- 1Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 2Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 6Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 7Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Quy định số 89-QĐ/TW ngày 04/8/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp;
Căn cứ Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm giới thiệu cán bộ ứng cử;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; Căn cứ Nghị định số 89/2021/NĐ-CP ngày 18/10/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quy định số 01-QĐ/BCSĐ ngày 14/01/2022 của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền quản lý của Ban Cán sự đảng Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc, trực thuộc Tổng cục.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 2796/QĐ-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính ban hành quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc, trực thuộc Tổng cục.
Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP VỤ, CỤC VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC VÀ TRỰC THUỘC TỔNG CỤC
(Kèm theo Quyết định số 298/QĐ-BTC ngày 15/3/2022 của Bộ Tài chính)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Là các chức danh lãnh đạo Vụ, Cục thuộc và trực thuộc các Tổng cục (Tổng cục Thuế, Tổng cục Hải quan, Tổng cục Dự trữ Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), gồm:
1. Vụ trưởng, Cục trưởng và tương đương các đơn vị thuộc Tổng cục (sau đây gọi chung là Vụ trưởng).
2. Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng và tương đương các đơn vị thuộc Tổng cục (sau đây gọi chung là Phó Vụ trưởng);
3. Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Cục trưởng Cục Dự trữ nhà nước khu vực; Giám đốc Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục trưởng);
4. Phó Cục trưởng Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phó Cục trưởng Cục Dự trữ nhà nước khu vực; Phó Giám đốc Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Phó Cục trưởng).
Điều 2. Mục đích của tiêu chuẩn
1. Làm căn cứ để thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, luân phiên, điều động, miễn nhiệm, đánh giá cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, Cục thuộc và trực thuộc Tổng cục.
2. Làm cơ sở để xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch, tạo nguồn cán bộ lãnh đạo cấp Vụ, Cục thuộc và trực thuộc Tổng cục.
1. Về chính trị tư tưởng
a. Trung thành với lợi ích của Đảng, của quốc gia, dân tộc và nhân dân; kiên định với chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu lý tưởng về độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội và đường lối của Đảng; có lập trường, quan điểm, bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên quyết đấu tranh bảo vệ Cương lĩnh của Đảng, Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước; đặt lợi ích của Đảng, quốc gia, dân tộc, nhân dân, tập thể lên trên lợi ích của cá nhân; chấp hành nghiêm túc sự phân công của tổ chức và hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao;
b. Phải được cấp có thẩm quyền kết luận bảo đảm tiêu chuẩn chính trị theo quy định của Đảng.
2. Về đạo đức, lối sống, ý thức tổ chức kỹ luật
Có phẩm chất đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, khiêm tốn, chân thành, giản dị; cần, kiệm, liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng, quan liêu, cơ hội, vụ lợi; kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, cửa quyền, tham nhũng, lãng phí, chủ nghĩa cá nhân, lối sống cơ hội, thực dụng, bè phái, lợi ích nhóm, nói không đi đôi với làm; công bằng, chính trực, trọng dụng người tài. Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, và pháp luật của Nhà nước, không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng; có tinh thần đoàn kết, giữ gìn đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, thương yêu đồng chí, đồng nghiệp. Tuân thủ và thực hiện nghiêm các nguyên tắc tổ chức, kỹ luật của Đảng, nhất là nguyên tắc tập trung dân chủ, tự phê bình và phê bình; có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; thực hiện nghiêm túc quy chế của cơ quan, quy tắc ứng xử, quy chế đạo đức nghề nghiệp, hành chính công vụ.
Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và pháp luật; không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.
3. Về trình độ, năng lực và uy tín
a. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, các mối quan hệ trong công tác của hệ thống chính trị; chiến lược phát triển của ngành; các văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng và đối ngoại của Nhà nước, tình hình phát triển của ngành; được đào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, có kiến thức thực tiễn về ngành, lĩnh vực.
b. Có tư duy đổi mới, có tầm nhìn, định hướng phát triển, phương pháp làm việc khoa học; có năng lực nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất các giải pháp, phương pháp tổ chức thực hiện công việc thuộc chuyên môn, chuyên ngành được giao; có năng lực thực tiễn, nắm chắc và hiểu biết cơ bản tình hình thực tế để tham mưu cấp có thẩm quyền cụ thể hóa và tổ chức thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ở lĩnh vực, địa bàn công tác được phân công; tổ chức thực hiện tốt các nguyên tắc quy chế dân chủ ở cơ quan, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức; năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Được đánh giá, xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm gần nhất tính đến thời điểm xem xét bổ nhiệm.
c. Có năng lực đoàn kết, quy tụ và phát huy sức mạnh tập thể, cá nhân, được cán bộ, đảng viên, quần chúng nhân dân tin tưởng, tín nhiệm; tổ chức phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
4. Về sức khỏe và độ tuổi
Có đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ được giao; bảo đảm tuổi bổ nhiệm lần đầu còn ít nhất 05 năm (60 tháng) công tác theo quy định. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương bổ nhiệm xem xét, quyết định.
5. Về quy hoạch
Công chức được bổ nhiệm lần đầu phải được quy hoạch chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục thuộc và trực thuộc Tổng cục hoặc tương đương chức danh dự kiến bổ nhiệm theo quy định.
6. Về tiêu chuẩn chính trị
Phải được cấp có thẩm quyền kết luận về tiêu chuẩn chính trị đảm bảo theo quy định của Đảng.
7. Về thực hiện chức trách, nhiệm vụ
7.1. Cấp trưởng của đơn vị là người đứng đầu đơn vị, quản lý, điều hành đơn vị; có trách nhiệm tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao theo phân công, phân cấp và ủy quyền của Tổng Cục trưởng; chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị.
Cấp trưởng của đơn vị phải là người tổ chức tốt chức năng quản lý nhà nước, tổ chức và theo dõi thi hành, kiểm tra, thanh tra xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với chức năng, nhiệm vụ được phân công; thực hiện tốt công tác tham mưu, hoạch định, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển của ngành, lĩnh vực tài chính; thực hiện có hiệu quả công tác cải cách hành chính, chế độ công chức, công vụ; chỉ đạo giải quyết kịp thời các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân theo thẩm quyền.
7.2. Cấp phó của đơn vị là người giúp việc cho cấp trưởng trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực theo sự phân công của cấp trưởng của đơn vị; chịu trách nhiệm trước cấp trưởng của đơn vị và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao.
Cấp phó của đơn vị phải là người thực hiện tốt, có hiệu quả các chức trách, nhiệm vụ đã được cấp trường của đơn vị phân công, ủy quyền.
Điều 4. Tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng
1. Về kinh nghiệm công tác
Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng thuộc và trực thuộc Tổng cục tối thiểu từ 02 năm trở lên. Trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc hoặc nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a. Tốt nghiệp đại học hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
b. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên hoặc đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương nhưng đáp ứng tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên;
c. Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị;
d. Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
e. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
Trường hợp chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương thì người được bổ nhiệm phải bổ sung chứng chỉ này trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 5. Tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng
1. Về kinh nghiệm công tác
- Đối với Vụ có tổ chức cấu thành: Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; phải có thời gian (cộng dồn) đảm nhiệm chức Vụ trưởng phòng hoặc tương đương từ 02 năm trở lên trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc hoặc nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
- Đối với Vụ không có tổ chức cấu thành: Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc hoặc nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a. Tốt nghiệp đại học hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
b. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên;
c. Có trình độ lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trở lên;
d. Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
e. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
Trường hợp chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương thì người được bổ nhiệm phải bổ sung chứng chỉ này trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 6. Tiêu chuẩn chức danh Cục trưởng
1. Về kinh nghiệm công tác
Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, có thời gian đảm nhiệm chức vụ Phó Vụ trưởng, Phó Cục trưởng thuộc hoặc trực thuộc Tổng cục tối thiểu từ 02 năm trở lên. Trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc hoặc nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a. Tốt nghiệp đại học hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
b. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên hoặc đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương nhưng đáp ứng tiêu chuẩn của ngạch chuyên viên chính và tương đương, chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên;
c. Có bằng tốt nghiệp cử nhân chính trị hoặc cao cấp lý luận chính trị;
d. Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
e. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
Trường hợp chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương thì người được bổ nhiệm phải bổ sung chứng chỉ này trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Cục trưởng
1. Về kinh nghiệm công tác
Có thời gian công tác trong ngành Tài chính tối thiểu từ 05 năm trở lên, trong đó có tối thiểu 03 năm làm công tác trong lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao; phải có thời gian đảm nhiệm chức Vụ trưởng phòng hoặc tương đương từ 02 năm trở lên. Trừ trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc hoặc nguồn cán bộ từ nơi khác chuyển đến theo chủ trương của cấp có thẩm quyền.
2. Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a. Tốt nghiệp đại học hoặc tốt nghiệp thạc sỹ, tiến sỹ có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được giao. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sỹ, tiến sỹ do cơ sở đào tạo nước ngoài hoặc cơ sở đào tạo trong nước liên kết với nước ngoài cấp thì phải được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
b. Hiện đang giữ ngạch chuyên viên hoặc tương đương hoặc chức danh nghề nghiệp tương đương trở lên;
c. Có trình độ lý luận chính trị trung cấp hoặc tương đương trở lên;
d. Có chứng chỉ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên chính trở lên;
e. Có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương.
Trường hợp chưa có chứng chỉ bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp vụ và tương đương thì người được bổ nhiệm phải bổ sung chứng chỉ này trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
1. Tổng Cục trưởng các Tổng cục có trách nhiệm:
a. Tổ chức triển khai thực hiện việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, luân phiên, luân chuyển, điều động lãnh đạo cấp Vụ, Cục thuộc và trực thuộc Tổng cục đảm bảo đúng tiêu chức danh lãnh đạo theo quy định tại Quyết định này.
- Đối với người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục và Chánh Thanh tra Tổng cục (nếu có) áp dụng theo tiêu chuẩn chức danh Vụ trưởng tại quy định này đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
- Đối với cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục và Phó Chánh Thanh tra Tổng cục (nếu có) áp dụng theo tiêu chuẩn chức danh Phó Vụ trưởng tại quy định này, đồng thời phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn chức danh theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
b. Ban hành tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Phòng và tương đương trở xuống theo thẩm quyền, đảm bảo phù hợp với các quy định hiện hành.
c. Thực hiện rà soát nguồn quy hoạch chức danh lãnh đạo Vụ, Cục thuộc và trực thuộc Tổng cục để xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn chức danh bổ nhiệm theo quy định.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện tiêu chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, đề nghị các Tổng cục phản ánh về Bộ Tài chính (qua Vụ Tổ chức cán bộ) để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng xem xét, quyết định.
- 1Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 2Quyết định 1100/QĐ-BKHCN năm 2020 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 1596/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 4Kết luận 35-KL/TW năm 2022 về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019 quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính
- 6Thông tư 34/2022/TT-BTC bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-BTC về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 573/QĐ-BGTVT năm 2023 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ kèm theo Quyết định 748/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Hiến pháp 2013
- 2Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 3Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 4Quy định 89-QĐ/TW năm 2017 khung tiêu chuẩn chức danh, định hướng khung tiêu chí đánh giá cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Quy định 105-QĐ/TW năm 2017 về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6Quyết định 2850/QĐ-BTP năm 2019 sửa đổi Quyết định 1066/QĐ-BTP về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
- 7Nghị định 89/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 8Quyết định 1100/QĐ-BKHCN năm 2020 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ
- 9Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Quyết định 1596/QĐ-BVHTTDL năm 2021 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12Kết luận 35-KL/TW năm 2022 về danh mục chức danh, chức vụ lãnh đạo và tương đương của hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 13Quyết định 1155/QĐ-BTC năm 2019 quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Tổng cục và tương đương thuộc Bộ Tài Chính
- 14Thông tư 34/2022/TT-BTC bãi bỏ Quyết định 83/2005/QĐ-BTC về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15Quyết định 573/QĐ-BGTVT năm 2023 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ kèm theo Quyết định 748/QĐ-BGTVT do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quyết định 298/QĐ-BTC năm 2022 quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Vụ, Cục và tương đương thuộc, trực thuộc Tổng cục do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 298/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2022
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết