- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2969/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 14 tháng 9 năm 2022 |
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 490/TTr-VPUBND ngày 12 tháng 9 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh (Có Phụ lục kèm theo).
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Ban Quản lý Khu kinh tế và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 04 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
(Ban hành theo Quyết định số: 2969/QĐ-UBND ngày 14/9/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Nội dung đơn giản hóa | Kiến nghị thực thi | Lợi ích phương án đơn giản hóa |
Mã số thủ tục hành chính | ||||
Điều chỉnh dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Ban Quản lý 1.009759.000.00.00.H08 | - Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2724/QĐ- UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 25 ngày xuống còn 20 ngày (giảm 05 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình ảnh và môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư | - Tại khoản 3, 4 Điều 46 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này như sau: “…3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; 4. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.” - Kiến nghị sửa đổi tại khoản 3,4 Điều 46 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính này như sau: “…3. Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý, Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; 4. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ dự án đầu tư, Ban quản lý quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư. Quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho nhà đầu tư, cơ quan có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 341.098.280 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 285.035.680 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 56.062.600 đồng/năm - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 16,4 % | |
1.009757.000.00.00.H08 | - Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2724/QĐ- UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 32 ngày xuống còn 25 ngày (giảm 07 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình ảnh và môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư | - Tại điểm b,c, d khoản 2 Điều 45 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “...b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; c) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư...” - Kiến nghị sửa đổi tại điểm b, c, d khoản 2 Điều 45 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “…b) Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó; c) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ và báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư ...” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 35.720.240 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 29.035.960 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 6.684.280 đồng/năm - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 18,7% | |
1.009748.000.00.00.H08 | - Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2724/QĐ- UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 25 ngày xuống còn 20 ngày (giảm 05 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình ảnh và môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư | Tại điểm c, d khoản 7 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “…c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định này và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 của Nghị định này…” - Kiến nghị sửa đổi tại điểm c, d khoản 7 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “…c) Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm a khoản này, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lập báo cáo thẩm định gồm các nội dung quy định tại khoản 6 hoặc khoản 8 Điều 31 của Nghị định này và quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư gồm những nội dung quy định tại khoản 7 Điều 32 của Nghị định này…” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 338.210.240 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 292.900.840 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 45.309.400 đồng/năm - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 13,4% | |
1.009755.000.00.00.H08 | - Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết các thủ tục đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận của UBND tỉnh được công bố tại Quyết định số 2724/QĐ- UBND ngày 30/6/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh từ 25 ngày xuống còn 20 ngày (giảm 05 ngày). - Lý do: Nhằm đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, nâng cao hình ảnh và môi trường đầu tư, kinh doanh của tỉnh, góp phần hỗ trợ các nhà đầu tư | Tại điểm c, d khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ- CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “…c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu kinh tế; d) Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản này…” - Kiến nghị sửa đổi tại điểm c, d khoản 4 Điều 30 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ quy định thời hạn giải quyết thủ tục hành chính như sau: “…c) Trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Ban quản lý khu kinh tế, cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình, gửi Ban quản lý khu kinh tế; d) Ban quản lý khu kinh tế chấp thuận nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ quy định tại điểm a khoản này…” | - Chi phí tuân thủ TTHC trước đơn giản hóa: 32.832.720 đồng/năm - Chi phí tuân thủ TTHC sau đơn giản hóa: 23.635.600 đồng/năm - Chi phí tiết kiệm: 9.197.120 đồng/năm - Tỉ lệ cắt giảm chi phí: 28% | |
Tổng cộng: 04 TTHC |
|
|
|
- 1Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam và Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 3Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 4Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 6Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 7Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
- 8Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 2170/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam và Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và Khu công nghiệp tỉnh Thanh Hóa
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 1517/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 9Quyết định 08/2022/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021-2026
- 10Quyết định 1616/QĐ-UBND năm 2022 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý của Ban Quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Cần Thơ
- 11Quyết định 2573/QĐ-UBND năm 2022 công bố cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Cà Mau
- 12Quyết định 1697/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn
- 15Quyết định 1566/QĐ-UBND năm 2023 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính Lĩnh vực đầu tư tại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lạng Sơn
- 16Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Trà Vinh
Quyết định 2969/QĐ-UBND năm 2022 thông qua phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Đầu tư tại Việt Nam thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2969/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực