- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 6Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 10Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
- 11Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 12Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 13Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 03/2021/TT-BKHCN về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 21 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013;
Căn cứ Luật chuyển giao công nghệ ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21/6/2017;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 19/6/2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 70/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 51/2019/NĐ-CP ngày 13/6/2019 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 03/2021/TT-BKHCN ngày 11/6/2021 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2099/TTr-SKHCN ngày 19/11/2021 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố ban hành kèm theo Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND ngày 01/4/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, cụ thể như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 1 như sau:
“1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố (sau đây gọi tắt là nhiệm vụ khoa học và công nghệ) có sử dụng ngân sách của thành phố Hà Nội, bao gồm: Đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ, nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, chương trình khoa học và công nghệ.
Các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng, nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên kết không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chế này, được thực hiện theo quy định hiện hành”.
2. Bổ sung khoản 7 Điều 3 như sau:
“7. Yêu cầu riêng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030:
a) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 thực hiện các nội dung theo quy định tại Thông tư số 75/2021/TT-BTC ngày 09/9/2021 của Bộ Tài chính và Quyết định của UBND Thành phố phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030.
b) Kết quả, sản phẩm được áp dụng thực tiễn hoặc giải quyết các vấn đề về lý luận, khoa học trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ, có tính bền vững và có khả năng duy trì, nhân rộng sau khi nhiệm vụ kết thúc.
c) Nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 có thời gian thực hiện tối đa 36 tháng. Trường hợp đặc biệt do Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định”.
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 2 Điều 16:
“d) Các thành viên Hội đồng tiến hành đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp bằng Phiếu đánh giá theo phương pháp chấm điểm các nhóm tiêu chí với tổng điểm tối đa là 100 điểm. Tổ chức, cá nhân được Hội đồng đề nghị trúng tuyển là tổ chức, cá nhân có hồ sơ được xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó không có nhóm tiêu chí nào có quá 1/3 số thành viên Hội đồng có mặt cho 0 điểm. Đối với các hồ sơ có tổng số điểm trung bình bằng nhau thí điểm cao hơn của Chủ tịch Hội đồng (hoặc điểm cao hơn của Phó chủ tịch Hội đồng được ủy quyền trong trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt) được ưu tiên để xếp hạng.
Đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 ngoài các tiêu chí nêu trên, phải đảm bảo: (1) Có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính khả thi đạt tối thiểu 40 điểm; (2) Có trung bình cộng số điểm đánh giá về tính hiệu quả và bền vững đạt tối thiểu 25 điểm."
Điều 2. Bổ sung một số biểu mẫu, chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02/01/2022.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BIỂU MẪU BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số 30/2021/QĐ- UBND ngày 21/12/2021 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Ký hiệu | Tên văn bản |
1 | BM-41-ĐXNV.SHTT | Phiếu đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
2 | BM-42-NXĐG.SHTT | Phiếu nhận xét và đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
3 | BM-43-ĐON.SHTT | Đơn đăng ký chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
4 | BM-44-TM.SHTT | Thuyết minh nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
5 | BM-45-PNXĐG.SHTT | Phiếu nhận xét hồ sơ nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
6 | BM-46-ĐG.SHTT | Phiếu đánh giá hồ sơ nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
7 | BM-47-BBKP.HĐTC/GTT.SHTT | Biên bản kiểm phiếu, đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
8 | BM-48-THKP.HĐTC/GTT.SHTT | Bảng tổng hợp kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
9 | BM-49-TĐKP.SHTT | Phiếu thẩm định nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
10 | BM-50-BBTĐKP.SHTT | Biên bản họp Tổ thẩm định nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
11 | BM-51-BCTĐ.SHTT | Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
12 | BM-52-BB.KTTĐ.SHTT | Biên bản họp kiểm tra tiến độ nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
13 | BM-53-BCTĐG.SHTT | Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
14 | BM-54-MBCTH.SHTT | Hướng dẫn xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
15 | BM-55-ĐG.HĐNTCS.SHTT | Phiếu nhận xét, đánh giá nghiệm cấp cơ sở thu; nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
16 | BM-56-BB.HĐNTCS.SHTT | Biên bản họp hội đồng nghiệm thu cấp cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
17 | BM-57-ĐG.HĐNTTP.SHTT | Phiếu nhận xét, đánh giá nghiệm thu cấp Thành phố nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
18 | BM-58-BB.HĐNTTP.SHTT | Biên bản họp hội đồng nghiệm thu kết quả cấp Thành phố thực hiện nhiệm vụ KH&CN thuộc Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030 |
- 1Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND
- 2Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 06/2019/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 3Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 738/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 7Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 56/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương kèm theo Quyết định 72/2020/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Quyết định 05/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 13/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố kèm theo Quyết định 05/2021/QĐ-UBND, được sửa đổi tại Quyết định 30/2021/QĐ-UBND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 1Luật Sở hữu trí tuệ 2005
- 2Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009
- 3Luật Thủ đô 2012
- 4Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 5Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 6Nghị định 11/2014/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 9Luật Chuyển giao công nghệ 2017
- 10Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ
- 11Nghị định 76/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Chuyển giao công nghệ
- 12Nghị định 70/2018/NĐ-CP quy định về việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua việc thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước
- 13Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019
- 14Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 15Thông tư 03/2021/TT-BKHCN về quản lý Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Quyết định 10/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ tỉnh Bắc Kạn kèm theo Quyết định 13/2015/QĐ-UBND
- 17Thông tư 75/2021/TT-BTC quy định về quản lý tài chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 13/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 06/2019/QĐ-UBND Quy định quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố sử dụng ngân sách nhà nước do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, định mức xây dựng dự toán và định mức chi quản lý đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 20Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ phát triển tài sản trí tuệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 21Quyết định 28/2022/QĐ-UBND về Quy chế quản lý công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 22Kế hoạch 738/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý Nhà nước trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 23Quyết định 35/2023/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước Thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 56/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước địa phương kèm theo Quyết định 72/2020/QĐ-UBND do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Thành phố kèm theo Quyết định 05/2021/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 30/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Chử Xuân Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực