- 1Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 03/2011/TT-BKHCN về hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2951/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2012 |
(Lĩnh vực: Sở hữu trí tuệ)
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ và Chánh Văn phòng Bộ Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Sở hữu trí tuệ).
Các thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại:
- Quyết định số 2204/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: Sở hữu trí tuệ)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2951/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
TT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||
1 | Đăng ký chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ | Cục Sở hữu trí tuệ |
II. Thủ tục hành chính cấp tỉnh | ||
1 | Đăng ký chủ trì thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ | Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện dự án Trung ương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án do Trung ương quản lý tại Cục Sở hữu trí tuệ.
- Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận và mở công khai các hồ sơ để xem xét, đánh giá hình thức hồ sơ. Đại diện các đơn vị nộp hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án và các đơn vị, cá nhân có liên quan khác được mời tham dự.
- Cục Sở hữu trí tuệ tổ chức họp Hội đồng đồng chuyên môn để đánh giá nội dung hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án.
- Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký để đáp ứng các yêu cầu theo kiến nghị của Hội đồng chuyên môn (nếu có).
- Cục Sở hữu trí tuệ tổ chức họp Hội đồng thẩm định dự toán kinh phí dự án.
- Cục Sở hữu trí tuệ yêu cầu các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án chỉnh sửa, hoàn thiện dự toán kinh phí thực hiện dự án (nếu có).
- Trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện dự án.
- Ký Hợp đồng giao chủ trì thực hiện dự án cho các đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Cục Sở hữu trí tuệ hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần Hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án;
+ Thuyết minh dự án;
+ Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án;
+ Thuyết minh về khả năng chủ trì thực hiện dự án của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án;
+ Giấy xác nhận phối hợp thực hiện dự án;
+ Tài liệu chứng minh đã hoàn thành đúng hạn việc thanh quyết toán các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đã được Bộ Khoa học và Công nghệ giao thực hiện (nếu có);
+ Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).
Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến đơn vị đăng ký chủ trì và dự án đăng ký chủ trì.
Trước ngày hết hạn nộp hồ sơ, đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã nộp. Mọi sửa đổi, bổ sung hồ sơ phải được nộp trong thời hạn và là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
- Số lượng hồ sơ: 13 Bộ (01 bản gốc và 12 bản sao).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị có nhu cầu đăng ký chủ trì thực hiện dự án Trung ương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Sở hữu trí tuệ.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt kết quả tuyển chọn dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án (Mẫu kèm theo).
- Thuyết minh dự án (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về quyền đăng ký chủ trì, chủ nhiệm dự án và phối hợp thực hiện dự án:
+ Mỗi đơn vị chỉ được đồng thời đăng ký chủ trì thực hiện tối đa 03 dự án thuộc Chương trình, trong đó không quá 02 dự án cùng loại.
+ Mỗi cá nhân không được đồng thời đăng ký làm chủ nhiệm quá 01 dự án thuộc chương trình.
+ Mỗi đơn vị, cá nhân chỉ được đồng thời đăng ký phối hợp thực hiện tối đa 03 dự án thuộc Chương trình, trong đó không quá 02 dự án cùng loại.
+ Các đơn vị không được đăng ký chủ trì thực hiện dự án nếu chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán các đề tài, dự án có sử dụng kinh phí nhà nước được Bộ Khoa học và Công nghệ giao thực hiện.
- Điều kiện đối với đơn vị chủ trì thực hiện dự án:
+ Đăng ký chủ trì thực hiện dự án theo quy định;
+ Có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực của dự án;
+ Có đủ năng lực (cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực), khả năng phối hợp, liên kết với các tổ chức, cá nhân khác để thực hiện thành công dự án;
+ Có khả năng huy động tài chính cho thực hiện dự án;
+ Có cá nhân làm chủ nhiệm dự án đáp ứng các điều kiện quy định.
- Điều kiện đối với chủ nhiệm dự án:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực của dự án;
+ Có kinh nghiệm, khả năng tổ chức, quản lý thực hiện dự án;
+ Có đủ thời gian để thực hiện nhiệm vụ của chủ nhiệm dự án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2204/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.
Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------
…….., ngày .... tháng … .năm 201…
PHIẾU ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ (*)
(Văn phòng Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ)
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Đơn vị dưới đây đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
1. Tên dự án ..............................................................................................................
....................................................................................................................................
Ký mã hiệu:.................................................................................................................
2. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án
Tên: ............................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:........................................ Email:.........................................................
Số tài khoản: .............................................................................................................
Đại diện pháp lý (của đơn vị đăng ký chủ trì): ...........................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án
Họ và tên: ......................................... Chức vụ:....................................................
Học hàm:..........................................Học vị:...............................................................
Địa chỉ:............................................. Điện thoại:.................................................
4. Tài liệu kèm theo
(i) Thuyết minh dự án (........... bản);
(ii) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án (.........bản);
(iii) Thuyết minh về khả năng chủ trì thực hiện dự án của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án (........ bản);
(iv) Tài liệu xác nhận về sự đồng ý của các đơn vị, cá nhân phối hợp thực hiện dự án (......... bản);
(v) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác để thực hiện dự án (......... bản).
Chúng tôi cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị chủ trì thực hiện dự án khi được tuyển chọn.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án | Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án |
(Họ, tên và chữ ký) | (Ký và đóng dấu) |
Ghi chú: (*) Đối với dự án do Trung ương uỷ quyền cho địa phương quản lý, Phiếu đăng ký được gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ địa phương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN
thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: .............................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ký mã hiệu:.................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:........tháng (từ tháng.......năm 201........đến tháng......năm 201.....)
3. Cấp quản lý: ..........................................................................................................
4. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
Tên đầy đủ:..................................................................................................................
Địa chỉ: ........................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Email:.............................................
Số tài khoản: ...............................................................................................................
Đại diện pháp lý: .................................................Chức vụ: ……………………..………
5. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: ……………………………………...............................................................
Đơn vị công tác: …………………………………………………………….……………..
Chức vụ:....................................................................................................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….…………
Điện thoại:........................................................... Email: ………………………………
6. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện dự án:..................................................................triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách Trung ương:...................................................................triệu đồng
- Từ ngân sách địa phương:....................................................................triệu đồng
- Kinh phí đối ứng:…………….................................................................triệu đồng
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
1. Căn cứ xây dựng dự án
(Căn cứ pháp lý: Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, Quyết định phê duyệt Danh mục các dự án;
Căn cứ thực tiễn: Nhu cầu của doanh nghiệp, ngành, địa phương; vấn đề và nhiệm vụ đặt ra cần giải quyết và tính cấp thiết cần xây dựng và triển khai dự án).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án (Mục tiêu chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng từ mô hình dự án):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Nội dung của dự án (Các nội dung và các hạng mục công việc cụ thể phải thực hiện để đạt được mục tiêu của dự án):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Phương án triển khai dự án
a) Phương án tổ chức thực hiện: .............................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
b) Phương án về chuyên môn: ………………………………………………………….
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
c) Phương án về tài chính: ………………………………………………………………
……………………………………………………………….……………………………..
……………………………………………………………….……………………………..
5. Tiến độ thực hiện dự án
STT | Công việc thực hiện các nội dung dự án | Mục tiêu/kết quả/sản phẩm phải đạt | Thời gian (bắt đầu và kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đơn vị, cá nhân phối hợp thực hiện dự án
STT | Tên đơn vị, cá nhân; Cá nhân (Cơ quan công tác) | Nội dung công việc thực hiện | Kết quả/sản phẩm phải đạt | Thời gian (bắt đầu và kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Sản phẩm, kết quả của dự án
STT | Kết quả, sản phẩm và các tiêu chí đánh giá chủ yếu | Đơn vị đo | Mức phải đạt | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Kinh phí thực hiện dự án và nguồn huy động cho các khoản chi
Dự toán và phân chia kinh phí thực hiện dự án
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nguồn kinh phí | Tổng số kinh phí | Trong đó: | ||||
Chi phí lao động trực tiếp | Thuê khoán chuyên môn | Nguyên vật liệu, năng lượng | Máy móc, thiết bị | Chi quản lý dự án và chi khác | |||
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 | Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
2 | Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí đối ứng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Khoản 1. Chi tiết khoản chi phí lao động trực tiếp, thuê khoán chuyên môn
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Khoản 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Khoản 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Khoản 4. Chi tiết khoản chi quản lý dự án và các khoản chi khác
(Công tác phí: lưu trú, đi lại...; tổ chức và quản lý dự án; chi phí kiểm tra, nghiệm thu dự án; chi phí tổ chức hội nghị; viết báo cáo; in ấn tài liệu và các khoản chi khác)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
9. Đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án (Tiêu chí lựa chọn đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án; dự kiến số lượng, danh sách đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
10. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội (Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của dự án và theo khả năng nhân rộng từ mô hình của dự án):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
11. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa (Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án; các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
12. Kiến nghị (Các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện hiệu quả dự án):
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ngày.......tháng.........năm ......... |
| Ngày........tháng..........năm ......... |
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án (Họ, tên và chữ ký) |
| Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án (Ký tên và đóng dấu) |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục đăng ký chủ trì thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
a) Trình tự thực hiện:
- Nộp hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý tại Sở Khoa học và Công nghệ địa phương.
- Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận và mở công khai các hồ sơ để xem xét, đánh giá hình thức hồ sơ. Đại diện các đơn vị nộp hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án và các đơn vị, cá nhân có liên quan khác được mời tham dự.
- Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức họp Hội đồng đồng chuyên môn để đánh giá, nội dung hồ sơ đăng ký chủ trì thực hiện dự án.
- Sở Khoa học và Công nghệ yêu cầu các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ đăng ký để đáp ứng các yêu cầu theo kiến nghị của Hội đồng chuyên môn (nếu có).
- Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Cục Sở hữu trí tuệ tổ chức họp Hội đồng thẩm định dự toán kinh phí dự án.
- Sở Khoa học và Công nghệ yêu cầu các đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án chỉnh sửa, hoàn thiện dự toán kinh phí thực hiện dự án (nếu có).
- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kết quả tuyển chọn đơn vị chủ trì thực hiện dự án.
- Ký Hợp đồng giao chủ trì thực hiện dự án cho các đơn vị.
b) Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ trực tiếp đến Sở Khoa học và Công nghệ hoặc qua đường bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án;
+ Thuyết minh dự án;
+ Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án;
+ Thuyết minh về khả năng chủ trì thực hiện dự án của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án;
+ Giấy xác nhận phối hợp thực hiện dự án;
+ Tài liệu chứng minh đã hoàn thành đúng hạn việc thanh quyết toán các đề tài, dự án có sử dụng ngân sách nhà nước đã được Bộ Khoa học và Công nghệ giao thực hiện (nếu có);
+ Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình).
Hồ sơ phải được niêm phong và ghi rõ bên ngoài các thông tin liên quan đến đơn vị đăng ký chủ trì và dự án đăng ký chủ trì.
Trước ngày hết hạn nộp hồ sơ, đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án có quyền rút hồ sơ, thay hồ sơ mới, bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ đã nộp. Mọi sửa đổi, bổ sung hồ sơ phải được nộp trong thời hạn và là bộ phận cấu thành của hồ sơ.
- Số lượng Hồ sơ: 13 Bộ (01 bản gốc và 12 bản sao).
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các đơn vị có nhu cầu đăng ký chủ trì thực hiện dự án do Trung ương ủy quyền cho địa phương quản lý thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kết quả tuyển chọn dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ.
h) Lệ phí: không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án (Mẫu kèm theo).
- Thuyết minh dự án (Mẫu kèm theo).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về quyền đăng ký chủ trì, chủ nhiệm dự án và phối hợp thực hiện dự án:
+ Mỗi đơn vị chỉ được đồng thời đăng ký chủ trì thực hiện tối đa 03 dự án thuộc Chương trình, trong đó không quá 02 dự án cùng loại.
+ Mỗi cá nhân không được đồng thời đăng ký làm chủ nhiệm quá 01 dự án thuộc chương trình.
+ Mỗi đơn vị, cá nhân chỉ được đồng thời đăng ký phối hợp thực hiện tối đa 03 dự án thuộc Chương trình, trong đó không quá 02 dự án cùng loại.
+ Các đơn vị không được đăng ký chủ trì thực hiện dự án nếu chưa hoàn thành đúng hạn việc quyết toán các đề tài, dự án có sử dụng kinh phí nhà nước được Bộ Khoa học và Công nghệ giao thực hiện.
- Điều kiện đối với đơn vị chủ trì thực hiện dự án:
+ Đăng ký chủ trì thực hiện dự án theo quy định;
+ Có tư cách pháp nhân, có chức năng hoạt động phù hợp với lĩnh vực của dự án;
+ Có đủ năng lực (cơ sở vật chất, tài chính, nhân lực), khả năng phối hợp, liên kết với các tổ chức, cá nhân khác để thực hiện thành công dự án;
+ Có khả năng huy động tài chính cho thực hiện dự án;
+ Có cá nhân làm chủ nhiệm dự án đáp ứng các điều kiện quy định.
- Điều kiện đối với chủ nhiệm dự án:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chuyên môn phù hợp với lĩnh vực của dự án;
+ Có kinh nghiệm, khả năng tổ chức, quản lý thực hiện dự án;
+ Có đủ thời gian để thực hiện nhiệm vụ của chủ nhiệm dự án.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 2204/QĐ-BKHCN ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015;
- Thông tư liên tịch số 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.
Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
…….., ngày .... tháng … .năm 201…
PHIẾU ĐĂNG KÝ
CHỦ TRÌ THỰC HIỆN DỰ ÁN
thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
Kính gửi: Cục Sở hữu trí tuệ (*)
(Văn phòng Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ)
386 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Đơn vị dưới đây đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
1. Tên dự án ...........................................................................................................
.................................................................................................................................
Ký mã hiệu:..............................................................................................................
2. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án
Tên: .........................................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................................
Điện thoại:........................................ Email:......................................................
Số tài khoản: ...........................................................................................................
Đại diện pháp lý (của đơn vị đăng ký chủ trì): ........................................................
3. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án
Họ và tên: ......................................... Chức vụ:..................................................
Học hàm:..........................................Học vị:.............................................................
Địa chỉ:............................................. Điện thoại:...............................................
4. Tài liệu kèm theo
(i) Thuyết minh dự án (........... bản);
(ii) Lý lịch khoa học của chủ nhiệm dự án (.........bản);
(iii) Thuyết minh về khả năng chủ trì thực hiện dự án của đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án (........ bản);
(iv) Tài liệu xác nhận về sự đồng ý của các đơn vị, cá nhân phối hợp thực hiện dự án (......... bản);
(v) Tài liệu chứng minh khả năng huy động kinh phí từ nguồn khác để thực hiện dự án (......... bản).
Chúng tôi cam đoan những nội dung và thông tin kê khai trong Hồ sơ là đúng sự thật và cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm của đơn vị chủ trì thực hiện dự án khi được tuyển chọn.
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án | Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án |
(Họ, tên và chữ ký) | (Ký và đóng dấu) |
Ghi chú: (*) Đối với dự án do Trung ương uỷ quyền cho địa phương quản lý, Phiếu đăng ký được gửi đến Sở Khoa học và Công nghệ địa phương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2011/TT-BKHCN ngày 20 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
THUYẾT MINH DỰ ÁN
thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN
1. Tên dự án: ............................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ký mã hiệu:.................................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:........tháng (từ tháng.......năm 201........đến tháng......năm 201.....)
3. Cấp quản lý: .........................................................................................................
4. Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án:
Tên đầy đủ:.................................................................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại:........................................................... Email:....................................
Số tài khoản: ..............................................................................................................
Đại diện pháp lý: .................................................Chức vụ: ……………………..…….
5. Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án:
Họ và tên: ……………………………………...............................................................
Đơn vị công tác: …………………………………………………………….……………..
Chức vụ:....................................................................................................................
Học hàm:............................................................ Học vị…………………….……
Điện thoại:........................................................... Email: …………………………
6. Dự kiến kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí thực hiện dự án:..................................................................triệu đồng
Trong đó:
- Từ ngân sách Trung ương:.....................................................................triệu đồng
- Từ ngân sách địa phương:......................................................................triệu đồng
- Kinh phí đối ứng:……………...................................................................triệu đồng
II. PHẦN THUYẾT MINH CHI TIẾT
1. Căn cứ xây dựng dự án
(Căn cứ pháp lý: Chủ trương, chính sách, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương, Quyết định phê duyệt Danh mục các dự án;
Căn cứ thực tiễn: Nhu cầu của doanh nghiệp, ngành, địa phương; vấn đề và nhiệm vụ đặt ra cần giải quyết và tính cấp thiết cần xây dựng và triển khai dự án).
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Mục tiêu của dự án (Mục tiêu chung, cụ thể và mục tiêu nhân rộng từ mô hình dự án):
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Nội dung của dự án (Các nội dung và các hạng mục công việc cụ thể phải thực hiện để đạt được mục tiêu của dự án):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Phương án triển khai dự án
a) Phương án tổ chức thực hiện: ..............................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b) Phương án về chuyên môn: ……………………………………………………………
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
c) Phương án về tài chính: ………………………………………………………………
……………………………………………………………….……………………………..
……………………………………………………………….……………………………..
5. Tiến độ thực hiện dự án
STT | Công việc thực hiện các nội dung dự án | Mục tiêu/kết quả/sản phẩm phải đạt | Thời gian (bắt đầu và kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Đơn vị, cá nhân phối hợp thực hiện dự án
STT | Tên đơn vị, cá nhân; Cá nhân (Cơ quan công tác) | Nội dung công việc thực hiện | Kết quả/sản phẩm phải đạt | Thời gian (bắt đầu và kết thúc) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Sản phẩm, kết quả của dự án
STT | Kết quả, sản phẩm và các tiêu chí đánh giá chủ yếu | Đơn vị đo | Mức phải đạt | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Kinh phí thực hiện dự án và nguồn huy động cho các khoản chi
Dự toán và phân chia kinh phí thực hiện dự án
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nguồn kinh phí | Tổng số kinh phí | Trong đó: | ||||
Chi phí lao động trực tiếp | Thuê khoán chuyên môn | Nguyên vật liệu, năng lượng | Máy móc, thiết bị | Chi quản lý dự án và chi khác | |||
| Tổng |
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1 | Ngân sách Trung ương |
|
|
|
|
|
|
2 | Ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
3 | Kinh phí đối ứng |
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
Khoản 1. Chi tiết khoản chi phí lao động trực tiếp, thuê khoán chuyên môn
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Khoản 2. Chi tiết khoản nguyên vật liệu, năng lượng
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Khoản 3. Chi tiết khoản máy móc, thiết bị
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Khoản 4. Chi tiết khoản chi quản lý dự án và các khoản chi khác
(Công tác phí: lưu trú, đi lại...; tổ chức và quản lý dự án; chi phí kiểm tra, nghiệm thu dự án; chi phí tổ chức hội nghị; viết báo cáo; in ấn tài liệu và các khoản chi khác)
Đơn vị: triệu đồng
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Nguồn vốn | ||
TƯ | ĐP | Khác | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng |
|
|
|
9. Đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án (Tiêu chí lựa chọn đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án; dự kiến số lượng, danh sách đối tượng tham gia/hưởng lợi/sử dụng kết quả của dự án):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
10. Dự kiến hiệu quả kinh tế - xã hội (Phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp của dự án và theo khả năng nhân rộng từ mô hình của dự án):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
11. Dự báo rủi ro và giải pháp phòng ngừa (Dự báo các rủi ro có thể xảy ra gây ảnh hưởng tới hiệu quả của dự án; các giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
12. Kiến nghị (Các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo thực hiện hiệu quả dự án):
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Ngày.......tháng.........năm ......... |
| Ngày........tháng..........năm ......... |
Cá nhân đăng ký chủ nhiệm dự án (Họ, tên và chữ ký) |
| Đơn vị đăng ký chủ trì thực hiện dự án (Ký tên và đóng dấu) |
- 1Quyết định 3390/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 1635/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 3943/QĐ-BKHCN năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Nghị định 28/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 2204/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Thông tư 03/2011/TT-BKHCN về hướng dẫn tuyển chọn và quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 112/2011/TTLT/BTC-BKHCN hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 do Bộ Tài chính - Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 3390/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 1635/QĐ-BKHCN năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 2951/QĐ-BKHCN năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- Số hiệu: 2951/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2012
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/10/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực