Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 30/2011/QĐ-UBND

Hậu Giang, ngày 26 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHÍNH SÁCH, CHẾ ĐỘ CHI TIÊU ĐỐI VỚI NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo, như sau:

1. Chế độ chi cho hội thi, hội thao dự thi cấp tỉnh, khu vực đồng bằng sông Cửu Long và toàn quốc:

a) Đối với học sinh tham gia:

- Cấp tỉnh:

+ Tập huấn:

Tiền ăn: 35.000 đồng/ngày/vận động viên.

Tiền trọ: bố trí nơi ở trong các trường có nội trú. Trường hợp không bố trí được thanh toán tối đa không quá 50.000 đồng/ngày/vận động viên.

+ Thi đấu:

Tiền ăn: 60.000 đồng/ngày/vận động viên.

Tiền trọ: thanh toán theo chứng từ thực tế, nhưng không quá 100.000 đồng/ngày/vận động viên.

- Cấp huyện:

+ Tập huấn:

Tiền ăn: 25.000 đồng/ngày/vận động viên.

+ Thi đấu:

Tiền ăn: 50.000 đồng/ngày/vận động viên.

Tiền trọ: thanh toán theo hóa đơn thực tế nhưng không quá 50.000 đồng/ngày/vận động viên.

b) Đối với cán bộ, giáo viên tham gia:

- Cấp tỉnh:

+ Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 30.000 đồng/người/ngày.

+ Ban giám khảo, trọng tài: 50.000 đồng/người/ngày.

- Cấp huyện:

+ Ban tổ chức, cán bộ phục vụ: 25.000 đồng/người/ngày.

+ Ban giám khảo, trọng tài: 40.000 đồng/người/ngày.

2. Hỗ trợ tiền thưởng cho học sinh và giáo viên đạt thành tích cao trong các kỳ thi cấp khu vực và quốc gia:

a) Đối với học sinh:

- Học sinh các trường trong tỉnh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ định Sở Giáo dục và Đào tạo đăng cai tổ chức, được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/học sinh.

+ Giải nhì: 800.000 đồng/học sinh.

+ Giải ba: 500.000 đồng/học sinh.

- Học sinh các trường trong tỉnh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức, được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/học sinh.

+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/học sinh.

+ Giải ba: 1.000.000 đồng/học sinh.

+ Khuyến khích: 700.000 đồng/học sinh.

b) Đối với giáo viên:

- Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp khu vực được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/giáo viên.

+ Giải nhì: 800.000 đồng/giáo viên.

+ Giải ba: 500.000 đồng/giáo viên.

- Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/giáo viên.

+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/giáo viên.

+ Giải ba: 1.000.000 đồng/giáo viên.

+ Khuyến khích: 700.000 đồng/giáo viên.

- Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp khu vực do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức hoặc chỉ định Sở Giáo dục và Đào tạo đăng cai tổ chức được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 1.000.000 đồng/môn thi.

+ Giải nhì: 800.000 đồng/môn thi.

+ Giải ba: 500.000 đồng/môn thi.

- Giáo viên bộ môn trực tiếp giảng dạy có học sinh đạt giải trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia do Bộ chủ quản tổ chức hoặc phối hợp tổ chức được hỗ trợ:

+ Giải nhất: 2.000.000 đồng/môn thi.

+ Giải nhì: 1.500.000 đồng/môn thi.

+ Giải ba: 1.000.000 đồng/môn thi.

+ Khuyến khích: 700.000 đồng/môn thi.

3. Sửa đổi quy định về “Mua phôi bằng” tại Mục 4 Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 22/2006/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của UBND tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, như sau:

“Mua phôi bằng: theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký. 

Bãi bỏ Khoản 2, 3, Mục A, Phụ lục 1 và nội dung “Đối với giáo viên dạy các môn chuyên được hưởng phụ cấp: 01 tiết môn chuyên bằng 02 tiết môn không chuyên” quy định tại Khoản 8 Mục A Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định số 68/2005/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc ban hành chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang và Tiết 1, 2 Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 18/2007/QĐ-UBND ngày 09 tháng 8 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc sửa đổi, bổ sung chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục Kiểm tra văn bản - BTP;
- TT: Tỉnh ủy,
- TT: HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh
- VP. Tỉnh ủy và các Ban Đảng;
- VP. Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh
- Như Điều 3;
- Cơ quan báo, đài;
- Công báo tỉnh;
- Phòng Văn bản - STP;
- Lưu: VT.CN
 2011\QDPQ\
Che do chi tieu nganh giao duc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thành Lập

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 30/2011/QĐ-UBND sửa đổi chính sách, chế độ chi tiêu đối với ngành Giáo dục và Đào tạo trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành

  • Số hiệu: 30/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/08/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
  • Người ký: Trần Thanh Lập
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/09/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản