- 1Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên; các Hội có tính chất đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế; người giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 3Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2013/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 04 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;
Căn cứ Quyết định số 1292-QĐ/TU ngày 21/10/2013 của Tỉnh ủy Yên Bái về việc Ban hành Quy định về phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 04/2008/QĐ-UBND ngày 15/4/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC THUỘC THẨM QUYỀN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
( Ban hành kèm theo Quyết định số 30/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các hội có giao biên chế hoặc được bố trí cán bộ chuyên trách (sau đây gọi là cơ quan, đơn vị).
Điều 2. Nguyên tắc và nội dung quản lý
1. Nguyên tắc:
a) Đảm bảo đúng quy định của pháp luật; sự lãnh đạo của các cấp ủy Đảng; nguyên tắc tập trung dân chủ, đồng thời phát huy trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
b) Kết hợp giữa tiêu chuẩn chức danh, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao.
c) Các nội dung quản lý cán bộ, công chức, viên chức không quy định tại Quy định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Nội dung quản lý:
a) Tuyển dụng, điều động, luân chuyển, biệt phái, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp nhận cho từ chức, cho thôi việc.
b) Đánh giá, phân loại, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng.
c) Đình chỉ công tác, kỷ luật.
d) Thực hiện chế độ chính sách.
đ) Kiểm tra, thanh tra công tác quản lý cán bộ, công chức, viên chức.
Điều 3. Danh mục cán bộ, công chức, viên chức phân cấp quản lý
1. Giám đốc, Phó Giám đốc sở và tương đương.
2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
3. Giám đốc, Phó Giám đốc: Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng tỉnh.
4. Trưởng ban, Phó Trưởng ban, Ban quản lý Khu công nghiệp tỉnh.
5. Chi cục trưởng: Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường.
6. Giám đốc Bệnh viện Đa khoa hạng II.
7. Hiệu trưởng các Trường Cao đẳng công lập.
8. Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên: Môi trường và Công trình đô thị Yên Bái, Cấp nước Yên Bái, Xổ số Kiến thiết Yên Bái; Giám đốc Quỹ bảo lãnh tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tỉnh.
9. Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Hội Liên hiệp Văn học nghệ thuật tỉnh, Hội Nhà báo tỉnh; Liên minh Hợp tác xã tỉnh.
10. Chủ tịch, Phó chủ tịch, Tổng thư ký Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh.
11. Cấp Phó: Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Quản lý thị trường, Bệnh viện Đa khoa hạng II, các Trường Cao đẳng công lập.
12. Chủ tịch kiêm Giám đốc các công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 100% vốn nhà nước;
13. Chi cục Trưởng, Phó Chi cục trưởng các Chi cục và tương đương; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc các sở, ngành (trừ các chức danh nêu tại mục 5,6,7,11).
14. Trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành; Chánh văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh.
15. Phó trưởng phòng và tương đương của các sở, ban, ngành.
16. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; cấp trưởng, cấp phó của đơn vị sự nghiệp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
17. Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa I, dược sỹ chuyên khoa I trở lên.
18. Công chức, viên chức giữ ngạch chuyên viên cao cấp và tương đương.
19. Công chức giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương.
20. Công chức giữ ngạch chuyên viên và tương đương.
21. Công chức giữ ngạch cán sự hoặc tương đương và ngạch nhân viên.
22. Viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên chính.
23. Viên chức giữ ngạch tương đương chuyên viên.
24. Viên chức giữ ngạch tương đương cán sự và ngạch nhân viên.
Điều 4. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Sau khi có Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về công tác cán bộ:
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, tiếp nhận, cho từ chức, đình chỉ công tác, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với chức danh quy định tại Khoản 1,3,4,18 Điều 3 Quy định này.
2. Sau khi có Thông báo Thường trực Tỉnh ủy về công tác cán bộ:
Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, tiếp nhận, cho từ chức, đình chỉ công tác, kỷ luật, nghỉ hưu, thôi việc đối với chức danh quy định tại Khoản 5,6,7,8,9,10 Điều 3 Quy định này.
3. Sau khi có Nghị quyết của Ban cán sự Đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cán bộ:
a) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại sau khi có ý kiến của Ban Tổ chức, Ủy Ban kiểm tra Tỉnh ủy đối với các chức danh quy định tại Khoản 11,12,13,14 Điều 3 Quy định này.
b) Miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, tiếp nhận, cho từ chức, đình chỉ công tác, nghỉ hưu, thôi việc, kỷ luật đối với các chức danh quy định tại Khoản 11,12,13,14 Điều 3 Quy định này.
4. Quyết định về công tác cán bộ thuộc thẩm quyền sau khi đã thực hiện các qui trình theo quy định:
a) Bổ nhiệm ngạch, chuyển ngạch công chức, viên chức; cho nghỉ hưu, nâng lương, phê duyệt chế độ phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung đối với các chức danh quy định tại Khoản 1, 2, 3,4,5, 6, 7, 8, 9,10, 11, 12, 13, 19, 22 và cho nghỉ hưu đối với chức danh quy định tại Khoản 18 Điều 3 Quy định này.
b) Tiếp nhận, điều động cán bộ, công chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị ngoài thẩm quyền quản lý của tỉnh về làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh và ngược lại; điều động đối với chức danh quy định tại Khoản 17 Điều 3 Quy định này.
c) Phê duyệt quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý theo phân cấp của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
d) Phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức.
đ) Cho phép cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo, bồi dưỡng, công tác ở nước ngoài, ra nước ngoài về việc riêng.
e) Cử cán bộ, công chức, viên chức đi đào tạo trình độ tiến sỹ và chuyên khoa II.
g) Cử cán bộ, công chức, viên chức đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên cao cấp; phê duyệt danh sách cán bộ, công chức, viên chức được cử đi bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính.
h) Cử công chức, viên chức đi dự thi nâng ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương đương, chuyên viên chính hoặc tương đương.
i) Phê duyệt kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức; tổ chức thi tuyển dụng công chức hành chính, viên chức sự nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý.
5. Cho ý kiến về việc:
a) Bổ nhiệm, từ chức, miễn nhiệm, kỷ luật bằng hình thức cách chức (sau khi có Nghị quyết của Ban Cán sự đảng Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác cán bộ) đối với chức danh quy định tại Khoản 14 Điều 3 Quy định này và các chức danh cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo.
b) Tiếp nhận, điều động viên chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị ngoài thẩm quyền quản lý của tỉnh về làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh và ngược lại; điều động viên chức giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý của tỉnh.
c) Kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc đối với các chức danh quy định tại Khoản 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Điều 3 Quy định này.
Điều 5. Thẩm quyền của Sở Nội vụ
1. Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện việc tiếp nhận, điều động viên chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị ngoài thẩm quyền quản lý của tỉnh về làm việc tại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh và ngược lại; điều động viên chức giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi quản lý của tỉnh.
3. Thẩm định việc nâng lương; tham mưu việc cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cán bộ, công chức, viên chức.
4. Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực quản lý cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện các quy định về công tác thanh tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực quản lý cán bộ, công chức, viên chức nhà nước.
5. Quản lý sơ yếu lý lịch (mẫu 2c- BNV/2008 ban hành kèm theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BNV ngày 06/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ); số hiệu công chức, viên chức; quản lý và phát hành hồ sơ dự tuyển và mẫu biểu sử dụng trong các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức.
Điều 6. Thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Sau khi có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định các nội dung quy định tại Mục a, Khoản 5, Điều 4 Quy định này và các chức danh cấp trưởng, cấp phó các tổ chức bên trong của các đơn vị trực thuộc.
3. Quyết định về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền sau khi đã thực hiện các qui trình theo quy định:
a) Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp nhận cho từ chức, đối với chức danh quy định tại Khoản 15, Điều 3 Quy định này.
b) Điều động viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ các chức danh quy định tại Khoản 17,18 Điều 3 Quy định này).
c) Nhận xét, đánh giá, phân loại và thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật (trừ hình thức buộc thôi việc) theo quy định của nhà nước đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý được quy định tại Khoản 14, 15, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Điều 3 Quy định này.
d) Bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương; quyết định nâng ngạch, thăng hạng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng của cấp có thẩm quyền; chuyển ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
đ) Thực hiện chế độ tiền lương (sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ), cho nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại Khoản 14, 15, 20, 21, 23, 24 Điều 3 Quy định này (trừ chuyên viên chính và tương đương).
e) Quy hoạch cán bộ các chức danh quy định tại Khoản 11, 13, 14,15, Điều 3 Quy định này.
g) Cử cán bộ, công chức đi đào tạo, bồi dưỡng (trừ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II).
4. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh nhận xét, đánh giá, phân loại đối với các chức danh cấp phó thuộc cơ quan, đơn vị.
5. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị và các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định.
Điều 7. Thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Quyết định về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền sau khi đã thực hiện các qui trình theo quy định:
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, chấp nhận cho từ chức đối với các chức danh quy định tại Khoản 16, Điều 3 Quy định này và các chức danh cấp trưởng, cấp phó các tổ chức bên trong của các đơn vị trực thuộc.
b) Điều động viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý (trừ các chức danh quy định tại Khoản 17,18 Điều 3 Quy định này).
c) Nhận xét, đánh giá, phân loại và thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật (trừ hình thức buộc thôi việc) theo quy định của nhà nước đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý được quy định tại Khoản 16, 17, 19, 20, 21, 22, 23, 24 Điều 3 Quy định này.
d) Bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương; quyết định nâng ngạch, thăng hạng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có kết quả thi nâng ngạch, thăng hạng của cấp có thẩm quyền; chuyển ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống.
đ) Thực hiện chế độ tiền lương (sau khi có văn bản thẩm định của Sở Nội vụ), cho nghỉ hưu đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý quy định tại Khoản 16, 20, 21, 23, 24 Điều 3 Quy định này (trừ chuyên viên chính và tương đương).
e) Quy hoạch cán bộ các chức danh quy định tại Khoản 16, Điều 3 Quy định này.
g) Cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý đi đào tạo, bồi dưỡng (trừ đào tạo tiến sỹ, chuyên khoa II).
h) Tuyển dụng viên chức các chức danh quy định tại Khoản 23, 24, Điều 3 Quy định này theo kế hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
4. Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 8. Thẩm quyền của đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ hoàn toàn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Quyết định các vấn đề về công tác cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định.
3. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức của đơn vị theo quy định.
1. Báo cáo cơ quan quản lý trực tiếp xem xét, quyết định theo thẩm quyền hoặc trình Ủy ban nhân dân tỉnh các nội dung về công tác công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hoặc cho ý kiến.
2. Giải quyết chế độ chính sách, khen thưởng, kỷ luật (trừ hình thức buộc thôi việc) đối với viên chức thuộc thẩm quyền quản lý
3. Quy hoạch các chức danh: viên chức quản lý của đơn vị.
4. Nhận xét, đánh giá đối với các chức danh quy định tại Khoản 23, 24, Điều 3 Quy định này.
5. Quản lý hồ sơ công chức, viên chức của đơn vị theo quy định.
1. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này; Khi phát hiện quyết định của cơ quan, đơn vị, tổ chức không đúng thẩm quyền hoặc trái quy định của nhà nước; kiến nghị cơ quan, đơn vị, tổ chức đó bãi bỏ quyết định; Trường hợp cơ quan, tổ chức, đơn vị không bãi bỏ quyết định đã ban hành, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét xử lý theo quy định.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra các đơn vị trực thuộc thực hiện nghiêm Quy định này.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ và đột xuất về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý gửi Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Nội vụ theo đúng quy định.
2. Các quyết định về công tác cán bộ, công chức, viên chức phải gửi về Sở Nội vụ để theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Người có trách nhiệm trong khi thi hành nhiệm vụ về quản lý cán bộ, công chức, viên chức vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các ngành, các cấp, các đơn vị phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định./.
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 4Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp thẩm quyền cấp phép karaoke do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 5938/2001/QĐ-UB về phân cấp quản lý cán bộ, công chức và quy trình thực hiện quản lý cán bộ, công chức do tỉnh Bến Tre ban hành
- 8Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên; các Hội có tính chất đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế; người giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Yên Bái
- 10Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 11Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 04/2008/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 17/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập từ cấp huyện trở lên; các Hội có tính chất đặc thù được Ủy ban nhân dân tỉnh giao biên chế; người giữ chức danh quản lý tại doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn góp của Nhà nước tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 165/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2018
- 4Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 02/2008/QĐ-BNV về mẫu biểu quản lý hồ sơ cán bộ, công chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Luật viên chức 2010
- 6Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức trong cơ quan hành chính Nhà nước thuộc tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế và cán bộ, công, viên chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh quản lý
- 8Quyết định 23/2013/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức, cán bộ, công chức thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 49/QĐ-UBND năm 2014 phân cấp thẩm quyền cấp phép karaoke do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 10Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý viên chức do thành phố Cần Thơ ban hành
- 11Quyết định 5938/2001/QĐ-UB về phân cấp quản lý cán bộ, công chức và quy trình thực hiện quản lý cán bộ, công chức do tỉnh Bến Tre ban hành
- 12Quyết định 09/2014/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá, văn bản kê khai giá trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Quyết định 30/2013/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý cán bộ, công, viên chức thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 30/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/12/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực