UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/1999/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 03 tháng 5 năm 1999 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT, TỶ LỆ 1/2000 HUYỆN LỴ SÓC SƠN - HUYỆN SÓC SƠN
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
- Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
- Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20/6/1998 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
- Theo đề nghị của Kiến trúc sư trưởng thành phố tại tờ trình số 748/TTg-KTST ngày 14/10/1998.
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000. Huyện lỵ Sóc Sơn do Viện Quy hoạch xây dựng Hà Nội lập, với nội dung chủ yếu sau đây;
1. Tên công trình:
Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 huyện lỵ Sóc Sơn - huyện Sóc Sơn
2. Giới hạn khu đất và quy mô nghiên cứu:
2.1. Giới hạn:
- Phía Bắc: Giáp thôn Mã Đình - xã Phù Linh - huyện Sóc Sơn
- Phía Nam: Giáp phía Bắc nghĩa trang liệt sĩ huyện (phía Tây quốc lộ 3A - xã Tiên Dược, huyện Sóc Sơn.
- Phía Đông: Giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Thái Nguyên
- Phía Tây: giáp phía Tây của thôn Dược Thượng và ruộng canh tác xã Tiên Dược
2.2. Quy mô:
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu: 180ha
3. Nội dung quy hoạch chi tiết:
3.1. Tính chất:
Khu vực quy hoạch được xác định với các chức năng sau:
Là Trung tâm hành chính, kinh tế, văn hoá - xã hội của huyện Sóc Sơn.
3.2. Hiện trạng:
3.2.1. Hiện trạng đất đai:
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 180ha - 100%
Gồm:
+ Đất chuyên dùng: 21,74ha (chiếm 12,08%)
Trong đó:
- Đất đường quốc gia, liên tỉnh: 5,24ha
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan: 4,8ha
- Đất xí nghiệp sản xuất: 2 ha
- Đất công trình công cộng: 2 ha
- Đất an ninh quốc phòng: 1,3ha
- Đất xây dựng trường học: 2,4ha
- Đất công trình văn hoá thể thao: 4ha
+ Đất ở các loại: 33ha (chiếm 18,3%)
Trong đó:
- Đất ở đô thị hoá: 14ha
- Đất ở làng xóm (thổ cư) : 19ha
+ Đất ruộng đang canh tác: 118,22ha (chiếm 65,7%)
Trong đó:
- Đất ruộng xã Tiên Dược: 52ha
- Đất ruộng xã Phù Linh: 36,34ha
- Đất ruộng thị trấn: 29,88ha
+ Các loại đất khác: 7,04ha (chiếm 3,92%)
Trong đó:
- Hành lang cách ly tuyến điện cao thế: 2ha
- Mương hồ: 4,54ha
- Đất chùa: 0,5ha
3.2.b. Quy mô dân số:
Hiện trạng dân cư trong phạm vi nghiên cứu thiết kế:
* Tổng số dân: 5.457 người
Trong đó:
- Dân số thị trấn Sóc Sơn: 3.897 người
Gồm:
+ Phi nông nghiệp: 2.597 người
+ Nông nghiệp: 1.300 người
- Dân số nông nghiệp ngoài thị trấn
(Trong phạm vi nghiên cứu) : 1.560 người
3.3. Các chỉ tiêu quy hoạch đạt được:
3.3.a. Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu: 180ha (100%)
Bao gồm các loại đất:
* Đất trụ sở cơ quan: 9.5ha (chiếm 5,3%)
* Đất xây dựng công trình công cộng cấp đô thị: 13.0ha (chiếm 7,2%)
* Đất cây xanh, thể thao đô thị: 9.0ha (chiếm 5,0%)
* Đất đường, quảng trường đô thị: 20.0ha (chiếm 11,1%)
* Các loại đất khác: 8,0ha (chiếm 4,4%)
* Đất các khu ở (gồm cả đất làng xóm đô thị hoá):120,5ha(chiếm 67,0%)
Trong tổng số 120, 5ha đất các khu ở gồm có :
- Đất đường khu ở : 11.5ha
- Đất công trình công cộng khu ở : 5,0ha
- Đất cây xanh, thể thao : 4,0ha
- Đất các đơn vị ở (gồm cả đất làng xóm đô thị hoá) :100,0ha
(chia làm 5 đơn vị ở và một nhóm nhà ở độc lập).
Trong tổng số 100 ha đất các đơn vị ở gồm có:
+ Đất ở : 63,0ha
Bao gồm:
* Đất nhà ở xây mới : 33,5ha
* Đất ở làng xóm đô thị hoá : 29,5ha
+ Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo : 6,0ha
+ Đất xây dựng trường học TH +THCS : 10,0ha
+ Đất cây xanh, thể thao : 4,0ha
+ Đất công trình công cộng : 4,0ha
+ Đất đường và bãi đỗ xe của đơn vị ở : 13,0ha
3.3.b. Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng đô thị bao gồm các loại đất có chỉ tiêu như sau:
+ Đất xây dựng công trình công cộng cấp đô thị: 4,0m2/người
+ Đất cây xanh, thể thao đô thị: 9.0m2/người
+ Đất giao thông đô thị: 16, 0m2người
+ Đất khu nhà ở: 49,5m2/người
- Đấy khu nhà ở gồm các loại đất có chỉ tiêu:
+ Đất công trình công cộng khu ở: 1,5m2/người
+ Đất đường khu ở: 2,5m2/người
+ Đất cây xanh thể thao khu ở: 3,0m2/người
+ Đất đơn vị ở: 42,52/ người
- Đất các đơn vị ở gồm các loại đất có chỉ tiêu như sau:
* Đất ở: 23,5m2/người
* Đất nhà trẻ mẫu giáo: 3,0m2/người
* Đất trường TH +THCS : 5,5m2/người
* Đất công trình công cộng: 2,0m2/người
* Đất cây xanh, thể thao: 2,0m2/người
* Đất đường , bãi đỗ xe đơn vị ở và khu vực: 6,5m2/người
* Mật độ xây dựng trung bình: 40%
* Tầng cao trung bình: 2, 5tầng
3.3.c. Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Giao thông:
+ Tổng diện tích giao thông động: 40,72ha
+ Tổng diện tích đất giao thông tĩnh: 3,78ha
+ Tổng diện tích đất giao thông: 44,50ha
+ Tỷ lệ đất giao thông: 24,7%
+ Mật độ mạng lưới đường chính (từ cấp khu nhà ở trở lên) :4,11km/km2.
+ Mật độ mạng lưới đường từ cấp chính đơn vị ở trở lên: 7,64km/km2.
+ Mật độ mạng lưới từ loại mặt đường >5,5m : 12,11km/km2.
- Cấp nước:
+ Nước sinh hoạt: 150 lít /người /ngày (a)
+ Nước công cộng : 46m3/ha/ngày (b)
+ Nước tưới rửa: 14m3/ha/ngày (c)
+ Nước dự phòng : 25% x (a+b+c)
- Thoát nước mưa: Chỉ tiêu tính toán hồ điều hoà trong mạng lưới thoát nước chính là 5%-7% diện tích hồ /tổng diện tích đất quy hoạch.
- Cấp điện:
+ Dân đô thị: 430w/người
+ Công trình công cộng, cơ quan: 10W/m2 sàn
+ Chiếu sáng đèn đường: 12W/km
- Thông tin liên lạc: +35máy /1000 dân
- Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
Tiêu chuẩn tính toán nước thải lấy phù hợp với tiêu chuẩn cấp nước:
+ Nước thải khu dân dụng: 150 lít /người /ngày đêm
+ Nước thải khu công cộng: 46,0m3/ha/ngày đêm
- Rác thải:
+ Lượng rác thải một người dân: 0,7kg/người /ngày
3.3.d. Quy mô dân số:
* Tổng dân số tính toán (đến năm 2010) trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng: 19.700 người
Bao gồm:
- Dân đô thị (trong phạm vi phát triển) : 14.400 người
- Dân sống trong làng xóm đô thị hoá: 5.300 người
Tổng hợp các loại đất trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch phương án chọn
Số TT | Các loại đất | Chỉ tiêu tính toán (m2/người) | Quy mô dân số tính toán (người) | Diện tích (ha) |
| Tổng diện tích trong phạm vi nghiên cứu |
|
| 180 |
I | Đất cơ quan |
|
| 9.5 |
II | Đất công trình công cộng cấp đô thị | 4 |
| 13.0 |
III | Đất cây xanh thể thao cấp đô thị | 9 |
| 9.0 |
IV | Đất đường, quảng trường | 16 |
| 20.0 |
V | Các loại đất khác |
|
| 8.0 |
VI | Đất khu nhà ở (làng xóm đô thị hoá lấy tiêu chuẩn riêng) | 49.5 | 24.480 | 120.5 |
Đất khu nhà ở gồm có: | ||||
1 | Đất đường khu nhà ở | 2,5 |
| 11,5 |
2 | Đất công trình công cộng khu nhà ở | 1,5 |
| 5,00 |
3 | Đất cây xanh, thể thao khu ở | 3,0 |
| 4,0 |
4 | Đất các đơn vị ở (làng xóm đô thị hoá lấy tiêu chuẩn riêng) | 42,5 |
| 100,0 |
Gồm có 5 đơn vị ở và 1 nhóm nhà ở độc lập, trong đó: | ||||
A | Đất ở |
|
| 63,0 |
| + Đất làng xóm đô thị hoá | 55 | 5,300 | 29,5 |
| + Đất nhà ở xây mới | 23,5 | 14,400 | 33,5 |
B | Đất nhà trẻ mẫu giáo | 3,0 | 19,700 | 6,0 |
C | Đất trường TH và THCS | 5,5 | 19,700 | 10,0 |
D | Đất cây xanh, thể thao | 2,0 | 19,700 | 4,0 |
E | Đất công trình công cộng | 2,0 | 19,700 | 4,0 |
G | Đất đường và bãi đỗ xe trong đơn vị ở và khu vực | 6,5 | 19,700 | 13,0 |
3.4. Bố cục quy hoạch:
Lấy khu vực ngã tư trung tâm thị trấn huyện lỵ hiện nay làm trung tâm (giữa quốc lộ 3A và tỉnh lộ 131) chia phạm vi nghiên cứu thành 6 khu vực: Tây Bắc, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam, Đông - Đông Nam, Đông - Đông Bắc.
Các khu vực chức năng trong phạm vi nghiên cứu được bố trí như sau:
* Khu trung tâm: Khu trung tâm đô thị bao gồm các công trình công cộng cấp đô thị, trụ sở các cơ quan huyện và thành phố, phần lớn được bố trí dọc theo các trục chính Bắc - Nam (quốc lộ 3A), Đông - Tây (tỉnh lộ 131) và một số đường chính khác của đô thị; Các công trình chủ yếu của khu trung tâm bố trí xung quanh khu vực ngã tư quốc lộ 3A và đường 131.
* Các khu chức năng của khu dân dụng: Gồm năm đơn vị ở và một nhóm nhà ở độc lập cùng một số chức năng khác của các khu ở nằm trong phạm vi quy hoạch, được bố trí tại các khu Đông Bắc, Tây Bắc, Tây Nam, Đông Nam, Đông - Đông Nam, Đông - Đông Bắc.
* Bố trí công trình:
- Các vị trí có tầm nhìn đẹp, không gian lớn: Được bố trí các công trình kiến trúc, có chiều cao để tạo điểm nhấn và bộ mặt cho thị trấn huyện lỵ.
- Cây xanh, thể thao: phát triển khu vực có sẵn và cảnh quan tự nhiên thành hệ thống liên hoàn với các công trình hạ tầng xã hội khác.
- Làng xóm đô thị hoá: Các làng xóm trong phạm vi nghiên cứu được đô thị hoá theo chiều cao và cải tạo hạ tầng xã hội, kỹ thuật.
- Các công trình lợi ích công cộng - nhà trẻ, mẫu giáo được bố trí sâu trong các đơn vị ở kết hợp với hệ thống cây xanh, sân chơi, thoả mãn nhu cầu sử dụng của dân cư.
- Đất dự trữ phát triển: Được dự kiến ở phía Nam khu vực nghiên cứu. Khai thác theo quy hoạch chung được duyệt.
3.5. Các hướng phát triển không gian và xây dựng đợt đầu:
3.5.a. Phát triển đô thị theo các trục chính quy hoạch:
- Trục quy hoạch Bắc - Nam (theo hướng quốc lộ 3A) trong đó hướng phát triển chính là hướng Nam (về phía Phủ Lỗ)
- Trục quy hoạch Đông - Tây (tỉnh lộ 131)
3.5.b. Quy hoạch xây dựng đợt đầu
Để từng bước hoàn thiện, đạt được quy hoạch chi tiết huyện lỵ Sóc Sơn như thiết kế, cần tiến hành phân đợt xây dựng theo từng giai đoạn. Trong đó giai đoạn từ nay đến năm 2000 cần cải tạo, nâng cấp các công trình đã có, song song kết hợp xây mới một số công trình khác như trường học, nhà trẻ, đường giao thông...
Tổng diện tích cải tạo xây dựng đợt đầu L 59,3ha
Trong đó:
Diện tích cải tạo: 25,6ha
Diện tích xây mới: 33,7ha
3.6. Quy hoạch phát triển hạ tầng kỹ thuật:
3.6.a. Giao thông:
Cải tạo, mở rộng hoàn chỉnh mặt cắt đường trục thị trấn hiện tại (đường 131) với mặt cắt 20,5-25m, phù hợp với việc xây dựng các khu vực mới của đô thị. Hoàn chỉnh các đường nhánh khu vực thị trấn hiện tại. Các trục đường từ 18m trở lên giao cắt với trục đường thị trấn (131) cần để đất dự trữ để mở rộng sau này.
3.6.b. Cấp nước:
Trước mắt xây dựng một đơn nguyên nhà máy nước 5.000m3m/ngày. phục vụ sinh hoạt của thị trấn huyện lỵ và khu vực lân cận, bao gồm: 3.540m đường ống truyền dẫn 315-600mm và 10.210m đường ống phân phối trong khu vực thị trấn huyện lỵ. Sau đó từng bước sẽ hoàn chỉnh mạng lưới đường ống cấp nước phù hợp với tốc độ phát triển đô thị.
3.6.c. Thoát nước:
Trước mắt xây dựng hệ thống thoát nước mưa chung với thoát nước bẩn sinh hoạt. Xây dựng các tuyến cống trên đường trục chính huyện lỵ và các đường nhánh hiện có, đồng bộ với việc xây dựng các tuyến đường giao thông. Tuyến mương hiện có ở phía Nam thị trấn sẽ được cải tạo ngay giai đoạn đầu. Về lâu dài sẽ tách nước bẩn và nước mưa đi riêng.
3.6.d. Chuẩn bị kỹ thuật:
Xác định cao độ các tuyến đường giao thông tại các ngã giao nhau phục vụ cho xây dựng từng bước mạng lưới giao thông khu vực nghiên cứu.
- Cao độ nền ô đất: Trong quá trình xây dựng phù hợp cao độ đường xung quanh và nền khu vực.
+ HTB = 11,5m - 13,5
+ Hm = 10,5m
- Độ dốc san nền: i 0,004
3.6.e. Cấp điện:
Giai đoạn trước mắt cải tạo và nâng công suất từ trạm biến thế 35/6Kv đa phúc hiện có. Sau này toàn bộ tổng thể cấp điện cho thị trấn được lấy nguồn từ trạm biến thế 220/110/22Kv Sóc Sơn sẽ xây dựng ở khu vực xã Hồng Kỳ.
3.6.g. Thông tin liên lạc:
- Cải tạo nâng cấp tổng đài Sóc Sơn 1500 số lên 5000 số.
- Xây mới một tổng đài Sóc Sơn 2 quy mô 5000 số (vị trí ở phía Đông Nam thị trấn thuộc tiểu khu 5. Diện tích = 250m2)
3.6.h. Vệ sinh môi trường - rác thải:
Phải xây dựng hệ thống quản lý thu gom rác thải trên địa bàn thị trấn đến nơi xử lý tập trung của huyện và thành phố để đảm bảo vệ sinh môi trường.
Điều II:
- Giao kiến trúc sư trưởng thành phố tổ chức công bố quy hoạch chi tiết được duyệt cho các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết thực hiện, đồng thời chịu trách nhiệm xác nhận hồ sơ thiết kế theo quy hoạch được duyệt để thực hiện và quản lý.
- Giao Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Sóc Sơn, tổ chức kiểm tra giám sát xây dựng theo quy hoạch và xử lý việc xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của Pháp luật.
- Kiến trúc sư trưởng thành phố, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Sóc Sơn chịu trách nhiệm hướng dẫn và thực hiện theo điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch.
- Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều III:
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố, Kiến trúc sư trưởng thành phố, Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông công chính, Địa chính - Nhà đất, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Sóc Sơn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thị trấn Sóc Sơn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã: Tiên Dược, Phù Linh, Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
| TM/ UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 5611/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 2Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt Dự án quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 3Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Nghị định 91-CP năm 1994 ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị
- 3Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 4Quyết định 5611/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng mở rộng công viên nghĩa trang Vĩnh Hằng, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội, tỷ lệ 1/500
- 5Nghị quyết 19/2014/NQ-HĐND phê duyệt Dự án quy hoạch phòng chống lũ chi tiết tuyến sông Hồng và sông Luộc trên địa bàn tỉnh Hưng Yên đến năm 2020
- 6Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 khu Công nghiệp Đồng Xoài II, xã Tiến Thành, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 945/QĐ-UBND năm 2016 hủy bỏ Quyết định 1542/QĐ-UBND và 792/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Tam Điệp giai đoạn II do tỉnh Ninh Bình ban hành
Quyết định 30/1999/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Huyện lỵ Sóc Sơn - Huyện Sóc Sơn thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 30/1999/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/05/1999
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/1999
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực