- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 8Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2021/QĐ-UBND | Hải Phòng, ngày 29 tháng 9 năm 2021 |
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 05/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 107/TTr-SNN ngày 31/8/2021 và Văn bản số 2264/SNN-TL ngày 21/9/2021, Báo cáo thẩm định số 157/BC-STP ngày 27/8/2021 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Quy định việc phân cấp quản lý các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đã được đưa vào khai thác sử dụng phục vụ sản xuất nông nghiệp, dân sinh, kinh tế trên địa bàn thành phố Hải Phòng (trừ các công trình thủy lợi có giá trị tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi).
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Điều 3. Nguyên tắc phân cấp quản lý công trình thủy lợi
1. Đảm bảo theo quy định tại Điều 11, Điều 13 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
2. Quản lý nhà nước về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện thống nhất, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan nhà nước và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan nhà nước; tách bạch giữa chức năng quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước với hoạt động khai thác, kinh doanh của đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
3. Lấy điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi để phân cấp quản lý công trình thủy lợi.
4. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực tổ chức thủy lợi cơ sở. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
5. Việc phân cấp quản lý công trình thủy lợi phải phù hợp với quy định của pháp luật về đê điều, pháp luật về quản lý tài sản công và các quy định của pháp luật có liên quan; đảm bảo tính kế thừa, thuận lợi trong quá trình quản lý, sử dụng nhằm phát huy tối đa năng lực phục vụ của công trình.
Điều 4. Phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố
1. Ủy ban nhân dân thành phố quản lý các công trình thủy lợi từ công trình đầu mối tại vị trí khởi đầu đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng, trừ các công trình quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân các quận, huyện (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quản lý các công trình thủy lợi nội đồng từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đến khu đất canh tác trên địa bàn các huyện, quận.
3. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện Cát Hải quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
4. Ủy ban nhân dân thành phố phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện Bạch Long Vĩ quản lý các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực hiện quản lý các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố tại
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố về việc giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các công trình thủy lợi từ công trình đầu mối tại vị trí khởi đầu đến điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng (trừ các tài sản kết cấu hạ tầng đã được tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các công trình thủy lợi trên địa bàn huyện Cát Hải, huyện Bạch Long Vĩ);
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Ban hành Quyết định phê duyệt danh mục công trình thủy lợi nội đồng được phân cấp quản lý và giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với tài sản được phân cấp quản lý cho cơ quan được giao quản lý tài sản (là cơ quan giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thủy lợi);
b) Tổ chức giao cho các tổ chức thủy lợi cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã (đối với các xã, phường; thị trấn chưa có tổ chức thủy lợi cơ sở) quản lý, khai thác các công trình thủy lợi được phân cấp trên địa bàn theo quy định;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp nhằm đảm bảo an toàn tất cả các công trình thủy lợi nằm trên địa bàn theo phân cấp;
d) Chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã củng cố, kiện toàn các tổ chức thủy lợi ở cơ sở theo quy định;
đ) Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được phân cấp trên địa bàn theo quy định;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định tại khoản 2 Điều 57 Luật Thủy lợi.
3. Các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi
a) Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy theo quy định tại Chương III, Nghị định số 67/2018/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thủy lợi;
b) Thực hiện quyền, trách nhiệm của tổ chức khai thác công trình thủy lợi theo quy định tại Điều 54 Luật Thủy lợi.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2021 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 1464/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Quyết định số 601/2017/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 1464/2009/QĐ-UBND ngày 31/7/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chủ tịch, Tổng Giám đốc các Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 601/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 1464/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 1464/2009/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 3Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 1Luật Đê điều 2006
- 2Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Luật Thủy lợi 2017
- 7Nghị định 67/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy lợi
- 8Thông tư 05/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn Luật Thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 10Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Quyết định 19/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 13Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 14Quyết định 45/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 15Quyết định 09/2022/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Quyết định 09/2022/QĐ-UBND về quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 30/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/09/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Nguyễn Văn Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực