- 1Luật cư trú 2020
- 2Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, định mức hỗ trợ cho người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo và trẻ em phải cách ly tập trung gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 6Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1896/QĐ-UBND quy định đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2957/QĐ-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 28 tháng 9 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 và Nghị quyết số 86/NQ-CP ngày 6/8/2021 của Chính phủ về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh Covid-19 để thực hiện Nghị quyết số 30/2021/QĐ15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội khóa XV;
Thực hiện Chỉ thị 21-CT/TU ngày 17 tháng 6 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số nhiệm vụ trọng tâm tăng cường công tác phòng chống dịch Covid-19 và phát triển kinh tế xã hội trong tình hình mới và Thông báo số 689-TB/TU ngày 24 tháng 9 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chính sách hỗ trợ cho các đối tượng bị ảnh hưởng do Covid-19;
Căn cứ văn bản số 196/HĐND-VP ngày 26/8/2021 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do ảnh hưởng dịch Covid-19;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và xã hội tại Tờ trình 1008/TTr-SLĐTBXH ngày 17 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động làm việc trong lĩnh vực đánh bắt hải sản gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 không thuộc đối tượng hỗ trợ theo Quyết định 23/2021/QĐ-TTg ngày 7/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 (trừ trường hợp hỗ trợ tiền ăn cho người cách ly y tế (F1), điều trị Covid-19 (F0) được quy định tại Điều 25, 26 Quyết định 23/2021/QĐ-TTg), Quyết định 1896/QĐ-UBND ngày 13/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động, Quyết định 1931/QĐ-UBND ngày 19/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đối tượng, định mức hỗ trợ cho người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ em phải cách ly tập trung và Quyết định 2558/QĐ-UBND ngày 30/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định 1896/QĐ-UBND; như sau:
1. Hỗ trợ 01 lần đối với người tự làm các công việc đánh bắt hải sản gần bờ với mức là 1.500.000 đồng/người.
2. Hỗ trợ người làm thuê không có hợp đồng lao động với cá nhân, tổ chức trong công việc đánh bắt hải sản xa bờ. Mức hỗ trợ là 50.000 đồng/người/ngày thực tế mất việc, nhưng không quá 3.500.000 đồng/người.
Điều 2. Điều kiện, thủ tục hỗ trợ
1. Điều kiện hỗ trợ:
- Người lao động cư trú hợp pháp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo quy định tại Điều 11 và khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú năm 2020. Trường hợp không thuộc diện thường trú, tạm trú thì phải sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh trước ngày 1/5/2021.
- Bị mất việc làm do thực hiện giãn cách xã hội theo Chỉ thị số 16/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ hoặc bị cách ly y tế, khu vực phong tỏa, điều trị Covid-19 hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Thời gian hỗ trợ: từ ngày 1/5/2021 đến ngày 31/12/2021.
3. Thủ tục hỗ trợ:
- Người lao động thuộc đối tượng hỗ trợ có nhu cầu hỗ trợ làm đơn đề nghị gửi Ủy ban nhân xã, phường, thị trấn (theo mẫu).
- Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xem xét đơn của người lao động, nếu đủ điều kiện thì tổng hợp (theo mẫu) và trình Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trong vòng 02 ngày làm việc, thông qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Nếu không đồng ý cũng phả trả lời cho người lao động biết. Riêng đối với huyện Côn Đảo, giao cho Phòng Nội vụ - Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ trực tiếp tiếp nhận đơn, xem xét trình Ủy ban nhân dân huyện.
- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xem xét, phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ cho người lao động theo đúng đối tượng và kinh phí quy định trong vòng 02 ngày làm việc. Đồng thời gửi quyết định phê duyệt về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động sử dụng nguồn dự phòng ngân sách địa phương, nguồn cải cách tiền lương năm 2021 còn dôi dư, nguồn bổ sung, tạm ứng từ ngân sách tỉnh và các nguồn lực hợp pháp khác để đảm bảo kinh phí để thực hiện. Trường hợp địa phương đã sử dụng hết nguồn lực theo quy định thì báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính để được hỗ trợ.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xem xét, phê duyệt duyệt danh sách người lao động và kinh phí hỗ trợ từ ngày có hiệu lực của Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn
………………………………………………………….
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên:………………………………… Ngày/tháng/năm sinh:……….. /………. / ……..
2. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số: ……………………………..
Ngày cấp:…… /….. / …………….Nơi cấp: ………………………………………………………
3. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
- Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………
- Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………………….
4. Điện thoại liên hệ: ………………………………………………………………………………
II. THÔNG TIN VỀ VIỆC LÀM TRƯỚC KHI MẤT VIỆC LÀM
1. Công việc chính1
□ Tự làm các công việc đánh bắt hải sản gần bờ.
Ghi cụ thể: …………………………………………………………………………………………
□ Làm thuê không có hợp đồng lao động cho cá nhân, tổ chức trong công việc đánh bắt hải sản xa bờ.
Ghi cụ thể: …………………………………………………………………………………………
2. Nơi làm việc:2 …………………………………………………………………………………..
3. Thời điểm mất việc làm: ngày…. tháng….. năm 2021 đến ngày .... tháng .... năm 2021.
4. Đề xuất mức hỗ trợ: ………………………………đồng.
Tôi đề nghị Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo quy định. Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản………………….. Số tài khoản………. tại ngân hàng……… )
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở) …………………………………………………………….
□ Trực tiếp
Tôi và xin cam đoan chưa được nhận chính sách hỗ trợ của nhà nước do ảnh hưởng Covid-19 theo quy định tại Nghị quyết 68/NQ-CP, những nội dung trình bày trong đơn này là hoàn toàn sự thật. Nếu sai phạm tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và tự giác hoàn số tiền hỗ trợ trả nhà nước./.
| …… ngày…… tháng…… năm 2021 |
Ghi chú:
1. Công việc đem lại thu nhập chính cho người lao động
2. Trường hợp làm việc cho cơ sở kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh.
ỦY BAN NHÂN DÂN…………………………
NGƯỜI LAO ĐỘNG KHÔNG CÓ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC ĐÁNH BẮT HẢI SẢN BỊ MẤT VIỆC LÀM
(Ban hành kèm theo……………………………………….. )
TT | Họ và tên | Năm sinh | Số CMND/ Thẻ căn cước công dân | Nơi ở hiện tại | Công việc chính* | Nơi làm việc ** | Thời gian mất việc làm (từ ngày tháng đến ngày tháng năm) | Số tiền hỗ trợ | Hình thức thanh toán | Ghi chú | ||||
Nam | Nữ | Thường trú | Tạm trú | Trực tiếp | Tài khoản NLĐ (Tên TK, Số TK, Ngân hàng) | Qua bưu điện | ||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:……………………………. )
Ghi chú: * bao gồm các công việc: tự đánh bắt hải sản gần bờ (đánh bắt bằng ghe, thuyền thúng, cào nghêu, câu cá mực, đánh lưới...) hoặc làm thuê đi đánh bắt hải sản xa bờ (vùng lộng và vùng khơi)
** Trường hợp làm việc cho cơ sở kinh doanh thì ghi tên, địa chỉ cơ sở kinh doanh, cá nhân trong công việc đánh bắt thủy sản xa bờ
NGƯỜI LẬP | TM.ỦY BAN NHÂN DÂN…………… |
- 1Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật cư trú 2020
- 5Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2020 về thực hiện biện pháp cấp bách phòng, chống dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 23/2021/QĐ-TTg quy định về thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 86/NQ-CP năm 2021 về các giải pháp cấp bách phòng, chống dịch bệnh COVID-19 để thực hiện Nghị quyết 30/2021/QH15 do Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1896/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 10Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2021 quy định về chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) và một số đối tượng đặc thù gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 33/2021/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2021 triển khai chính sách hỗ trợ người lao động không có giao kết hợp đồng lao động (lao động tự do) gặp khó khăn do đại dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13Quyết định 1931/QĐ-UBND năm 2021 quy định về đối tượng, định mức hỗ trợ cho người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, hộ nghèo, đối tượng bảo trợ xã hội thuộc hộ nghèo và trẻ em phải cách ly tập trung gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 14Quyết định 2558/QĐ-UBND năm 2021 sửa đổi Quyết định 1896/QĐ-UBND quy định đối tượng, định mức và thủ tục hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Quyết định 2957/QĐ-UBND năm 2021 về hỗ trợ cho người lao động không giao kết hợp đồng lao động làm việc trong lĩnh vực đánh bắt hải sản gặp khó khăn do đại dịch Covid-19 theo Điểm 12 Mục II Nghị quyết 68/NQ-CP do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2957/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/09/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Lê Ngọc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực