Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2015/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 16 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2015/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ.

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 03 tháng 6 năm 2008;

Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư;

Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao;

Xét đề nghị của: Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 623/TTr-KH&ĐT ngày 28/7/2015 và Tờ trình số 650/TTr-KH&ĐT ngày 13/10/2015; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 2081/STP-VBQP ngày 22/7/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số nội dung thuộc thẩm quyền của UBND thành phố Hà Nội thực hiện Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các nội dung quy định liên quan đến dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO, BT và dự án thực hiện thí điểm đầu tư theo hình thức PPP tại Quyết định số 09/2012/QĐ-UBND ngày 21/5/2012 của UBND thành phố Hà Nội.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: XD, KHĐT, TNMT, TC, TP;
- TT Thành ủy, TT HĐND Thành phố;
- Đoàn ĐBQH Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- VPUB: các PCVP, các phòng CV, TH;
- TT Tin học Công báo TP;
- Cổng giao tiếp điện tử TP;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sửu

 

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG THUỘC THẨM QUYỀN CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 15/2015/NĐ-CP NGÀY 14 THÁNG 02 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ
(Ban hành kèm theo Quyết định s 30/2015/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2015 của y ban nhân dân thành phHà Nội)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này gồm một số nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố thực hiện Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP).

Những nội dung có liên quan đến đầu tư theo hình thức PPP không được quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định, hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư theo hình thức PPP trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Điều 2. Cơ quan đầu mối quản lý hoạt động PPP

Ủy ban nhân dân thành phố giao Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội là cơ quan đầu mối quản lý hoạt động PPP của thành phố Hà Nội.

Điều 3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án

1. Ủy ban nhân dân Thành phố ký kết hợp đồng dự án đối với dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố và giao cho cơ quan chuyên môn, Ban quản lý dự án trực thuộc Thành phố quản lý và thực hiện hợp đồng dự án. Việc giao đơn vị quản lý và thực hiện hợp đồng dự án được quy định trong Quyết định phê duyệt đề xuất dự án PPP.

2. Ủy ban nhân dân Thành phố ủy quyền cho cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã ký kết và thực hiện hợp đồng dự án nhóm B và nhóm C. Phạm vi ủy quyền, trách nhiệm của cơ quan được ủy quyền thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ và được quy định cụ thể trong Quyết định phê duyệt đề xuất dự án PPP.

3. Cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án tại Khoản 2 Điều này giao đơn vị quản lý dự án thực hiện các hoạt động thuộc trách nhiệm của cơ quan, nhưng trong mọi trường hợp phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ đã cam kết theo hợp đồng dự án.

Điều 4. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án, nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư

1. Chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Cơ quan đầu mối quản lý hoạt động PPP; các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã; cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP; đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố giao quản lý và thực hiện hợp đồng dự án nhóm A thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố, hàng năm lập kế hoạch dự toán chi phí chuẩn bị đầu tư và thực hiện dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tổng hợp, trình UBND Thành phố xem xét, quyết định.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổng hợp, đề xuất bố trí từ nguồn vốn ngân sách Thành phố trong kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm trình UBND Thành phố xem xét quyết định đối với các chi phí quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

4. Sở Tài chính chủ trì tổng hợp, đề xuất bố trí từ nguồn ngân sách Thành phố trong kế hoạch chi sự nghiệp hàng năm trình UBND Thành phố xem xét quyết định đối với các chi phí quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

5. Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn hỗ trợ chuẩn bị đầu tư quy định tại Điều 6 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài chính.

Điều 5. Lập kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án PPP

Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì lập và tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và hàng năm của Thành phố theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ trên cơ sở báo cáo, đề nghị của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án PPP; đơn vị được Ủy ban nhân dân Thành phố giao quản lý và thực hiện hợp đồng dự án nhóm A.

Điều 6. Lựa chọn dự án đầu tư theo hình thức PPP do UBND Thành phố đề xuất

1. Điều kiện lựa chọn dự án

a) Điều kiện lựa chọn dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

b) Trường hợp Dự án chưa có trong quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, vùng, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương; Sở Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến thống nhất của Sở quản lý chuyên ngành và báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt bổ sung quy hoạch, kế hoạch.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý kinh tế - xã hội theo phân công, phân cấp, điều kiện lựa chọn dự án tại Khoản 1 Điều này; các Sở, ngành, Trung tâm xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, Ban quản lý dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã lựa chọn đề xuất danh mục dự án đầu tư theo hình thức PPP gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư kiểm tra, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, chấp thuận và giao cơ quan, đơn vị lập đề xuất dự án.

Điều 7. Thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và công bố dự án

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt đề xuất dự án nhóm A, B, C.

2. Đối với các dự án có sử dụng vốn của Nhà nước, căn cứ mức vốn và nguồn vốn sử dụng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, báo cáo cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư công quyết định chủ trương đầu tư trước khi phê duyệt đề xuất dự án. Hồ sơ đề xuất, thời hạn phê duyệt chủ trương sử dụng vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo Khoản 3, 4 Điều 17 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công bố dự án, danh mục dự án được phê duyệt trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Thời hạn và nội dung công bố thực hiện theo Điều 18 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 8. Dự án do nhà đầu tư đề xuất

1. Nhà đầu tư được đề xuất dự án ngoài các dự án, danh mục dự án được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt và công bố. Điều kiện đề xuất dự án và nội dung hồ sơ đề xuất dự án thực hiện theo quy định tại Điều 20, 21 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư và tổ chức thẩm định, báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

3. Trường hợp đề xuất dự án không được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo cho nhà đầu tư đề xuất dự án bằng văn bản. Trường hợp đề xuất dự án được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện công bố đề xuất dự án và thông tin về nhà đầu tư đề xuất dự án theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ. Đối với đề xuất dự án liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ, bí mật thương mại, công nghệ hoặc các thỏa thuận huy động vốn để thực hiện dự án có yêu cầu được bảo mật, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thỏa thuận với nhà đầu tư và báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố về nội dung công bố.

Điều 9. Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi

1. Cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án hoặc đơn vị được giao quản lý thực hiện hợp đồng dự án nhóm A tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi để trình thẩm định, phê duyệt.

2. Đối với dự án do nhà đầu tư đề xuất và được phê duyệt theo quy định tại Điều 8 Quy định này, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND Thành phố giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Trường hợp nhà đầu tư không có nhu cầu lập báo cáo nghiên cứu khả thi, Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo UBND Thành phố giao cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án hoặc đơn vị được giao quản lý và thực hiện hợp đồng dự án nhóm A thực hiện lập báo cáo nghiên cứu khả thi.

3. Trường hợp giao cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi, Sở Kế hoạch và Đầu tư trình UBND Thành phố văn bản thỏa thuận với nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

4. Nội dung báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, tổ chức thẩm định hoặc thuê tư vấn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi. Hồ sơ, nội dung và thời hạn thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4 Điều 26 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.

6. Thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

7. Việc điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

Điều 10. Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan đầu mối thực hiện các thủ tục trình Ủy ban nhân dân Thành phố cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố.

2. Hồ sơ, thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nội dung giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại Điều 40, 41 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ và quy định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 11. Triển khai thực hiện dự án

1. Việc triển khai dự án thực hiện theo quy định tại các Điều 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50, 51, 52 Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

2. Cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án hoặc đơn vị quản lý thực hiện hợp đồng dự án nhóm A có trách nhiệm phối hợp với UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đất đai, hợp đồng dự án và các hợp đồng liên quan.

Điều 12. Trách nhiệm các đơn vị liên quan

1. Trách nhiệm Sở Kế hoạch và Đầu tư:

a) Là cơ quan đầu mối quản lý đầu tư theo hình thức PPP của Thành phố.

b) Chủ trì, hướng dẫn các Sở, ngành, Ban quản lý dự án trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã trong việc đề xuất, lựa chọn dự án đầu tư theo hình thức PPP; lập thẩm định đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi và công bố dự án đầu tư theo hình thức PPP.

c) Chủ trì tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố cân đối, bố trí từ nguồn vốn ngân sách Thành phố trong kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm đối với các chi phí theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Quy định này.

d) Chủ trì lập và tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm và hàng năm của Thành phố theo quy định tại Điều 5 Quy định này.

đ) Chủ trì tổ chức thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Chủ trì thẩm định, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chủ trương sử dụng phần vốn nhà nước tham gia thực hiện dự án.

e) Chịu trách nhiệm thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt các thủ tục đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư dự án đầu tư theo hình thức PPP đúng quy định pháp luật về đấu thầu.

g) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố đề xuất các loại hợp đồng khác tương tự các loại hợp đồng được quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

h) Tham mưu Ủy ban nhân dân Thành phố trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc thực hiện các hình thức bảo đảm đầu tư khác chưa được quy định tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP của Chính phủ.

i) Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện dự án thuộc phạm vi quản lý của Thành phố.

k) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

2. Trách nhiệm Sở Tài chính:

a) Chủ trì tổng hợp, đề xuất bố trí từ nguồn ngân sách Thành phố trong Kế hoạch chi sự nghiệp hàng năm trình UBND Thành phố xem xét quyết định đối với các chi phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 4 Quy định này.

b) Chủ trì thực hiện thẩm định phương án tài chính của đề xuất dự án, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án.

c) Chủ trì hướng dẫn công tác giải ngân phần vốn nhà nước tham gia thực hiện dự án theo quy định.

d) Chủ trì hướng dẫn các nội dung liên quan về quản lý giá, phí hàng hóa, dịch vụ, các khoản thu khác trong dự án và công tác thanh toán, quyết toán công trình dự án theo quy định.

đ) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Trách nhiệm các Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành:

a) Lựa chọn dự án thực hiện theo hình thức PPP, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án hoặc đơn vị được giao quản lý thực hiện hợp đồng dự án đối với dự án triển khai theo hình thức PPP trong lĩnh vực quản lý; Giám sát thực hiện hợp đồng dự án và chất lượng công trình.

b) Chủ trì hướng dẫn việc lập, thực hiện thẩm định thiết kế sơ bộ, thiết kế cơ sở trong hồ sơ đề xuất, báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đối với các dự án có cấu phần xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

c) Chủ trì hướng dẫn và thực hiện chức năng quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng.

d) Phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đối với các dự án được ủy quyền ký kết hợp đồng.

đ) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật.

4. Trách nhiệm các sở, ngành liên quan:

a) Lựa chọn dự án thực hiện theo hình thức PPP, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án hoặc đơn vị được giao quản lý và thực hiện hợp đồng dự án đối với dự án triển khai theo hình thức PPP trong lĩnh vực quản lý; Giám sát thực hiện hợp đồng dự án và chất lượng công trình.

b) Phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đối với các dự án được ủy quyền ký kết hợp đồng.

c) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ liên quan khác theo quy định của pháp luật.

5. Trách nhiệm Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:

a) Lựa chọn dự án thực hiện theo hình thức PPP, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan được ủy quyền ký kết và thực hiện hợp đồng dự án hoặc đơn vị được giao quản lý và thực hiện hợp đồng dự án đối với dự án triển khai theo hình thức PPP trong lĩnh vực được Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền; Giám sát thực hiện hợp đồng dự án và chất lượng công trình.

b) Tổ chức công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật và Thành phố.

c) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo quy định pháp luật.

6. Trách nhiệm các Ban quản lý dự án trực thuộc UBND Thành phố:

a) Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị quản lý và thực hiện hợp đồng dự án PPP khi được Ủy ban nhân dân Thành phố giao; Giám sát thực hiện hợp đồng dự án và chất lượng công trình.

b) Phối hợp UBND các quận, huyện, thị xã, các đơn vị liên quan tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đối với các dự án được ủy quyền ký kết hợp đồng.

c) Thực hiện các chức năng, nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 13. Xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện

Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu cơ quan nhà nước cấp trên ban hành văn bản có quy định khác nội dung quy định này, thực hiện theo văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Trường hợp có khó khăn vướng mắc, các cơ quan hành chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, các nhà đầu tư, chủ đầu tư dự án phản ảnh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, chủ trì nghiên cứu, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, giải quyết./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2015/QĐ-UBND Quy định nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội thực hiện Nghị định 15/2015/NĐ-CP về đầu tư theo hình thức đối tác công tư

  • Số hiệu: 30/2015/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 16/10/2015
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Nguyễn Văn Sửu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản