THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 299/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 04 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐẦU TƯ DỰ ÁN CẢI TẠO VÀ NÂNG CẤP QUỐC LỘ 10 ĐOẠN TỪ BÍ CHỢ ĐẾN THỊ XÃ NINH BÌNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải (công văn số 44-KHĐT ngày 07/01/1998 và Công văn số 479-KHĐT ngày 25/02/1998) và ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công văn số 1770-BKH-VPTĐ ngày 20/03/1998),
QUYẾT ĐỊNH:
1. Vị trí xây dựng: Toàn tuyến dài khoảng 162,2km có điểm đầu tại Bí Chợ, tỉnh Quảng Ninh (Km 77 trên Quốc lộ 18), điểm cuối tại thị xã Ninh Bình (ngã ba Ninh Phúc)
2.1. Về đường:
a) Đoạn Bí Chợ – xóm Mới:
- Quy môn: Dài 12km, điểm đầu tại Bí Chợ (Km 13), theo đường máng nước cũ đến xóm Mới (Km 25)
- Thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn cấp III đồng bằng.
- Thời gian xây dựng: từ năm 2000 đến năm 2001.
- Tổng mức đầu tư: 198,818 tỷ đồng.
b) Đoạn
- Quy mô: Thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
- Thời gian xây dựng: Từ năm 1999 đến năm 2000.
- Tổng mức đầu tư: 219,288 tỷ đồng.
c) Đoạn cầu Nghìn – Tân Đệ: dài 41km, tuyến chủ yếu bám theo đường cũ
- Quy mô: Thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
- Thời gian xây dựng: Từ năm 1999 đến năm 2000.
- Tổng mức đầu tư: 387,539 tỷ đồng.
d) Đoạn Tân Đệ – thị xã Ninh Bình: Dài 29,2km (kể cả 4,8 km từ ngã tư Xuân Thành đến cầu Lim và từ cầu Lim đến ngã ba Ninh Phúc).
- Quy mô: Thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng. Các đoạn qua thị xã, thành phố, mặt cắt ngang được thiết kế theo quy hoạch đã được duyệt của cấp có thẩm quyền.
- Thời gian xây dựng: Từ năm 1999 đến năm 2000.
- Tổng mức đầu tư: 331,119 tỷ đồng.
e) Đoạnh tránh thành phố Hải Phòng: dài 23,2km.
Hướng tuyến theo tuyến xây dựng mới tránh thành phố Hải Phòng, từ xóm Mới đi qua các điểm khống chế: Kiền Bái, Trạm Bạc đến cầu Vàng.
- Quy mô: Thiết kế và xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng.
- Thời gian xây dựng: Từ năm 1999 đến năm 2001.
- Tổng mức đầu tư: 742,024 tỷ đồng.
g) Đoạn nội thị thành phố Hải Phòng: 26 km.
- Quy mô: Rải tăng cường hai lớp bê tông asphalt mặt đường.
- Thời gian xây dựng: Từ năm 2000 đến năm 2001.
- Tổng mức đầu tư: 46, 212 tỷ đồng.
2.2. Về cầu:
a) Cầu Đá Bạc: dài khoảng 542m, khổ cầu (8+2x1,5) = 11m
Tổng mức đầu tư: 117,178 tỷ đồng.
b) Cầu Kiền Bái (Km 33+128): Dài khoảng 1180m
Khổ cầu (10,5+2x1,5)= 13,5m
Tổng mức đầu tư: 544,832 tỷ đồng
c) Cầu Quý Cao (Km 61): dài khoảng 413 m
Khổ cầu (8+2x1,5)= 11m
Tổng mức đầu tư: 101,539 tỷ đồng
d) Cầu Tân Đệ (Km 116): dài khoảng 1048m
Khổ cầu (10,5+2x2,25)= 15 m
Tổng mức đầu tư: 571,903 tỷ đồng
e) Cầu Non Nước (thị xã Ninh Bình): dài khoảng 260m
Khổ cầu (8+2x1,5)= 11m
Tổng mức đầu tư: 126,073 tỷ đồng
3. Tổng mức đầu tư và nguồn vốn:
a) Tổng mức đầu tư: Tổng mức đầu tư của dự án khoảng 3.386,525 tỷ đồng tương đương 307,868 triệu USD (theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm lập dự án).
b) Nguồn vốn: Sử dụng nguồn vốn vay OECF Nhật Bản và vốn đối ứng của Nhà nước Việt
Quý II năm 1998 tiến hành khảo sát, thiết kế và giải phóng mặt bằng.
Công tác xây dựng được thực hiện từ năm 1999 đến hết năm 2001 (trong đó đặc biệt ưu tiên xây dựng các cầu Tân Đệ, Quý Cao, Non Nước và đoạn từ cầu Vàng đến thị xã Ninh Bình để hoàn thành vào năm 2000).
5. Chủ đầu tư: Bộ Giao thông vận tải.
Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án 18.
6. Phương thức thực hiện dự án
- Tư vấn thiết kế và giám sát tuyển chọn theo hướng dẫn của Hiệp định vay vốn.
- Thi công xây lắp và mua sắm thiết bị: Đấu thầu quốc tế.
1. Bộ Giao thông vận tải chủ trì chỉ đạo, phối hợp với các tỉnh, thành phố và các Bộ, ngành có liên quan trong việc đền bù, giải phóng mặt bằng đáp ứng tiến độ của dự án.
2. Ủy quyền Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trên cơ sở tổng thể dự án toàn tuyến duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi các tiểu dự án cầu Tân Đệ và cầu Kiền Bái sau khi có ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Quảng Ninh, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình và thành phố Hải Phòng có trách nhiệm thực hiện công tác giải phóng mặt bằng và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai dự án trong khu vực quản lý của địa phương đảm bảo tiến độ của dự án.
4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ, ngành có liên quan thực hiện theo chức năng và phối hợp với Bộ Giao thông vận tải trong việc chỉ đạo triển khai dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, thông lệ quốc tế và đúng cam kết về vay, trả nợ.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
- 1Công văn số 1297/CP-CN ngày 17/10/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiến độ dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10
- 2Quyết định 1666/1999/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh tiến độ giải phóng mặt bằng dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 10, Quốc lộ 18 và cầu Bãi Chãy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3Nghị định 58/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 4Thông báo số 550/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp thẩm duyệt dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo quốc lộ 55 nối dài, tỉnh Bình Thuận do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Công văn số 1297/CP-CN ngày 17/10/2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh tiến độ dự án cải tạo, nâng cấp quốc lộ 10
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 1992
- 3Quyết định 1666/1999/QĐ-BGTVT phê duyệt điều chỉnh tiến độ giải phóng mặt bằng dự án cải tạo nâng cấp Quốc lộ 10, Quốc lộ 18 và cầu Bãi Chãy do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Nghị định 58/2005/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính phường, xã và thành lập phường thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình
- 5Thông báo số 550/TB-BGTVT về việc kết luận của Thứ trưởng Ngô Thịnh Đức tại cuộc họp thẩm duyệt dự án đầu tư nâng cấp, cải tạo quốc lộ 55 nối dài, tỉnh Bình Thuận do Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 299/QĐ-TTg về việc đầu tư dự án cải tạo và nâng cấp Quốc lộ 10 đoạn từ bí chợ đến thị xã Ninh Bình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 299/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/1998
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Ngô Xuân Lộc
- Ngày công báo: 20/05/1998
- Số công báo: Số 14
- Ngày hiệu lực: 28/04/1998
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định