- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Kết luận 65-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 4Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 645/QĐ-UBDT năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 5 năm 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 7Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2022 về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 2Nghị quyết 31/2021/QH15 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 296/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 21 tháng 4 năm 2022 |
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2021/QH15 ngày 12/11/2021 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Ủy ban Dân tộc thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Ủy ban, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 54/NQ-CP NGÀY 12/4/2022 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI VỀ KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBDT ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 (Nghị quyết 54/NQ-CP), Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu trong Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025;
- Phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương vùng đồng bào DTTS&MN tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Nghị quyết số 54/NQ-CP của Chính phủ, nhằm phát triển toàn diện, bền vững về kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc và thiểu số (DTTS&MN) giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Tổ chức triển khai quán triệt và thực hiện nghiêm túc, đồng bộ, toàn diện, có hiệu quả Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 đến toàn thể cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động Ủy ban Dân tộc, nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức, trách nhiệm của các Vụ, đơn vị về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của Nghị quyết số 54/NQ-CP nhằm cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025, góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại vùng đồng bào DTTS&MN. Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các Vụ, đơn vị; sự phối kết hợp của các tổ chức, cá nhân, cộng đồng doanh nghiệp, đồng bào DTTS để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025, phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
- Xác định rõ vai trò của các Vụ, đơn vị đối với công tác tổ chức, triển khai thực hiện Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, tham mưu cho Ủy ban Dân tộc:
(1) Tiếp tục cụ thể hóa, thể chế hóa, tổ chức triển khai thực hiện các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của Đảng, Chính phủ, Quốc hội; các Quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc nhằm phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN, trọng tâm là thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội về phê duyệt Chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, gắn với thực hiện Kết luận số 65-KL/TW ngày 30/10/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới; Nghị quyết số 99/NQ-CP ngày 30/8/2021 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021 - 2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025; Nghị quyết số 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 645/QĐ-UBDT ngày 28/9/2021 của Ủy ban Dân tộc ban hành Chương trình hành động của Ủy ban Dân tộc thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 5 năm 2021-2025.
(2) Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chương trình, dự án, chính sách dân tộc tại vùng đồng bào DTTS&MN theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và cấp có thẩm quyền, đặc biệt là Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021-2025.
(3) Thực hiện hoặc phối hợp với các bộ, ban, ngành trung ương và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN trong việc chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và các Chỉ thị, Nghị quyết, Kết luận của Đảng, Chính phủ, Quốc hội; các Quyết định, văn bản chỉ đạo, điều hành của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến công tác dân tộc, chính sách dân tộc nhằm phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, biện pháp tổ chức thực hiện hiệu quả Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 theo Nghị quyết số 10/NQ-CP ngày 28/01/2022 của Chính phủ.
(2) Công tác xây dựng Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và chủ trì tổ chức, triển khai thực hiện Chương trình hành động.
(3) Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành và địa phương vùng đồng bào DTTS&MN trong công tác quy hoạch ngành, quy hoạch của các địa phương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến đến năm 2045/2050.
(4) Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành và địa phương vùng đồng bào DTTS&MN trong công tác xây dựng Kế hoạch phát triển KT-XH giai đoạn trung hạn 2021-2025 và hằng năm; công tác đề xuất, xây dựng các chương trình, dự án về phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN, đảm bảo các chương trình, dự án có hiệu quả thiết thực đối với vùng đồng bào DTTS&MN.
(5) Theo dõi, tổng hợp tình hình thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Công tác đề xuất, xây dựng các chính sách dân tộc về phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN.
(2) Các giải pháp tập trung tháo gỡ khó khăn về cơ chế, chính sách, công tác lãnh đạo, chỉ đạo kịp thời, biện pháp tổ chức thực hiện hiệu quả, thiết thực Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 88/2019/QHQH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội.
(3) Công tác lãnh đạo, chỉ đạo và triển khai thực hiện đồng bộ, hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 theo Nghị quyết số 120/2020/QHQH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội, Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
(4) Phối hợp với các bộ, ban, ngành trung ương, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN, các cơ quan liên quan trong việc tăng cường hợp tác, liên kết phát triển kinh tế - xã hội khu vực thông qua các chương trình, dự án, đặc biệt là tổ chức triển khai Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030.
(5) Kịp thời ban hành các văn bản hướng dẫn, quyết liệt trong công tác chỉ đạo, triển khai thực hiện, giải ngân các nguồn vốn của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021-2030, đảm bảo đạt các mục tiêu về phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN mà Quốc hội, Chính phủ đề ra.
4. Các Vụ: Tổng hợp, Địa phương I, Địa phương II, Địa phương III
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương vùng đồng bào DTTS&MN và các cơ quan liên quan trong công tác nắm tình hình đời sống của Nhân dân vùng đồng bào DTTS&MN, kịp thời tham mưu, đề xuất hỗ trợ những hộ nghèo, khó khăn trong những tháng giáp hạt; gặp khó khăn do thiên tai, dịch bệnh, môi trường ... để ổn định đời sống, không để xảy ra tình trạng thiếu đói. Tham mưu các giải pháp thúc đẩy phát triển KT-XH, kịp thời giải quyết các khó khăn, vướng mắc thực hiện chính sách dân tộc tại vùng đồng bào DTTS&MN; cung cấp đầy đủ thông tin, báo cáo về công tác dân tộc, tình hình thực hiện chính sách dân tộc
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp tạo việc làm, đào tạo và đào tạo lại cho đồng bào vùng DTTS&MN để đồng bào yên tâm lao động sản xuất phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương và gắn bó với quê hương. Phối hợp với địa phương rà soát, xây dựng và thực hiện kế hoạch dạy nghề, tạo việc làm ổn định, tạo sinh kế bền vững cho đồng bào DTTS&MN.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu các giải pháp nâng cao chất lượng công tác pháp chế và thực hiện tốt các nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế, nhất là công tác xây dựng pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra, xử lý văn bản, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc; nâng cao hiệu quả phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong hệ thống cơ quan công tác dân tộc và đồng bào dân tộc thiểu số.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Tăng cường thanh tra việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ và việc chấp hành pháp luật phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của các Vụ, đơn vị. Làm tốt công tác tiếp dân, xử lý đơn thư và giải quyết các vụ việc khiếu nại, tố cáo; tiến hành thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành theo thẩm quyền, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện các chương trình, dự án, chính sách dân tộc ở các Bộ, ngành, địa phương nhằm kịp thời tháo gỡ vướng mắc, khắc phục những bất hợp lý, yếu kém trong quản lý nhà nước và đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện chính sách dân tộc. Chú trọng thanh tra, kiểm tra theo chuyên đề liên quan đến đời sống, lợi ích hợp pháp của đồng bào DTTS.
(2) Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, thực hiện có hiệu quả các biện pháp phòng ngừa tham nhũng và xử lý nghiêm, kịp thời các hành vi tham nhũng, bảo đảm hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước. Thực hiện nghiêm túc việc tiếp công dân định kỳ hoặc đột xuất, giải quyết kịp thời những vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh.
Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu:
(1) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền; giáo dục, phổ biến chính sách, pháp luật; thu hút các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước ngoài (vốn ODA và vốn vay ưu đãi nước ngoài) góp phần thực hiện tốt Nghị quyết 54/NQ-CP ngày 12/4/2022 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 và các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
(2) Tổ chức triển khai thực hiện các Chương trình phối hợp công tác giai đoạn 2021-2025 giữa Ủy ban Dân tộc và các ban, bộ, ngành trung ương, các cơ quan, đơn vị liên quan trong công tác triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách dân tộc cho đồng bào vùng DTTS&MN, giúp thúc đẩy phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN, góp phần thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị của UBDT và các cơ quan, đơn vị liên quan.
(3) Chủ động phối hợp chặt chẽ với các bộ, ban, ngành liên quan, các nhà tài trợ và các doanh nghiệp trong và ngoài nước trong công tác huy động vốn ODA, vốn vay ưu đãi và các nguồn vốn hợp pháp khác nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào DTTS&MN.
1. Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc có trách nhiệm quán triệt, tổ chức thực hiện những nhiệm vụ và nội dung công tác theo chức năng, nhiệm vụ được nêu trong Kế hoạch thực hiện trên, đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Căn cứ nhiệm vụ và yêu cầu công tác đề ra, chủ động xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp, định kỳ hàng năm (trước ngày 01 tháng 12) gửi báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch, những khó khăn vướng mắc và đề xuất, kiến nghị về Vụ Kế hoạch - Tài chính để tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc; tăng cường phối hợp giữa các Vụ, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện những nhiệm vụ có liên quan.
2. Giao Vụ Kế hoạch - Tài chính kiểm tra, theo dõi kết quả thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, đánh giá và báo cáo tình hình thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP theo quy định.
3. Vụ Tổ chức cán bộ căn cứ kết quả thực hiện Kế hoạch này, làm tiêu chí đánh giá thi đua hàng năm của các Vụ, đơn vị./.
- 1Thông báo 321/TB-VPCP năm 2018 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Phiên họp lần thứ nhất Ban Chỉ đạo quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 141/NQ-CP năm 2020 báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 3Thông báo 162/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 55/2011/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
- 2Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 3Thông báo 321/TB-VPCP năm 2018 kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại Phiên họp lần thứ nhất Ban Chỉ đạo quốc gia về cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Kết luận 65-KL/TW năm 2019 về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW về công tác dân tộc trong tình hình mới do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 5Nghị quyết 88/2019/QH14 về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 120/2020/QH14 về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 do Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 141/NQ-CP năm 2020 báo cáo của Chính phủ về kết quả thực hiện Nghị quyết 24/2016/QH14 về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 8Thông báo 162/TB-VPCP năm 2021 về kết luận của Phó Thủ tướng Lê Minh Khái tại cuộc họp về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2021 về Chương trình hành động của Chính phủ nhiệm kỳ 2021-2026 thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 645/QĐ-UBDT năm 2021 về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi 5 năm 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 11Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 31/2021/QH15 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 13Nghị quyết 10/NQ-CP năm 2022 về Chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 54/NQ-CP năm 2022 Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Chính phủ ban hành
Quyết định 296/QĐ-UBDT năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 54/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- Số hiệu: 296/QĐ-UBDT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/04/2022
- Nơi ban hành: Uỷ ban Dân tộc
- Người ký: Hầu A Lềnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực