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng; tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài liên quan đến việc cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Sở Xây dựng và Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng các công trình thuộc đối tượng có yêu cầu phải cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh như sau:
a) Sở Xây dựng cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng đối với công trình cấp đặc biệt, cấp I, cấp II; công trình và nhà ở riêng lẻ năm trên địa giới hành chính của hai (02) đơn vị cấp huyện trở lên và các công trình khác do UBND tỉnh giao (trừ công trình quy định tại điểm b khoản 1 Điều này).
b) Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng các công trình thuộc dự án nằm trong các khu công nghiệp, khu kinh tế thuộc thẩm quyền giải quyết thủ tục đầu tư của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng theo thẩm quyền được quy định tại khoản 3 Điều 103 Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 37 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020 (trừ công trình quy định tại khoản 1 Điều này).
Điều 3. Quy mô và thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
1. Quy mô công trình, nhà ở riêng lẻ cấp giấy phép xây dựng có thời hạn
a) Đối với nhà ở riêng lẻ: Tầng cao nhà tối đa không quá 02 (hai) tầng (không kể tầng lửng tại tầng 1 nếu diện tích sàn tầng lửng không vượt quá 65% diện tích tầng 1), có diện tích sàn không quá 250 m2; không có tầng hầm; mái tầng 2 không làm bê tông tông cốt thép (trừ phần sê nô thoát nước); chiều cao tối đa không quá 09 (chín) mét; phải phù hợp với kiến trúc, cảnh quan trong khu vực và tuân thủ các quy định, quy chuẩn, tiêu chuẩn quy hoạch, xây dựng.
b) Đối với công hình:
Quy mô xây dựng công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn là cấp công trình xây dựng thấp nhất theo quy định của pháp luật hiện hành về phân cấp công trình xây dựng.
2. Thời hạn tồn tại của công trình, nhà ở riêng lẻ theo kế hoạch thực hiện quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được phê duyệt. Thời gian tồn tại cụ thể của công trình, nhà ở riêng lẻ do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng xem xét quy định cho phù hợp với thời hạn thực hiện quy hoạch nhưng tối đa 05 năm đối với quy hoạch phân khu, 03 năm đối với quy hoạch chi tiết.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2022 và thay thế Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị quy định một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 34/2020/QĐ-UBND quy định về nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng và trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 38/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 5Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 6Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 18/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Xây dựng 2014
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 5Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 6Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 7Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định về quản lý cấp giấy phép xây dựng và trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 8Quyết định 38/2022/QĐ-UBND hướng dẫn nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 9Quyết định 24/2022/QĐ-UBND quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 10Quyết định 55/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về ủy quyền cấp giấy phép xây dựng và quy định quy mô công trình được cấp giấy phép xây dựng có thời hạn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi các Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 12Quyết định 18/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 06/2021/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 44/2023/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 30/2022/QĐ-UBND quy định nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 30/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết