- 1Nghị định 09/2006/NĐ-CP về phòng cháy và chữa cháy rừng
- 2Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 3Thông tư liên tịch 61/2007/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng do Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 5Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 118/2008/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61/2007/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng, chữa cháy rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 1Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 298/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2019
- 3Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 298/2014/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 30 tháng 5 năm 2014 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/01/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm;
Căn cứ Quyết định số 118/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 55/TTr-SNNPTNT ngày 22/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định nội dung chi, mức chi, thủ tục thanh toán và nguồn kinh phí thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang như sau:
1. Đối tượng được hưởng
a) Tổ chức, cá nhân được cấp có thẩm quyền huy động thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.
b) Tổ chức, cá nhân tự nguyện thực hiện nhiệm vụ ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (được UBND các xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng xác nhận).
c) Đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, huyện tổ chức.
2. Nội dung chi và mức chi
a) Chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng, bao gồm cả lực lượng Công an, Quân đội, Kiểm lâm (trừ chủ rừng) bình quân là 25.000 đồng/người/01 giờ trực tiếp tham gia (gồm cả thời gian trực phòng chống cháy lại) nhưng tối đa không quá 200.000 đồng/người/ngày.
Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm về giá nhân công (từ trên 20%), Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khảo sát và thống nhất với Sở Tài chính trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định.
b) Chi tiền ăn thêm cho các lực lượng trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (theo yêu cầu nhiệm vụ phải tổ chức ăn tại hiện trường do Trưởng Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố xem xét quyết định) với mức chi 50.000 đồng/ngày/người.
c) Chi tặng quà thăm hỏi, động viên các tổ chức, cá nhân trực tiếp thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng có thành tích xuất sắc hoặc bị thương trong khi làm nhiệm vụ: Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh làm trưởng đoàn, mức chi đối với tập thể là 3.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 300.000 đồng/người; rường hợp Chủ tịch UBND huyện, thành phố làm trưởng đoàn, mức chi đối với tập thể là 2.000.000 đồng/đơn vị, đối với cá nhân là 200.000 đồng/người;
d) Chi phí cấp cứu, đảm bảo y tế cho người bị nạn (thuộc đối tượng không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước) tham gia nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trong thời gian điều trị tại bệnh viện, ngoài số tiền hỗ trợ khám chữa bệnh, còn được hỗ trợ số tiền 100.000 đồng/ngày/người.
đ) Chi tiền họp ngoài giờ làm việc cho các đại biểu tham dự các cuộc họp bàn biện pháp triển khai nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng do Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện, thành phố tổ chức họp với mức chi là 70.000 đồng/người/buổi.
Các cơ quan cử người tham dự cuộc họp nêu trên không thực hiện thanh toán tiền làm thêm giờ cho cán bộ được cử tham dự các cuộc họp này.
3. Trình tự, thủ tục thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng.
a) Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm huy động: Đại diện tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này gửi Chi cục Kiểm lâm.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Chi cục Kiểm lâm phối hợp với UBND xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ thanh toán và chi trả tiền cho tổ chức cá nhân theo quy định.
b) Trường hợp Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, thị trấn huy động hoặc tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia: Đại diện tổ chức, cá nhân lập hồ sơ thanh toán theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều này gửi Hạt Kiểm lâm sở tại.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, Hạt Kiểm lâm sở tại phối hợp với UBND xã, thị trấn nơi xảy ra cháy, phá rừng kiểm tra thực tế, hoàn thiện hồ sơ thanh toán và chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân theo quy định.
c) Hồ sơ thanh toán (bản gốc).
- Giấy đề nghị thanh toán (ban hành kèm theo mẫu số 01).
- Danh sách người trực tiếp được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng (ban hành kèm theo mẫu số 02).
- Lệnh huy động lực lượng, phương tiện (ban hành kèm theo mẫu số 03).
- Biên bản vụ cháy (phá) rừng do cơ quan Kiểm lâm lập (ban hành kèm theo mẫu số 04).
4. Nguồn kinh phí thanh toán
a) Ngân sách tỉnh: Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tổ chức, cá nhân theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; chi tặng quà thăm hỏi của Chủ tịch UBND tỉnh; chi họp ngoài giờ do Ban Chỉ đạo tỉnh triệu tập.
b) Ngân sách huyện, thành phố: Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến tổ chức, cá nhân theo “Lệnh huy động lực lượng, phương tiện” của Chủ tịch UBND huyện, thành phố, Chủ tịch UBND xã, thị trấn và danh sách tổ chức, cá nhân tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; chi tặng quà thăm hỏi của Chủ tịch UBND huyện, thành phố; chi họp ngoài giờ do Ban Chỉ đạo huyện, thành phố triệu tập.
c) Kinh phí của chủ rừng: Các tổ chức (Công ty, doanh nghiệp lâm nghiệp được nhà nước giao, cho thuê rừng và đất lâm nghiệp) thực hiện việc chi trả tiền cho tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng theo quy định tại quyết định này trên diện tích được giao quản lý.
5. Những nội dung chi khác không quy định tại quyết định này thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC ngày 22/6/2007 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp, thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng; Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 27/3/2013 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư liên tịch số 61/2007/TTLT-BNN-BTC.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 398/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của UBND tỉnh ban hành Quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Giao cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thành phố thực hiện Quyết định này, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. tháng........năm 2014)
Đơn vị:…………………...……
Ngày …….. tháng ……… năm 20……
Kính gửi: ………………………………………..
Họ và tên người đề nghị thanh toán: ………………………………….…….
Bộ phận, đơn vị: …………………………………………………….………
Nội dung thanh toán: ………………………………………………..……………………
………………………………………………………………………….……………………
………………………………………………………………….……………………………
…………………………………………………….…………………………………………
………………………………………….……………………………………………………
Số tiền: …………………………….………………………………………..
Viết bằng chữ: ………………………………………………………………
(Kèm theo …………………………………………………………chứng từ gốc)
……………………………………………………………………………….……
Đại diện tổ chức, cá nhân (Ký, tên đóng dấu nếu có) | Kế toán trưởng (Ký, họ tên) | Người duyệt (Ký, họ tên) |
Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. tháng........năm 2014)
TT | Họ và tên | Địa chỉ | Số giờ tham gia | Thành tiền (đồng) | Ký nhận |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|
|
12 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
|
|
|
14 |
|
|
|
|
|
15 |
|
|
|
|
|
16 |
|
|
|
|
|
17 |
|
|
|
|
|
18 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Đại diện UBND xã (Ký tên, đóng dấu) | Đại diện tổ chức (nếu có) (Ký tên, đóng dấu) | Người lập danh sách (Ký và ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 03 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. tháng........năm 2014)
(1)................................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số .................... | .............., ngày tháng ...... năm ........ |
HUY ĐỘNG LỰC LƯỢNG, PHƯƠNG TIỆN
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy rừng ngày 29/6/2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 09/2006/NĐ-CP ngày 16/1/2006 của Chính phủ quy định về phòng cháy và chữa cháy rừng;
Căn cứ Nghị định số 119/2006/NĐ-CP ngày 16/10/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm.
................................................................................................................................
Tôi:...................................................... Chức vụ ......................................................
Thuộc .......................................................................................................................
LỆNH
Điều 1. Huy động lực lượng, phương tiện của (2)....................................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ ......................................................................................................................
kể từ .............. giờ .............. ngày ............. tháng ..... năm ....... để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng tại (3) ...........................................
..................................................................................................................................
Số lượng huy động: (4) ............................................................................................
..................................................................................................................................
Điều 2. ........................................ có trách nhiện thi hành Lệnh này.
Lệnh này có hiệu lực kể từ .......... giờ, ngày ........ tháng ...... năm ..........
Người nhận lệnh Xác nhận thời gian nhận lệnh (Ký, ghi rõ họ tên) | Người ra Lệnh (Ký tên và đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
.....................
.....................
Lưu: VT.
(1) Ghi cơ quan chủ quản cấp trên và cơ quan người ra lệnh;
(2) Ghi tên cơ quan, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân được huy động;
(3) Ghi địa điểm ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng;
(4) Ghi số lượng người, số lượng từng loại phương tiện, tài sản huy động.
Mẫu số 04 (Ban hành kèm theo Quyết định số........./2014/QĐ-UBND ngày.............. tháng........năm 2014)
CƠ QUAN:................ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….....…/BB-CPR |
|
Hôm nay, hồi…..giờ…..phút, ngày……. tháng….năm 20....…. Tại thôn (bản)…………. xã, thị trấn…………………huyện, TP……………; Chúng tôi gồm:
I. Đại diện (Cơ quan Kiểm Lâm):……..........……………………………………..
1. Ông (bà)……………………; chức vụ:..........................……………………….
2. Ông:…………………………………………………………………………….
II. Đại diện chính quyền địa phương nơi xảy ra cháy (phá) rừng:......
1. Ông (bà):…………………………; chức vụ:……....…………………………..
2. Ông:…………………………………………………………………………….
III. Đại diện chủ rừng……………………………………………………………...
Ông (bà):…………………..; địa chỉ:………………………………………... .......
IV. Đại diện những người tham gia chữa cháy (chống chặt phá) rừng:
1. Ông (bà):………………………; địa chỉ:....…………………………………....
2. Ông:………………………………………………………………………….….
Đã cùng nhau kiểm tra, lập biên bản về vụ cháy (phá) rừng xẩy ra hồi:.....giờ......ngày..... tháng...... năm 20.... tại địa phương như sau:
1. Vị trí, địa điểm cháy rừng: tại lô……......khoảnh….…, thôn……..........; xã………...., huyện.............…(có bản đồ vị trí cháy (phá) rừng TL 1/10.000 kèm theo).
2. Diện tích cháy (phá)…...ha; diện tích thiệt hại:.......ha; mức độ thiệt hại:.......%.
3. Trạng thái rừng bị cháy (phá):....................; loài cây chủ yếu ….........…….......; năm trồng ..; mật độ hiện tại…....cây/ha; đường kính BQ:.....cm; chiều cao BQ:..…..m.
4. Loại rừng (đặc dụng, phòng hộ, sản xuất):……………………………………..
5. Thời gian trực tiếp tham gia chữa cháy (chống chặt phá rừng) và trực phòng chống cháy lại (nếu có): từ.…..giờ...ngày..../..…/ 20….đến…..giờ….. ngày.../…/20…..
6. Số người tham gia:….....…..người (có danh sách kèm theo)
7. Đánh giá hiệu quả:................................................................................................
8. Nguyên nhân:....……………....................................……………………………
9. Đối tượng gây cháy (phá) rừng:....………………………………………………
Biên bản được lập thành 04 bản, có nội dung và giá trị như nhau được thông qua, những người có tên trên đều nhất trí ký tên làm bằng./.
ĐD người tham gia (Ký và ghi rõ họ tên)
| ĐD chủ rừng (Ký và ghi rõ họ tên) | ĐD UBND xã (Ký và đóng dấu) | |
Cơ quan Kiểm lâm (Ký và đóng dấu) | Người lập biên bản (Ký và ghi rõ họ tên) | ||
- 1Quyết định 398/2011/QĐ-UBND quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định số 1117/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt mức chi thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 2599/2013/QĐ-UBND quy định mức thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi thanh toán cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 8Chi thị 06/2015/CT-UBND về tăng cường biện pháp chống chặt phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 298/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2019
- 12Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 398/2011/QĐ-UBND quy định mức bồi dưỡng cho người được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 20/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 298/2014/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi cho các tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2019
- 4Quyết định 387/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Nghị định 09/2006/NĐ-CP về phòng cháy và chữa cháy rừng
- 2Nghị định 119/2006/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Kiểm lâm
- 3Thông tư liên tịch 61/2007/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan Kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái phép, phòng cháy, chữa cháy rừng do Liên bộ Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Luật phòng cháy và chữa cháy 2001
- 5Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy
- 6Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7Luật Bảo vệ và Phát triển rừng 2004
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 9Quyết định 118/2008/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động tìm kiếm cứu nạn, cứu hộ, ứng phó thiên tai, thảm họa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư liên tịch 20/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC sửa đổi Thông tư Liên tịch 61/2007/TTLT-BNN-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước cấp cho hoạt động cơ quan kiểm lâm các cấp; thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng, chữa cháy rừng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định số 1117/QĐ-UBND năm 2013 Phê duyệt mức chi thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 12Quyết định 2599/2013/QĐ-UBND quy định mức thanh toán chi phí cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 13Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về mức chi thanh toán cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 14Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về mức chi, thanh toán cho các tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động để ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 16Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 17Chi thị 06/2015/CT-UBND về tăng cường biện pháp chống chặt phá rừng trái phép và phòng cháy, chữa cháy rừng năm 2015 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 18Quyết định 08/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện tham gia ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng; mức hỗ trợ để Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tổ chức bảo vệ rừng tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 298/2014/QĐ-UBND về nội dung chi, mức chi cho tổ chức, cá nhân được huy động hoặc tự nguyện thực hiện nhiệm vụ đột xuất ngăn chặn tình trạng chặt phá rừng trái pháp luật và chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- Số hiệu: 298/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/05/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/06/2014
- Ngày hết hiệu lực: 20/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực