Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2958/QĐ-UBND

Hải Dương, ngày 12 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN VÀ UBND CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3398/TTr-SLĐTBXH ngày 01/10/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện và UBND cấp xã. Chi tiết có Phụ lục đính kèm.

Điều 2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan căn cứ quy trình nội bộ tại Điều 1 Quyết định này, xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh (địa chỉ http://motcua.haiduong.gov.vn) theo quy định. Hoàn thành trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Lao động, Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công, Chủ tịch UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC. (01b).

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Hùng

 

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số: 2958/QĐ-UBND ngày 12/10/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hải Dương)

Phần I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1.

Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

II

LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1.

Đăng ký thành lập, đăng ký thay đổi nội dung hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (tên không đúng trên CSDLQG: Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội)

2.

Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

3.

Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

4.

Thủ tục Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

5.

Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội

III

LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

1.

Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

STT

TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

I

LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1.

Thủ tục: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

2.

Thủ tục: Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

II

LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1.

Thủ tục “Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn”

2.

Thủ tục: Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

3.

Thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

Phần II

NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ

A. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP HUYỆN

I. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1. Thủ tục: Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân

1.1 Thời hạn giải quyết: 11 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

1.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp xã.

- Công chức Văn hóa - xã hội trực tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đã đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b)Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

Ngay sau khi nhận hồ công chức Văn hóa - Xã hội tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản trả lời trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận vào đơn đề nghị

- Trong thời hạn 01 ngày lãnh đạo UBND cấp xã ký xác nhận đơn đề nghị chuyển hồ sơ cho công chức Văn hóa - Xã hội chuyển hồ sơ lên Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trình.

- Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành thẩm định hồ sơ :

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 06 ngày làm việc, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thực hiện thẩm định hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện phê duyệt quyết định hỗ trợ.

Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo UBND huyện xem xét, ký Quyết định hỗ trợ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo UBND huyện ký duyệt, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp xã để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển về thực hiện trả công dân theo quy định.

II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1.Thủ tục Đăng ký thành lập cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền giải quyết của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội.

1.1 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

1.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.

- Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b)Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

- Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành phân công công chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn ½ ngày làm việc.

- Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ :

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc trình lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét, ký kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo phòng Lao động, thương binh và Xã hội ký duyệt, công chức thẩm định hồ sơ chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển đến thực hiện trả công dân theo quy định.

2. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội thuộc thẩm quyền của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

2.1 Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

2.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.

- Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b) Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

- Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành phân công công chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn ½ ngày làm việc.

- Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ:

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 13 ngày làm việc trình lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét, ký kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo phòng Lao động, thương binh và Xã hội ký duyệt, công chức thẩm định hồ sơ chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển đến thực hiện trả công dân theo quy định.

3. Thủ tục “Giải thể cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

3.1 Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

3.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.

- Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b) Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

- Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành phân công công chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn ½ ngày làm việc.

- Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ :

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 13 ngày làm việc trình lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét, ký kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo phòng Lao động, thương binh và Xã hội ký duyệt, công chức thẩm định hồ sơ chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển đến thực hiện trả công dân theo quy định.

4. Thủ tục Cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội có giấy phép hoạt động do Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp

4.1 Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

4.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

4.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.

- Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b)Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

- Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành phân công công chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn ½ ngày làm việc.

- Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ :

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 13 ngày làm việc trình lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét, ký kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo phòng Lao động, thương binh và Xã hội ký duyệt, công chức thẩm định hồ sơ chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển đến thực hiện trả công dân theo quy định.

5. Thủ tục Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký thành lập đối với cơ sở trợ giúp xã hội ngoài công lập thuộc thẩm quyền thành lập của Phòng Lao động, Thương binh và xã hội

5.1 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

5.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

5.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.

- Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b) Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

- Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành phân công công chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn ½ ngày làm việc.

- Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ :

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc trình lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét, ký kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo phòng Lao động, thương binh và Xã hội ký duyệt, công chức thẩm định hồ sơ chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển đến thực hiện trả công dân theo quy định.

III. LĨNH VỰC PHÒNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

1. Thủ tục: Cấp chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

1.1 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc

1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết

1.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện.

- Công chức Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội trực Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thực hiện kiểm tra thành phần, số lượng hồ sơ. Nếu đầy đủ thì hướng dẫn cá nhân nộp phí theo quy định (nếu có); tiến hành tiếp nhận hồ sơ, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá nhân (nếu có) và thực hiện thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.

b) Thẩm định và ký duyệt hồ sơ

- Trưởng Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ từ UBND cấp xã, tiến hành phân công công chức thẩm định hồ sơ trong thời hạn ½ ngày làm việc.

- Công chức được phân công thực hiện thẩm định hồ sơ :

Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, ký văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc văn bản từ chối trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ

Nếu hồ sơ đủ điều kiện, trong thời hạn 1,5 ngày làm việc trình lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ, lãnh đạo Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội xem xét, ký kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc kể từ khi lãnh đạo phòng Lao động, thương binh và Xã hội ký duyệt, công chức thẩm định hồ sơ chuyển kết quả về Bộ phận Một cửa cấp huyện để trả cho công dân.

c) Trả kết quả

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện nhận được kết quả của Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội chuyển đến thực hiện trả công dân theo quy định.

B. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC CẤP XÃ

I. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

1. Thủ tục: Quyết định quản lý cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình

1.1 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

1.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ của công dân thực hiện kiểm tra hồ sơ. Nếu đã đầy đủ thì tiến hành tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người yêu cầu. Nếu chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện thì lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ cho người yêu cầu.

b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ

Ngay sau khi nhận hồ sơ, công chức Văn hóa - Xã hội tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ cho người yêu cầu.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Văn hóa - Xã hội dự thảo quyết định, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Trong thời hạn 1/2 ngày làm việc kể từ khi được trình hồ sơ, Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc, công chức Văn hóa - Xã hội chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

c) Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả cho người yêu cầu trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

2. Thủ tục: Quyết định cai nghiện ma túy tự nguyện tại cộng đồng

2.1 Thời hạn giải quyết: 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

2.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ của công dân thực hiện kiểm tra hồ sơ. Nếu đã đầy đủ thì tiến hành tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người yêu cầu. Nếu chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện thì lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ cho người yêu cầu.

b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ

Ngay sau khi nhận hồ sơ, công chức phụ trách cấp xã tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản trả lời trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức phụ trách cấp xã dự thảo quyết định, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Trong thời hạn 1,5 ngày làm việc kể từ khi được trình hồ sơ, Lãnh đạo UBND cấp xã ký Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/ hoặc văn bản trả lời trong trường hợp quyết định không thanh toán và chuyển kết quả cho công chức phụ trách cấp xã.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc, công chức phụ trách cấp xã chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

c) Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả cho người yêu cầu trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

II. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

1. Thủ tục “Đăng ký hoạt động đối với cơ sở trợ giúp xã hội dưới 10 đối tượng có hoàn cảnh khó khăn”

1.1 Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

1.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

1.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ của công dân thực hiện kiểm tra hồ sơ. Nếu đã đầy đủ thì tiến hành tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người yêu cầu. Nếu chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện thì lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ cho người yêu cầu.

b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ

Ngay sau khi nhận hồ sơ, công chức Văn hóa - Xã hội tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ cho người yêu cầu.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 7,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Văn hóa - Xã hội dự thảo quyết định, trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi được trình hồ sơ, Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc, công chức Văn hóa - Xã hội chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

c) Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả cho người yêu cầu trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

2. Xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

2.1 Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

2.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

2.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ của công dân thực hiện kiểm tra hồ sơ. Nếu đã đầy đủ thì tiến hành tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người yêu cầu. Nếu chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện thì lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ cho người yêu cầu.

b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ

Ngay sau khi nhận hồ sơ, công chức phụ trách cấp xã tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản yêu cầu sửa đổi bổ sung hoặc văn bản từ chối giải quyết hồ sơ cho người yêu cầu.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 17,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Văn hóa - Xã hội thẩm định hồ sơ dự thảo văn bản tham khảo gửi đến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn, học tập sinh hoạt.

- Tổ chức họp Hội đồng đánh giá mức độ khuyết tật thời hạn 01 ngày làm việc,.

- Thực hiện việc niêm yết, thông báo công khai kết luận của Hội đồng tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp Giấy xác nhận khuyết tật trong thời hạn 05 ngày làm việc. trình lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt kết quả giải quyết

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi được trình hồ sơ, Lãnh đạo UBND cấp xã ký giấy xác nhận mức độ khuyết tật.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

c) Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả cho người yêu cầu trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

3. Thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

3.1 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

3.2. Sơ đồ Quy trình giải quyết:

3.3. Diễn giải sơ đồ:

a) Tiếp nhận hồ sơ

Công chức Văn hóa - Xã hội trực tại Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ của công dân thực hiện kiểm tra hồ sơ. Nếu đã đầy đủ thì tiến hành tiếp nhận, gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho người yêu cầu. Nếu chưa đủ điều kiện hoặc không đủ điều kiện thì lập phiếu bổ sung hồ sơ hoặc phiếu từ chối tiếp nhận hồ sơ cho người yêu cầu.

b) Thẩm định và giải quyết hồ sơ

Ngay sau khi nhận hồ sơ, Công chức Văn hóa - Xã hội tiến hành thẩm định, giải quyết hồ sơ.

- Nếu hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản trả lời trong đó nêu rõ tài liệu, nội dung cần sửa đổi, bổ sung và thời hạn sửa đổi, bổ sung hoặc từ chối giải quyết hồ sơ nếu hồ sơ không đủ điều kiện.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 3,5 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, công chức Văn hóa - Xã hội thẩm định trình lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt kết quả giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ khi được trình hồ sơ, Lãnh đạo UBND cấp xã ký giấy xác nhận mức độ khuyết tật.

Trong thời hạn ½ ngày làm việc, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã chuyển kết quả đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả.

c) Trả kết quả

Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả cho người yêu cầu trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả trả kết quả hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2958/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã do tỉnh Hải Dương ban hành

  • Số hiệu: 2958/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 12/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
  • Người ký: Nguyễn Minh Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản