Hệ thống pháp luật

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 294/QĐ-CN-MTCN

Hà Nội, ngày 23 tháng 9 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT

CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI

n cứ Quyết định số 1398/OĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn nuôi; Quyết định số 2570/OĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1398/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/4/2017;

Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày 19 tháng 11 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ chăn nuôi.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này ''Hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Môi trường và Công nghệ Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để biết);
- Chi cục CN&TY các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để p/h);
- Trung tâm KNQG (để p/h);
- Lưu: YT, MTCN.

Q. CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Xuân Dương

 

HƯỚNG DẪN

KỸ THUẬT VỖ BÉO BÒ TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 294/QĐ-CN-MTCN ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)

1. Mục đích nuôi bò vỗ béo

Vỗ béo bò là cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để bò khi giết thịt cho khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường, nhằm gia tăng hiệu quả chăn nuôi.

2. Đối tượng và phạm vi áp dụng

2.1. Đối tượng bò vỗ béo: Các giống bò nội, bò lai, bò nhập khẩu không sử dụng để sinh sản, không sử dụng để khai thác sữa, cày kéo ở các lứa tuổi khác nhau cần vỗ béo trước khi giết thịt.

2.2. Phạm vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân chăn nuôi bò vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.

3. Nội dung hướng dẫn

3.1. Quản lý

3.1.1. Quản lý bò đưa vào vỗ béo

- Khi vỗ béo, nên chia bò thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để bò làm quen với thức ăn vỗ béo;

- Bò cần được nhốt ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;

- Tách riêng những bò đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với bò cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.

3.1.2. Quản lý bò trong thời gian vỗ béo

- Xác định khối lượng bò và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, bò được cân hoặc đo để xác định khối lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp;

- Hằng ngày, quan sát bò nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện pháp can thiệp kịp thời;

- Nước uống cho bò phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;

- Không sử dụng chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.

3.2. Nuôi dưỡng

3.2.1. Tiêu chuẩn ăn: Tùy theo điều kiện của từng cơ sở mà có thể áp dụng các tiêu chuẩn ăn khác nhau. Khuyến cáo áp dụng tiêu chuẩn ăn của Thái Lan (2010) (Mục 1 của Phụ lục) hoặc tiêu chuẩn ăn của Kearl (1982) (Mục 2 của Phụ lục)

3.2.2. Loại thức ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho bò vỗ béo là các nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: thức ăn thô, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung.

- Thức ăn thô: Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;

- Thức ăn tinh: Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật, các loại bột từ thủy sản, thức ăn hỗn hợp…;

- Thức ăn bổ sung: Khoáng đa lượng, khoáng vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm probiotic, chế phẩm thảo dược…

3.2.3. Khẩu phần ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn ăn cho bò vỗ béo. Tốt nhất là cho bò ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn chỉnh (TMR).

3.3. Chuồng trại và quản lý chất thải

3.3.1. Chuồng trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi; chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng bò và giai đoạn vỗ béo.

3.3.2. Quản lý chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.

3.4. Vệ sinh thú y

- Bò trước khi đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;

- Thực hiện các biện pháp phòng bệnh bắt buộc theo quy định của pháp luật về thú y;

- Chuồng trại phải được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.

3.5. Thời gian vỗ béo

Trung bình 50-90 ngày với dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với bò nội, 1.100-1.400 gam/con/ngày đối với bò lai trên 75% máu Zebu, từ 1.500-1.800 gam/con/ngày đối với bò ngoại và bò lai 50% máu bò thịt ôn đới.

4. Ghi chép

Phải có sổ ghi chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo bò, như: thời gian bắt đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y, chất ức chế động dục…;

5. Xây dựng quy trình vỗ béo

Trên cơ sở hướng dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo bò xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.

 

PHỤ LỤC

1. Nhu cầu Năng lượng trao đổi (ME) và Protein thô cho bò thịt

Khối lượng cơ thể (kg)

150

200

250

300

350

400

450

500

Vật chất khô ăn vào (kg/ngày)

3,75

5,20

6,64

8,08

9,53

10,97

12,41

13,86

Nhu cầu duy trì và tăng trọng

Tăng khối lượng
(kg/ngày)

Nhu cầu năng lượng trao đổi cho tăng trọng (Mcal ME/ngày)

0,00

4,98

6,18

7,30

8,37

9,40

10,39

11,35

12,28

0,25

6,33

7,53

8,66

9,72

10,75

11,74

12,70

13,63

0,50

7,68

8,88

10,01

11,08

12,10

13,09

14,05

14,99

0,75

9,04

10,24

11,36

12,43

13,46

14,45

15,41

16,34

1,00

10,39

11,59

12,72

13,79

14,81

15,80

16,76

17,69

1,25

11,75

12,94

14,07

15,14

16,17

17,15

18,11

19,05

1,50

13,10

14,30

15,42

16,49

17,52

18,51

19,47

20,40

1,75

14,45

15,65

16,78

17,85

18,87

19,86

20,82

21,75

Tăng khối lượng
(kg/ngày)

Nhu cầu protein thô cho tăng trọng (g CP/ngày)

0,00

194

240

284

325

365

404

441

477

0,25

334

381

425

466

506

545

582

618

0,50

475

522

566

607

647

686

723

759

0,75

616

663

706

748

788

826

864

900

1,00

757

803

847

889

929

967

1004

1041

1,25

898

944

988

1030

1069

1108

1145

1182

1,50

1038

1085

1129

1170

1210

1249

1286

1322

1,75

1179

1226

1270

1311

1351

1390

1427

1463

Nguồn: Tiêu chuẩn ăn của Thái Lan, 2010.

2. Tiêu chuẩn ăn dùng cho bò nhiệt đới (Kearl, 1982)

Khối lượng cơ thể (KLCT) (kg)

Tăng khối lượng (kg/ngày)

Chất khô ăn vào

Nhu cầu ME (Mcal/ngày)

Nhu cầu Protein (g/ngày)

Canxi (Ca) (g/ngày)

Phốt pho (P) (g/ngày)

kg/ngày

% KLCT

100

0,00

2,20

2,20

3,76

167

5

5

0,25

2,60

2,60

4,76

306

10

7

0,50

3,00

3,00

5,82

379

15

9

0,75

3,20

3,20

6,88

448

20

11

1,00

3,30

3,30

7,94

541

25

15

150

0,00

3,00

2,00

5,10

231

6

6

0,25

3,80

2,50

6,56

400

12

9

0,50

4,20

2,80

8,02

474

16

10

0,75

4,40

2,90

9,15

589

21

13

1,00

4,50

3,00

10,93

607

27

16

200

0,00

3,70

1,90

6,30

285

6

6

0,25

4,50

2,30

8,10

470

11

9

0,50

5,20

2,60

9,90

554

16

12

0,75

5,40

2,70

11,70

622

21

15

1,00

5,60

2,80

13,51

690

27

17

1,10

5,60

2,80

14,23

714

30

18

250

0,00

4,40

1,80

7,40

337

9

9

0,25

5,30

2,10

9,52

534

12

10

0,50

6,20

2,50

11,64

623

16

14

0,75

6,40

2,60

13,78

693

21

17

1,00

6,60

2,60

15,84

760

28

19

1,10

6,60

2,60

16,68

782

30

20

300

0,00

5,00

1,70

8,50

385

10

10

0,25

6,00

2,00

10,90

588

15

11

0,50

7,00

2,30

13,40

679

19

14

0,75

7,40

2,50

15,80

753

23

18

1,00

7,50

2,50

18,23

819

28

21

1,10

7,60

2,50

19,20

847

30

22

350

0,00

5,70

1,60

9,50

432

12

12

0,25

6,80

1,90

12,22

635

16

14

0,50

7,90

2,30

14,94

731

20

16

0,75

8,30

2,40

17,66

806

25

18

1,00

8,50

2,40

20,38

874

30

21

1,10

8,50

2,40

21,47

899

31

23

1,20

8,50

2,40

22,56

923

32

24

400

0,00

6,20

1,60

10,60

478

13

13

0,25

7,50

1,90

13,63

664

16

15

0,50

8,70

2,20

16,66

772

21

18

0,75

9,10

2,30

19,69

875

26

21

1,00

9,30

2,30

22,74

913

31

24

1,10

9,40

2,40

23,95

942

32

25

1,20

9,40

2,40

25,16

967

33

25

1,30

9,30

2,30

26,37

988

33

26

450

0,00

6,80

1,50

11,53

523

14

14

0,25

8,20

1,80

14,79

703

18

17

0,50

9,50

2,10

18,08

805

22

20

0,75

10,00

2,20

21,37

911

26

23

1,00

10,20

2,30

24,67

952

29

26

1,10

10,20

2,30

25,99

975

30

27

1,20

10,20

2,30

27,31

998

31

28

1,30

10,00

2,20

28,62

1018

32

29

500

0,00

7,40

1,50

12,50

567

15

15

0,25

8,90

1,80

16,10

727

19

18

0,50

10,30

2,10

19,70

831

23

21

0,75

10,80

2,20

23,20

938

27

24

1,00

11,00

2,20

26,80

975

30

27

1,10

11,10

2,20

28,24

1005

30

27

1,20

11,00

2,20

29,67

1026

31

28

1,30

10,90

2,20

31,10

1048

32

28

1,40

10,60

2,10

32,53

1063

33

29

* Nguồn: Nhu cầu dinh dưỡng của gia súc nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới - Kearl, 1982

3. Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi bò vỗ béo (dạng vật chất khô)

Năng lượng trao đổi (Kcal/kg)

2.500-2.630

Protein thô (%)

14

Xơ thô tối thiểu (%)

15

Tỷ lệ thức ăn thô (% )

25-30

Canxi (%)

0,4-0,7

Photpho (%)

0,35

4. Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo

Nguyên liệu

Công thức

CT1

CT2

CT3

CT4

Sắn lát (%)

40

80

50

60

Bột ngô (%)

10

-

10

25

Đậu tương (%)

-

12,5

-

7,5

Khô dầu lạc (%)

18

-

18

-

Rỉ mật (%)

30

5

20

5

Premix khoáng (%)

1

1,5

1

1,5

Muối ăn (%)

1

1

1

1

Cộng

100

100

100

100

5. Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình

- Các dụng cụ cần thiết: Cân, xẻng, chậu, thúng...

- Sử dụng nền nhà, nền sân gạch, nền xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;

- Phối trộn theo nguyên tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;

- Với công thức có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn;

- Phối trộn khẩu phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng khả năng đồng đều khi trộn với thức ăn tinh.

6. Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc nhai lại

TT

Tên thức ăn

Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng (%)

Vật chất khô (VCK)

Protein
(CP)

Mỡ thô (EE)

Xơ thô (CF)

Dẫn xuất không đạm (NFE)

Khoáng tổng số (Ash)

Canxi
(Ca)

Phốt pho (P)

ME (kcal)

1

Cỏ lôngpara

19,14

1,82

0,50

5,07

9,83

1,92

0,13

0,04

420

2

Cỏ lồng vực

24,40

2,60

0,40

7,10

11,90

2,40

0,25

0,07

527

3

Cỏ tự nhiên hỗn hợp

24,10

2,60

0,70

6,90

9,10

2,10

0,05

0,05

402

4

Cây keo dậu

25,30

7,20

0,90

4,30

11,50

1,40

0,40

0,30

716

5

Ngô chín sáp-thân lá

27,40

2,60

0,80

8,60

13,30

2,10

0,11

0,08

600

6

Cây ngô ngậm sữa- thân lá

21,40

2,50

0,70

4,40

12,90

0,90

0,09

0,07

548

7

Cỏ Ghi nê hamil 45 ngày- mùa khô

17,10

2,19

0,43

5,83

6,99

1,66

0,09

0,05

360

8

Cỏ Ghinê hamil 45 ngày- mùa mưa

21,00

4,73

0,57

7,39

6,55

1,76

0,07

0,04

478

9

Cỏ Ghi nê 60 ngày - mùa khô

16,90

1,52

0,52

6,12

9,02

1,41

0,09

0,05

352

10

Cỏ Ghi nê 60 ngày- mùa mưa

22,40

2,40

0,49

8,36

9,43

1,03

0,12

0,09

452

11

Cỏ Pangola

25,34

1,79

0,50

8,39

12,94

1,52

0,09

0,05

547

12

Cỏ Ruzi

22,43

2,91

0,32

7,11

10,73

1,37

0,11

0,06

455

13

Cỏ Ruzi 25 ngày

19,12

3,13

0,40

5,40

8,98

1,22

0,12

0,06

412

14

Cỏ Ruzi 30 ngày

19,13

2,66

0,35

5,82

9,08

1,22

0,18

0,05

442

15

Cỏ Ruzi 35 ngày

19,94

2,30

0,37

6,53

9,56

1,18

0,14

0,05

448

16

Cỏ Ruzi 40 ngày

21,95

2,39

0,31

7,21

10,75

1,28

0,17

0,07

491

17

Cỏ Ruzi 45 ngày

22,93

2,19

0,58

7,82

10,93

1,42

0,22

0,06

502

18

Cỏ Ruzi 50 ngày

25,95

2,14

0,54

9,22

12,53

1,42

0,19

0,08

559

19

Cỏ Voi 28 ngày

15,80

2,00

0,40

5,20

6,20

2,00

0,08

0,04

319

20

Cỏ Voi 30 ngày

15,80

3,23

0,66

4,66

5,36

1,89

0,11

0,08

353

21

Cỏ Voi 40 ngày

17,50

2,45

0,65

5,42

7,65

1,33

0,10

0,06

397

22

Cỏ Voi 45 ngày

18,00

1,98

0,68

6,17

7,39

1,78

0,12

0,08

374

23

cỏ Voi 49 ngày

17,50

1,80

0,40

6,10

6,05

1,41

0,07

0,02

279

24

Cỏ Voi 60 ngày

20,20

1,76

0,51

6,93

7,10

2,10

0,09

0,04

344

25

Cỏ Voi 70 ngày

20,00

1,90

0,40

7,20

8,30

1,30

0,06

0,04

394

26

Cây Stylo thân lá

22,30

3,50

0,50

6,10

10,70

1,50

0,31

0,05

533

27

Củ sắn bỏ vỏ khô

90,08

2,72

1,87

2,08

81,94

1,47

0,09

0,11

2653

28

Củ sắn cả vỏ

27,70

0,90

0,40

1,00

24,70

0,70

0,05

0,04

799

29

Củ sắn dù

29,50

0,80

0,30

0,80

27,10

0,50

0,05

0,04

858

30

Cây chuối-thân đã lấy buồng

5,70

0,60

0,20

2,00

2,30

0,60

0,05

0,01

116

31

Cây ngô-bắp chín sáp

37,40

3,50

2,10

3,60

27,40

0,80

0,02

0,01

1061

32

Cây ngô đã thu bắp- thân lá

61,10

4,70

1,20

19,40

31,90

4,40

0,25

0,15

1206

33

Cây ngô sau thu bắp - thân lá tươi

29,78

2,25

 

8,56

 

3,46

0,29

0,05

 

34

Cây sắn lá

24,77

6,37

1,64

2,39

12,95

1,42

0,38

0,04

730

35

Cỏ Ghi nê TD 58 khô- 30 ngày

92,14

7,81

1,87

35,60

36,76

10,10

0,50

0,22

1620

36

Cỏ Ghi nê TD 58 khô- 40 ngày

91,90

7,74

1,84

38,83

37,09

6,80

0,57

0,13

1671

37

Cỏ Lông para khô

83,30

7,40

2,30

22,90

42,30

8,40

0,45

0,30

1657

38

Cỏ Pangola khô

88,14

7,68

2,48

31,33

39,83

6,82

0,37

0,15

1717

39

Cỏ tự nhiên hỗn hợp khô

87,76

12,37

2,34

20,02

37,85

15,28

0,89

0,42

1669

40

Rơm lúa tẻ

92,05

5,35

1,68

34,50

38,57

11,96

0,31

0,18

1353

41

Cây ngô non thân lá ủ chua

22,99

1,40

0,80

6,65

11,27

2,87

0,06

0,05

465

42

Thân cây ngô ủ chua

19,00

8,19

1,78

33,80

4,68

13,27

0,07

0,06

812

43

Cây ngô ủ chua (không bắp)

30,45

7,51

1,47

29,42

 

6,22

0,28

0,26

1124

44

Cỏ Voi ủ chua

30,97

2,04

0,68

12,55

12,98

2,75

0,19

0,14

570

45

Cỏ voi 45 ngày ủ chua

24,20

1,60

0,75

9,85

10,28

1,72

0,13

0,11

476

46

Hạt đậu tương

88,49

37,02

16,30

6,39

23,87

4,91

0,29

0,56

3072

47

Khô dầu cải ép

90,40

30,50

8,70

14,60

29,00

7,60

0,60

0,90

2262

48

Khô dầu cọ

89,60

18,50

3,50

11,20

47,70

4,60

0,35

0,70

2407

49

Khô dầu dừa chiết ly

89,10

20,60

3,40

10,30

47,70

5,10

0,29

0,60

2414

50

Khô dầu đậu tương

89,00

44,70

1,50

5,10

31,20

6,50

0,28

0,65

2619

51

Khô dầu lạc nhân

90,80

51,10

1,00

5,80

27,20

5,70

0,22

0,69

2662

52

Cám bổi

89,01

7,96

7,61

31,39

31,51

10,54

 

 

2005

53

Cám gạo loại 1

88,87

11,90

12,35

8,10

48,99

7,53

0,20

1,17

2745

54

Cám gạo loại 2

90,27

9,76

6,76

18,56

40,10

15,09

0,32

0,54

2194

55

Cám ngô

84,60

9,80

5,10

2,20

65,10

2,40

0,06

0,44

2505

56

Bã bia khô

89,39

25,21

6,48

11,92

41,50

4,29

0,26

0,48

2334

57

Bã bia ướt

21,10

6,76

2,19

2,94

9,39

0,82

0,09

0,06

563

58

Bã bột sắn khô

89,90

1,80

4,00

5,60

75,70

1,90

0,11

0,07

2609

59

Bã bột sắn ướt

18,00

0,46

0,74

1,51

14,80

0,49

0,03

0,02

516

60

Bã sắn khô

86,16

1,99

1,32

3,83

77,88

1,14

0,09

0,57

2497

61

Bã sắn tươi

10,00

0,18

0,03

1,29

8,34

0,16

0,04

0,02

269

62

Bỗng bia khô

88,00

10,40

10,30

10,40

51,70

5,20

0,52

0,05

2536

63

Bỗng bia ướt

14,60

2,70

1,80

2,70

6,40

1,00

0,10

0,04

393

64

Bỗng rượu ngô khô

90,00

24,00

10,00

9,60

39,10

7,30

0,50

0,23

2462

65

Bỗng rượu ngô ướt

11,80

2,70

1,00

1,10

6,30

0,70

 

 

325

66

Bã mía

65,00

1,56

0,78

23,86

37,30

1,50

0,21

0,10

1245

67

Bã mía cả vỏ tươi

41,40

1,50

0,80

21,30

16,30

1,50

0,12

0,05

768

68

Rỉ mật mía

78,00

11,00

 

 

59,50

7,50

0,22

0,02

2120

69

Rỉ mật mía đặc

85,13

12,43

2,12

 

61,80

8,79

0,26

0,13

2363

70

Rỉ mật mía loãng

63,06

1,58

0,75

 

58,18

2,55

0,46

0,10

1851

71

Vỏ hạt đậu xanh

90,10

5,30

4,30

36,50

38,50

5,50

0,58

0,11

1806

* Nguồn: Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn - Viện Chăn nuôi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 294/QĐ-CN-MTCN năm 2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo bò trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành

  • Số hiệu: 294/QĐ-CN-MTCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/09/2020
  • Nơi ban hành: Cục Chăn nuôi
  • Người ký: Nguyễn Xuân Dương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 23/09/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản