- 1Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 2Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại
- 3Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định về quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 194/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 5Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tố cáo 2018
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 101/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 11Thông tư 04/2021/TT-TTCP quy định về quy trình tiếp công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2984/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 18 tháng 8 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (đính kèm quy trình).
Điều 2.
1. Giao Chánh Thanh tra thành phố rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ đã phê duyệt; tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ để triển khai thực hiện dịch vụ công trực tuyến phù hợp với Quyết định này.
2. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra thành phố xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính thành phố để áp dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Trưởng ban Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CHẾ XUẤT VÀ CÔNG NGHIỆP CẦN THƠ; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 2984/QĐ-UBND ngày 18 tháng 8 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên quy trình nội bộ | Mã Quy trình |
I. Thủ tục hành chính cấp thành phố |
| |
1 | Thủ tục Xử lý đơn | QT 01/XLD |
II. Thủ tục hành chính cấp huyện |
| |
1 | Thủ tục Xử lý đơn | QT 01/XLD |
II. Thủ tục hành chính cấp xã |
| |
1 | Thủ tục Xử lý đơn | QT 01/XLD |
THANH TRA THÀNH PHỐ | QUY TRÌNH Xử lý đơn | Mã hiệu: | QT 01/XLĐ |
Ngày ban hành: | 11/8/2022 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Trần Văn Hưng | Hồ Thanh Bình | Trần Phước Hoàng. |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Thanh tra viên | Trưởng phòng | Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần sửa đổi | Ngày sửa đổi |
|
| - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, trình tự, cách thức và thời gian giải quyết hồ sơ hành chính của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND thành phố; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện dịch vụ hành chính công phù hợp với thẩm quyền giải quyết của cơ quan.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Căn cứ Quyết định số 194/QĐ-TTCP ngày 20 tháng 5 năm 2022 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Căn cứ Quyết định số 1657/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
BPTN&TKQ | : Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả |
TTHC | : Thủ tục hành chính |
UBND | : Ủy ban nhân dân |
KN, TC, KN, PA | : Khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh. |
NV | : Nghiệp vụ |
Xử lý đơn là việc cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền căn cứ vào nội dung vụ việc được trình bày trong đơn mà phân loại nhằm thụ lý giải quyết đơn thuộc thẩm quyền, hướng dẫn hoặc chuyển đơn đến cơ quan, tổ chức, đơn vị, người có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | ||||||
| - Luật Khiếu nại năm 2011; - Luật Tiếp Công dân năm 2013; - Luật Tố cáo năm 2018; - Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân; - Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo; - Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. - Thông tư số 04/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định về quy trình tiếp công dân; - Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | ||||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | ||||
| Đơn khiếu nại (mẫu số 01, Nghị định số 124/2020/NĐ-CP), đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. | X |
| ||||
| Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). |
| X | ||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | ||||||
| 01 bộ | ||||||
5.4 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | ||||||
| Không | ||||||
5.5 | Thời gian xử lý | ||||||
| - Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, kiến nghị, phản ánh, cơ quan thông báo bằng văn bản cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển đơn đến về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì nêu rõ lý do. - 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn tố cáo; trường hợp phải kiểm tra, xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn kiểm tra, xác minh có thể dài hơn nhưng không quá 10 ngày. Trường hợp tố cáo không thuộc thẩm quyền giải quyết thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn tố cáo, phải chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho người tố cáo. | ||||||
5.6 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | ||||||
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của sở, ban, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | ||||||
5.7 | Lệ phí | ||||||
| Không | ||||||
5.8 | Quy trình xử lý công việc | ||||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | |||
Bước 1 | Tiếp nhận đơn, vào sổ công văn đến và nhập vào hệ thống thông tin một cửa; phần mềm hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về khiếu nại, tố cáo | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Người tiếp công dân; Người xử lý đơn thư | 0,5 ngày | - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 2 | Giao phòng nghiệp vụ (hoặc bộ phận phụ trách) giải quyết (*) và phân công đơn vị phối hợp để giải quyết (nếu có) | Lãnh đạo cơ quan | 1,5 ngày (riêng đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền 0,5 ngày) | - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 3 | Lãnh đạo phòng nghiệp vụ (hoặc bộ phận phụ trách) phân công người trực tiếp xử lý đơn thư | Lãnh đạo phòng NV (hoặc bộ phận phụ trách) | 1,5 ngày (riêng đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền 0,5 ngày) | - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 4 | Xem xét, xử lý đơn thư (thụ lý, hướng dẫn hoặc chuyển đơn) Dự thảo phiếu đề xuất thụ lý đơn; phiếu hướng dẫn hoặc phiếu chuyển đơn và trình lãnh đạo phòng nghiệp vụ (hoặc bộ phận phụ trách) xem xét. | Người xử lý đơn thư | 4 ngày (riêng đối với đơn tố cáo 01 ngày) | Mẫu số 01; 02; 03, 04 (Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ) - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 5 | Xem xét, yêu cầu người xử lý đơn thư làm rõ và giải trình trước khi ký tắt trình Lãnh đạo cơ quan ký phát hành. | Lãnh đạo phòng NV (hoặc bộ phận phụ trách) | 0,5 ngày (riêng đối với đơn tố cáo không thuộc thẩm quyền 0,5 ngày) | Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 6 | Xem xét, ký văn bản hoặc yêu cầu lãnh đạo phòng nghiệp vụ (hoặc bộ phận phụ trách) làm rõ và giải trình trước khi ký văn bản. | Lãnh đạo cơ quan | 01 ngày | - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 7 | Văn thư đóng dấu, vào sổ, phát hành. | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | 0,5 ngày | - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Bước 8 | Nếu đơn không đủ điều kiện xử lý, vào sổ lưu hồ sơ. Nếu đơn đủ điều kiện xử lý vào sổ, đề xuất Thủ trưởng cơ quan thụ lý, giải quyết. | Người xử lý đơn thư | 0,5 ngày | - Cập nhật trên hệ thống thông tin một cửa | |||
Lưu ý | (*) Đối với cơ quan không có phòng nghiệp vụ và bộ phận phụ trách thì không thực hiện Bước 3 và Bước 5, Lãnh đạo cơ quan sẽ giao trực tiếp cho người xử lý đơn. Người xử lý đơn thực hiện theo nội dung công việc được nêu tại Bước 4 và trình trực tiếp cho Lãnh đạo cơ quan. • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
|
| Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính; Các mẫu văn bản ban hành trong quá trình tiếp công dân tại mục 5.8 ở trên đều được quy định tại Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh; Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về việc quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại. |
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh. |
2. | Các tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có). |
3. | Phiếu đề xuất thụ lý, phiếu hướng dẫn hoặc phiếu chuyển đơn |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
- 1Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 1Luật khiếu nại 2011
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Tố cáo 2018
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 101/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9Nghị định 31/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật tố cáo
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 124/2020/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại
- 12Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 13Thông tư 05/2021/TT-TTCP quy định về quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 14Thông tư 04/2021/TT-TTCP quy định về quy trình tiếp công dân do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 194/QĐ-TTCP năm 2022 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 16Quyết định 1657/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra thành phố; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã, thành phố Cần Thơ
- 17Quyết định 1027/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực xử lý đơn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18Quyết định 1028/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Phòng chống tham nhũng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 1025/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Thanh tra tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
Quyết định 2984/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 2984/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/08/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Dương Tấn Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết