- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2957/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 27 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ- CP ngày 08/6/2010 về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 7/2/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 134/TTr-SLĐTBXH ngày 30/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TỈNH VĨNH PHÚC
(Kèm theo Quyết đinh số 2957/QĐ-CT ngày 27 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính |
I | Lĩnh vực: Bảo trợ xã hội |
1 | Thủ tục hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội |
2 | Thủ tục điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng |
3 | Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
4 | Thủ tục trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh |
5 | Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng Bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng) |
6 | Thủ tục hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng Bảo trợ xã hội |
7 | Thủ tục trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc |
8 | Thủ tục hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc |
9 | Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng |
10 | Thủ tục nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị mua bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC: BẢO TRỢ XÃ HỘI
1. Thủ tục: Hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng đối với các đối tượng Bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện | Bước1. Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch UBND cấp xã. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Tờ khai của đối tượng (theo mẫu 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, trong đó + Mẫu số 1a áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; + Mẫu số 1b áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; + Mẫu số 1c áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; + Mẫu số 1d áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013; + Mẫu số 1đ áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013. - Bản sao sổ hộ khẩu của đối tượng hoặc văn bản xác nhận của công an xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là công an cấp xã); - Bản sao giấy khai sinh đối với trường hợp trẻ em; - Giấy tờ xác nhận bị nhiễm HIV của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; - Bản sao giấy khai sinh của con của người đơn thân đối với trường hợp người đơn thân nghèo đang nuôi con; - Sơ yếu lý lịch của người nhận chăm sóc người cao tuổi có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) và đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC, đối với đối tượng là người cao tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng theo quy định tại Điều 5 Nghị định 136/2013/ NĐ-CP hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | - Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (theo mẫu 1a, 1b, 1c, 1d, 1đ ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC; - Đơn của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC. |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:..........................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: ..........................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể): .................................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? Không Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
7. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật …………
Mức độ khuyết tật ………….… ……)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng …………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:………….….. Ngày cấp:………………………. Nơi cấp:…………………………... Quan hệ với đối tượng:…………... Địa chỉ:……………………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ………………….................
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: ..................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể: ..................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? Không Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
7. Thời điểm phát hiện nhiễm HIV ……….………………
8. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật …………………….…….
Mức độ khuyết tật ………….………..)
9. Khả năng tham gia lao động (Ghi cụ thể)………………...…………….…
……………………………………………………….…………………..……………………
………………………………………………………………….…………..…………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….….. Ngày cấp:…………………………. Nơi cấp:…………………………... Quan hệ với đối tượng:………...... Địa chỉ:………………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …….………………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………...………
và họp ngày ….…tháng……...năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..……………………………….
……………………………………………………………………...……………
………..……………………………………………………….……………….
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………….………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? Không Có
4. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích heo quy định) ………………………………………………
6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người;
từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)………………….………
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)……
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:………………….….. Ngày cấp:……….………………. Nơi cấp:…………………….………… Quan hệ với đối tượng:…….…........ Địa chỉ:…………………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……...……………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………..……………...…… và họp ngày … tháng…….năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):
..………………………..………………………………………………….……
……………..………………………………………………………...…………
………..………..………………………………………………….……………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? Không Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
6. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật …………………….
Mức độ khuyết tật …………...)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………..……………………………..
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):…………………………………….
………………………………………………………….………………………..
…………………………………………………………….……………………..
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….….. Ngày cấp:……….………………. Nơi cấp:…………………………... Quan hệ với đối tượng:…….…........ Địa chỉ:…………………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):………………………
…………………………………………..………………………………………
…………………………………………..………………………………………
……………………………………..……………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20..… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ……………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: ...................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể: .............................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? Không Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
6. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
7. Dạng khuyết tật: ................................. Mức độ khuyết tật:..............................
8. Có tham gia làm việc không? Không Có
a) Nếu có thì đang làm gì……………, thu nhập hàng tháng …………..đồng
b) Nếu không thì ghi lý do: ………….……….………………………………….
9. Tình trạng hôn nhân :…………………………………………………………
10. Số con (Nếu có):............ người. Trong đó, dưới 36 tháng tuổi:........... người.
11. Khả năng tự phục vụ?
...............................................................................................................................
12. Cá nhân/hộ gia đình đang trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng: ………………...
…………………………………………………………………………………...
……………………...……………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….. Ngày cấp:…………………….…… Nơi cấp:…………………………... Quan hệ với đối tượng:…….…........ Địa chỉ:………….………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ………………… đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian):……………………...
.………………………………...……………………………………………..
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Kính gửi: …………………………………
Tên tôi là: …………………………………………………………………
Hiện đang cư trú tại ……………..………………………………………..
Xét thấy bản thân và gia đình đủ điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu………………………… . sinh ngày ..... tháng ..... năm .........
Tôi làm đơn này đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ……….…….…xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh ………………cho phép gia đình và tôi được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ông/bà/cháu ……………………………………………...
Tôi xin cam đoan sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng theo đúng quy định.
Ý kiến của người giám hộ hoặc đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày....... tháng ....... năm 20… Người viết đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Uỷ ban nhân dân xã/phường/thị trấn………………….. xác nhận đơn đề nghị của Ông (bà)………………………………………………………………. nêu trên là đúng.
| Ngày....... tháng ....... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký tên, đóng dấu) |
2. Thủ tục: Điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
Trình tự thực hiện | Bước1. Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan có kiến nghị về việc đối tượng không còn đủ điều kiện hưởng hoặc thay đổi điều kiện hưởng làm hồ sơ theo quy định gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cáp xã. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kiến nghị, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xem xét và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày, Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Bước 4. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội cho đối tượng. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện hưởng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Văn bản kiến nghị của đối tượng, người giám hộ của đối tượng hoặc tổ chức, cá nhân liên quan. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ, hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định điều chỉnh hoặc thôi hưởng trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để TTHC | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
3. Thủ tục: Trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú trong cùng địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước1. Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới. Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội; Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định và thực hiện chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng theo địa chỉ nơi cư trú mới. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 06 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định của Chính phủ, hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định điều chỉnh chi trả trợ cấp xã hội hàng tháng theo địa chỉ nơi cư trú mới |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
4. Thủ tục: Trợ cấp xã hội hàng tháng khi đối tượng thay đổi nơi cư trú giữa các quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước1. Đối tượng thay đổi nơi cư trú có đơn đề nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Bước 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thôi trả trợ cấp xã hội hàng tháng tại nơi cư trú cũ và gửi văn bản kèm theo hồ sơ của đối tượng đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú mới của đối tượng. Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của đối tượng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận và chuyển hồ sơ của đối tượng đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định trợ cấp xã hội hàng tháng cho đối tượng kể từ tháng ngay sau tháng ghi trong quyết định thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú cũ của đối tượng. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị của đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Đối tượng bảo trợ xã hội hoặc người giám hộ của đối tượng bảo trợ xã hội |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định trả trợ cấp xã hội hàng tháng của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
5. Thủ tục: Hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng Bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng)
Trình tự thực hiện | Bước1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Văn bản hoặc đơn đề nghị của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng; - Bản sao giấy chứng tử; - Bản sao quyết định hưởng trợ cấp xã hội của người đơn thân nuôi con và bản sao giấy khai sinh của người con bị chết đối với trường hợp là con của người đơn thân nghèo quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP; - Bản sao sổ hộ khẩu hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã, bản sao quyết định thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp là người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân tổ chức mai táng cho đối tượng Bảo trợ xã hội |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hỗ trợ mai táng phí của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
6. Thủ tục: Hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội
Trình tự thực hiện | Bước1. Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội (các đối tượng theo quy định tại khoản 1 Điều 5 và điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP) làm hồ sơ theo quy định, gửi Chủ tịch UBND cấp xã. Bước 2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội (sau đây gọi chung là Hội đồng xét duyệt) thực hiện xét duyệt và niêm yết công khai kết quả xét duyệt tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 07 ngày. Khi hết thời gian niêm yết, nếu không có khiếu nại thì Hội đồng xét duyệt bổ sung biên bản họp kết luận của Hội đồng xét duyệt vào hồ sơ của đối tượng, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp có khiếu nại, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được khiếu nại, Hội đồng xét duyệt kết luận và công khai về vấn đề khiếu nại, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Bước 3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản kết luận của Hội đồng xét duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản (kèm theo hồ sơ của đối tượng) gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Bước 4. - Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của đối tượng và văn bản đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) quyết định hỗ trợ kinh phí. Trường hợp đối tượng không đủ điều kiện được hỗ trợ, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Bước 5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản trình của Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định hỗ trợ kinh phí. |
Cách thức thực hiện | Nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính); - Bản sao hộ khẩu của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc văn bản xác nhận của công an cấp xã về việc cư trú của người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; - Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC) trong đó + Mẫu số 1a áp dụng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội; + Mẫu số 1d áp dụng đối với đối tượng quy định tại điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Người nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng bảo trợ xã hội |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hỗ trợ mai táng phí của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | - Tờ khai nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC); - Tờ khai của đối tượng được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng (theo mẫu 1a, 1d ban hành kèm theo Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC). |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
Phần 1. THÔNG TIN CỦA NGƯỜI NHẬN CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG
1. Thông tin về hộ
1.1. Họ và tên chủ hộ (Viết chữ in hoa): …………………..………………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
1.2. Nơi đăng ký thường trú của hộ:…………………………………………..…
Nơi ở hiện nay của hộ (Ghi rõ địa chỉ) ……………………………………
1.3. Có thuộc hộ nghèo không? Có Không
1.4. Nhà ở (Ghi cụ thể loại nhà ở kiên cố, bán kiên cố, nhà tạm; thuộc sở hữu của hộ, nhà thuê, ở nhờ): ………………………………………………...…
1.5. Thu nhập của hộ trong 12 tháng qua: ……………………………………....
2. Thông tin về người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
2.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………..…………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……...……….
Giấy CMND số ……..…….Cấp ngày …../.…/…. Nơi cấp:……………….……
Nơi ở hiện nay: ………………………………………………………………….
2.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): …………………………………………………..……………………………….
2.3. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật ………………….…)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
2.4. Tình trạng hôn nhân:……………………………………..…………………
2.5. Có mắc bệnh mạn tính không? Không Có (Ghi bệnh………………..)
2.6. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): ……………………………………………………………..……………...
……………………………………………………………………………………
3. Thông tin về vợ hoặc chồng của người đứng ra nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng
3.1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): ………………………………..………
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ……………….
Giấy CMND số ………....… Cấp ngày…./…/…. Nơi cấp:……………..………
Nơi ở hiện nay:…………………………………………………………………..
3.2. Kinh nghiệm, kỹ năng chăm sóc nuôi dưỡng đối tượng (Ghi cụ thể): …………………………………………………………………..……………….
3.3. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật ………………….…)
Mức độ khuyết tật ………………...…)
3.4. Có mắc bệnh mạn tính không? Không Có (Ghi bệnh………………..)
1.5. Có bị kết án tù, xử phạt vi phạm hành chính (Nếu có ghi cụ thể hình thức, thời gian): …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| Ngày....... tháng ....... năm 20….. Người khai (Ký, ghi rõ họ tên) |
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……………..…………. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ………tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau:
………………………………………………………...…………………………
………………………………………………………………...…………………
………………………………………………………………...…………………
…………………………………………………………...………………………
…………………..……………………………………………………………...
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho cá nhân/hộ gia đình theo đúng quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Tình trạng đi học
Chưa đi học (Lý do:.....................................................................................)
Đã nghỉ học (Lý do: ..................................................................................)
Đang đi học (Ghi cụ thể): ........................................................................)
4. Có thẻ BHYT không? Không Có
5. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Trợ cấp BHXH hàng tháng: ……………………đồng. Hưởng từ tháng………/…….
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng:………………đồng. Hưởng từ tháng……/…….
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng……../….
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác:…………… đồng. Hưởng từ tháng..……/…….
6. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
7. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật ………………………….
Mức độ khuyết tật ………….… ……)
8. Thông tin về mẹ của đối tượng ……………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
9. Thông tin về cha của đối tượng …………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………….……………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:…………….….. Ngày cấp:…………………………. Nơi cấp:…………………………... Quan hệ với đối tượng:…………...... Địa chỉ:…………………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: …………….………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ……………………….…….. và họp ngày ….tháng……năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): …………………................
…………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………….Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………...
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? ……………………………………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? Không Có
4. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Lương hưu/Trợ cấp BHXH hàng tháng : ………đồng. Hưởng từ tháng…/…..…
Trợ cấp bảo trợ xã hội hàng tháng :………đồng. Hưởng từ tháng……/……
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………đồng. Hưởng từ tháng….../……
Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác :……… đồng. Hưởng từ tháng….…/……
5. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
6. Có khuyết tật không? Không Có (Dạng tật ………………….
Mức độ khuyết tật ………….………..)
7. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích theo quy định) …………………………………..
8. Người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Nếu có, ghi cụ thể họ tên, tuổi, nghề nghiệp, nơi ở, việc làm, thu nhập):…………………………….
………………………………………………………….………………………..
…………………………………………………………….……………………..
9. Quá trình hoạt động của bản thân (Không bắt buộc):
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:………………….….. Ngày cấp:………….………………. Nơi cấp:…………….………………... Quan hệ với đối tượng:…….……....... Địa chỉ:……………………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ….………….………... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của …………………………… và họp ngày ……tháng………năm……… thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hượng, thời gian):……………………………………
…………………………………………..………………………………………
…………………………………………..………………………………………
……………………………………..……………………………………………
Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./.
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20..… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
7. Thủ tục: Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
Trình tự thực hiện | Bước1. Trường hợp người bị thương nặng vì thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác ở ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc thì cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ. Bước 2. Trong thời hạn 02 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện xem xét, quyết định hỗ trợ. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị người bị thương nặng |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện - Cơ quan phối hợp: không |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định trợ giúp của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
8. Thủ tục: Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn người thân thích chăm sóc
Trình tự thực hiện | Bước1. Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi hội đồng xét duyệt. Bước 2. Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Danh sách trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Trưởng thôn nơi có trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
9. Thủ tục: Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là trẻ em có cả cha, mẹ bị chết, mất tích mà không có người thân thích chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người thân thích không có khả năng chăm sóc, nuôi dưỡng
Trình tự thực hiện | Bước1. Trưởng thôn lập danh sách đối tượng (trẻ em cần hỗ trợ khẩn cấp) và tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình có điều kiện nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thuộc địa bàn thôn gửi hội đồng xét duyệt. Bước 2. Hội đồng xét duyệt xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã để có văn bản gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội. Bước 3. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Bước 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức đưa đối tượng và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định hỗ trợ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: Danh sách trẻ em cần bảo vệ khẩn cấp hoặc tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng. 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Trưởng thôn nơi có trẻ em cần bảo vệ khẩn cấp; tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
10. Thủ tục: Nhận chăm sóc, nuôi dưỡng đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị mua bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động; trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú hoặc đưa vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Trình tự thực hiện | Bước1. Đối tượng hoặc người giám hộ của đối tượng có đơn kèm theo biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại và văn bản xác nhận tình trạng thương tật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có) gửi Chủ tịch UBND cấp xã. Bước 2. Công chức cấp xã phụ trách công tác Lao động – Thương binh và xã hội nơi trẻ em, người lang thang xin ăn không có nơi cư trú ổn định bị bạo hành, xâm hại có trách nhiệm lập hồ sơ. Bước 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức kiểm tra, xác minh và có văn bản gửi phòng Lao động – Thương binh và xã hội. Bước 4. - Phòng Lao động – TB&XH cấp huyện thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định. Trường hợp không được nhận chăm sóc, nuôi dưỡng phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do; Bước 5. Chủ tịch UBND cấp xã tổ chức đưa đối tượng vào và bàn giao cho tổ chức, cá nhân hoặc hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng ngay sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện. |
Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp |
Thành phần, số lượng hồ sơ | 1. Thành phần hồ sơ: - Đơn của đối tượng, hoặc người giám hộ của đối tượng; - Biên bản về vụ việc bạo hành, xâm hại đối tượng; - Văn bản xác nhận tình trạng thương tật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (nếu có). 2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ. |
Thời hạn giải quyết | Không quy định |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính | Đối tượng, hoặc người giám hộ của đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp. |
Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: UBND cấp huyện - Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã |
Kết quả của việc thực hiện TTHC | Quyết định hỗ trợ của Chủ tịch UBND cấp huyện |
Phí, lệ phí (nếu có) | Không |
Tên mẫu đơn, mấu tờ khai | Không |
Yêu cầu hoặc điều kiện để thủ tục hành chính | Không |
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính | 1. Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. 2. Thông tư Liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – TB&XH và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội. |
- 1Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 3Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 4Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 979/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 997/QĐ-UBND năm 2013 về công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc thẩm quyền của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 3318/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 2957/QĐ-CT năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 2957/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực