Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2019/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 09 tháng 10 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 653/2019/UBTVQH14 ngày 12 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 32/NQ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019 - 2021;
Căn cứ Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 459/TTr-SNV ngày 13 tháng 9 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định biện pháp thi hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:
1. Thời gian tính hỗ trợ và tiền lương tháng để tính hỗ trợ:
Thực hiện theo khoản 1 Điều 3 và khoản 1 Điều 4 Thông tư số 01/2015/TTLT- BNV-BTC ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.
2. Các bước thực hiện:
2.1. Đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
a) UBND cấp xã phối hợp với đảng ủy, đoàn thể chính trị - xã hội cấp xã có trách nhiệm hướng dẫn, lập hồ sơ cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã hưởng chính sách hỗ trợ, báo cáo UBND cấp huyện.
b) UBND cấp huyện tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị của UBND cấp xã; tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
2.2. Đối với viên chức trạm y tế cấp xã:
a) Trung tâm y tế cấp huyện có trách nhiệm hướng dẫn, lập hồ sơ viên chức trạm y tế cấp xã hưởng chính sách hỗ trợ, báo cáo Sở Y tế.
b) Sở Y tế tiếp nhận, thẩm định hồ sơ đề nghị của Trung tâm Y tế cấp huyện; tổng hợp, lập tờ trình kèm danh sách những người được hưởng chính sách hỗ trợ, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
3. Hồ sơ đề nghị (02 bộ gửi về Sở Nội vụ):
3.1. Bản khai cá nhân (Mẫu 01).
3.2. Bản xác nhận thời gian công tác (Mẫu 02.1 và 02.2).
3.4. Bản sao chứng thực sổ bảo hiểm xã hội (đối với cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã) hoặc văn bản chuẩn y, giao giữ chức danh của cơ quan có thẩm quyền (đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã).
3.5. Các quyết định lương, phụ cấp, mức chênh lệch bảo lưu trong 05 năm gần nhất tính đến thời điểm nghỉ công tác (đối với cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã).
3.6. Văn bản đề nghị của UBND cấp xã gửi UBND cấp huyện; văn bản đề nghị của Trung tâm y tế cấp huyện gửi Sở Y tế; văn bản đề nghị của UBND cấp huyện và Sở Y tế gửi Sở Nội vụ thẩm định kèm theo danh sách và dự toán kinh phí (Mẫu số 03.1 và 03.2).
1. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với đơn vị liên quan triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; thẩm định đối tượng, lập dự toán kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; tổng hợp kết quả thực hiện chính sách, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Nội vụ, đơn vị liên quan thẩm định kinh phí thực hiện chính sách, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt; hướng dẫn cấp phát kinh phí hỗ trợ.
3. Sở Y tế và UBND cấp huyện triển khai, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chính sách; tiếp nhận, tổng hợp danh sách và dự toán kinh phí, gửi Sở Nội vụ thẩm định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 10 năm 2019. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: ..............................................1
Họ và tên ..……….………….……… Sinh ngày …………………….…...
Hộ khẩu thường trú ……...………………………………………………...
Chứng minh nhân dân số (hoặc số thẻ căn cước) …………..........………...
Cấp ngày …. tháng …. năm …. nơi cấp (tỉnh) ….............................……...
Chức vụ, chức danh công tác: ......................................................................
Đơn vị công tác: ...........................................................................................
Tính đến thời điểm nghỉ công tác là ngày ....... tháng ....... năm .......; tôi có thời gian tham gia công tác đóng bảo hiểm xã hội (đối với cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã) hoặc thời gian đảm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: ............ năm ............ tháng.
Sau khi nghiên cứu Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 10/9/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; tôi có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và có nguyện vọng nghỉ công tác để hưởng chính sách hỗ trợ theo quy định nêu trên.
Tôi đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ đối với trường hợp ............................
................................................................................................................................2
Xin cam đoan những nội dung trên đây là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| …………., ngày……… tháng ……… năm ........ |
___________________
1 Chủ tịch UBND cấp xã đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã; Trạm trưởng trạm y tế cấp xã đối với viên chức trạm y tế cấp xã.
2 Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc trường hợp thôi việc ngay (đối với cán bộ, công chức cấp xã, viên chức trạm y tế); hỗ trợ một lần (đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thời gian tham gia công tác đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ
(Áp dụng cho cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã)
Họ và tên ..……….………….……… Sinh ngày …………………….…... .........
Chức vụ, chức danh công tác: ...................................................................... .........
Đơn vị công tác: ........................................................................................... .........
Thời điểm nghỉ công tác: ...................... Tuổi khi nghỉ công tác: .................. tuổi.
Ngày, tháng, năm đóng bảo hiểm xã hội: ..................................................... .........
Đến ngày, tháng, năm: ................................................................................. ..........
Tổng thời gian công tác đóng bảo hiểm xã hội: ................ năm ................. tháng.
Đề nghị hỗ trợ đối với trường hợp: ......................................................................3
TT | Từ ngày, tháng, năm | Đến ngày, tháng, năm | Số tháng | Mã ngạch | Bậc | Hệ số | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp thâm niên nghề | Mức chênh lệch bảo lưu | Lương cơ sở (đồng) | Thành tiền (đồng) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Tiền lương bình quân của 05 năm cuối: ...................... đồng.
2. Tổng kinh phí hỗ trợ: ...................... đồng.
NGƯỜI LẬP | …………., ngày……… tháng ……… năm ........ |
___________________
3 Ghi rõ thuộc trường hợp nghỉ hưu trước tuổi hoặc trường hợp thôi việc ngay
4 UBND cấp xã đối với cán bộ, công chức cấp xã; Trung tâm y tế cấp huyện đối với viên chức trạm y tế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thời gian tham gia công tác đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ
(Áp dụng cho người hoạt động không chuyên trách cấp xã)
Họ và tên ..……….………….……… Sinh ngày ……………….......…...............
Chức danh không chuyên trách: .............................................................................
Đơn vị công tác: .....................................................................................................
Thời điểm nghỉ công tác: ........................................................................................
Thời gian đảm nhận chức danh không chuyên trách: .............. năm ........... tháng.
TT | Từ ngày, tháng, năm | Đến ngày, tháng, năm | Chức danh | Mức phụ cấp | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Mức phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ: ...................... hệ số.
2. Tổng kinh phí hỗ trợ: ...................... đồng, trong đó:
- Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ: ...... đồng
- Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ chức danh: ...... đồng
| …………., ngày……… tháng ……… năm ........ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ………………..
Cán bộ, công chức, viên chức trạm y tế cấp xã
Hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa
TT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Chức vụ, chức danh | Lương, ngạch, bậc hiện hưởng | Phụ cấp chức vụ | Phụ cấp thâm niên vượt khung | Phụ cấp thâm niên nghề | Mức chênh lệch bảo lưu | Thời điểm nghỉ công tác | Số năm công tác đóng BHXH | Số năm nghỉ trước tuổi | Tiền lương bình quân 05 năm cuối (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | ||||||
Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Hệ số | Thời điểm hưởng | Nghỉ hưu trước tuổi | Thôi việc ngay | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ ………………..
Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã
Hưởng chính sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 181/2019/NQ-HĐND ngày 10/7/2019 của HĐND tỉnh Thanh Hóa
Thứ tự | Họ và tên | Năm sinh | Chức danh người hoạt động không chuyên trách trước khi nghỉ | Hệ số phụ cấp trước khi nghỉ | Thời gian đảm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách | Số tháng đảm nhiệm chức danh | Số tháng được hưởng phụ cấp | Kinh phí hỗ trợ bằng 03 tháng phụ cấp của chức danh trước khi nghỉ (đồng) | Kinh phí hỗ trợ thêm theo thời gian giữ chức danh (đồng) | Tổng kinh phí hỗ trợ (đồng) | Ghi chú | |
Từ tháng/năm | Đến tháng/năm | |||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) =(5) x 3 x Mức lương cơ sở | (11) =(5) x (9) x Mức lương cơ sở | (12) =(10)+(11) | (13) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
- 1Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ở cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020
- 3Nghị quyết 146/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan khi được điều động, luân chuyển, biệt phái do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 5Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 6Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 7Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 9Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư dôi dư do sắp xếp lại tổ chức do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 10Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 298/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội
- 12Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ y tế tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng
- 13Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công chức, viên chức và nhân viên ngành Y tế tỉnh Tiền Giang giai đọan 2024-2026
- 14Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, nhân viên y tế làm công tác kiểm tra sức khỏe định kỳ, điều trị ngoại trú cho cán bộ trong diện quản lý, chế độ hội chẩn; chế độ thăm hỏi đối với một số chức danh cán bộ, đối tượng chính sách của tỉnh Điện Biên
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 653/2019/UBTVQH14 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, xã trong giai đoạn 2019-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 32/NQ-CP năm 2019 về Kế hoạch thực hiện sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trong giai đoạn 2019-2021 do Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 173/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP ở cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 31/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ đặc thù đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại Bộ phận một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2019-2020
- 8Nghị quyết 181/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 9Nghị quyết 146/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan khi được điều động, luân chuyển, biệt phái do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 10Nghị quyết 13/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã và thực hiện Nghị định 34/2019/NĐ-CP do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 11Nghị quyết 154/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố dôi dư sau khi sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2019-2021
- 12Nghị quyết 25/2019/NQ-HĐND quy định về số lượng, chức danh, chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở ấp, khóm dôi dư do sắp xếp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 14Nghị quyết 220/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản, khu phố dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính tỉnh Quảng Ninh
- 15Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức cấp xã; người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và khu dân cư dôi dư do sắp xếp lại tổ chức do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 16Nghị quyết 23/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 298/2009/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức là người miền xuôi lên công tác tại vùng cao do tỉnh Nghệ An ban hành
- 17Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ, động viên đối với công chức, viên chức, lao động hợp đồng lĩnh vực y tế tại các cơ quan, đơn vị công lập trực thuộc thành phố Hà Nội
- 18Nghị quyết 96/2022/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cán bộ y tế tại các cơ quan, đơn vị y tế công lập thuộc thành phố Đà Nẵng
- 19Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ công chức, viên chức và nhân viên ngành Y tế tỉnh Tiền Giang giai đọan 2024-2026
- 20Nghị quyết 20/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ đối với cán bộ, nhân viên y tế làm công tác kiểm tra sức khỏe định kỳ, điều trị ngoại trú cho cán bộ trong diện quản lý, chế độ hội chẩn; chế độ thăm hỏi đối với một số chức danh cán bộ, đối tượng chính sách của tỉnh Điện Biên
Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã, viên chức trạm y tế cấp xã dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 30/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra