- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 156/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2934/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 08 tháng 8 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 156/QĐ-TTg ngày 29 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch;
Căn cứ Thông tư số 56/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, xử lý tài sản, tài chính sau khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XIII kỳ họp thứ 11 ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định (Chi tiết theo phụ lục đính kèm).
Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Giám đốc Sở Du lịch quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp sản phẩm, dịch vụ công cho các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc; đặt hàng đối với nhà cung cấp dịch vụ sự nghiệp công khác hoặc tổ chức đấu thầu theo quy định tại Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan từ nguồn ngân sách địa phương sau khi có ý kiến của cơ quan tài chính cùng cấp.
1. Sở Văn hóa và Thể thao và Sở Du lịch
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định, đảm bảo các quy định của pháp luật về giá và phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.
- Hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp thuộc lĩnh vực có trách nhiệm thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công theo Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này, đảm bảo chất lượng và sử dụng ngân sách có hiệu quả, đúng quy định của Nhà nước.
2. Sở Tài chính
- Thực hiện thẩm định giá dịch vụ đối với các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định theo quy định.
- Tham gia ý kiến về hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định theo phân cấp và các quy định hiện hành.
3. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định ban hành kèm theo Quyết định này, lựa chọn đơn vị sự nghiệp công để cung ứng dịch vụ theo hình thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể thao, Du lịch, Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số: 2934/QĐ-UBND ngày 08 tháng 8 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định)
TT | Tên dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước | Thiết yếu | Cơ bản |
I | LĨNH VỰC VĂN HÓA: 40 Danh mục | 25 | 15 |
1 | Tổ chức chương trình nghệ thuật phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn; ngày sinh của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước và các đồng chí lãnh đạo tiền bối tiêu biểu; năm mất của các danh nhân đã được Đảng, Nhà nước công nhận; phục vụ nhiệm vụ chính trị, đối ngoại ở trong nước và quốc tế. | x |
|
2 | Bảo tồn, phục dựng, dàn dựng và tổ chức các cuộc thi, liên hoan, biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp, truyền thống, tiêu biểu, đặc thù. | x |
|
3 | Sưu tầm, bảo tồn, truyền dạy, phát huy các loại hình nghệ thuật dân gian, truyền thống, tiêu biểu và đặc thù của các dân tộc Việt Nam. | x |
|
4 | Phát động, tổ chức sáng tác tác phẩm tuyên truyền phục vụ nhiệm vụ chính trị, tác phẩm nghệ thuật tham gia các cuộc thi, liên hoan, hội thi, hội diễn nghệ thuật chuyên nghiệp toàn quốc. | x |
|
5 | Tổ chức và tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động, cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
| x |
6 | Hỗ trợ đội văn nghệ, câu lạc bộ văn nghệ dân gian trên địa bàn được cử tham gia các sự kiện văn hóa ngoài tỉnh, khu vực và toàn quốc. |
| x |
7 | Tổ chức triển lãm, thi, liên hoan tác phẩm mỹ thuật, nhiếp ảnh phục vụ nhiệm vụ chính trị. | x |
|
8 | Hoạt động sưu tầm, kiểm kê, nghiên cứu, bảo quản, trưng bày, giáo dục, truyền thông của bảo tàng công lập. | x |
|
9 | Bảo vệ, kiểm kê, lập hồ sơ xếp hạng, sưu tầm, nghiên cứu, bảo quản và phát huy giá trị di tích. | x |
|
10 | Tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích đã được kiểm kê, xếp hạng. |
| x |
11 | Nghiên cứu, sưu tầm, kiểm kê, lập hồ sơ khoa học, tổ chức thực hành, trình diễn và truyền dạy di sản văn hóa phi vật thể. | x |
|
12 | Thăm dò, khai quật khảo cổ nhằm mục đích nghiên cứu khoa học. | x |
|
13 | Thăm dò, khai quật khảo cổ phục vụ dự án cải tạo, xây dựng công trình, khảo cổ học dưới nước. |
| x |
14 | Giám định tài liệu, di vật, cổ vật phục vụ công tác quản lý và các hoạt động của bảo tàng. | x |
|
15 | Tổ chức hoạt động giám định tài liệu, di vật, cổ vật theo đề nghị hoặc đơn đặt hàng của cá nhân, tổ chức phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước. |
| x |
16 | Nghiên cứu, sưu tầm, bảo quản, số hóa, biên dịch và phát huy giá trị di sản tư liệu. | x |
|
17 | Xây dựng cơ sở dữ liệu, bộ máy tra cứu, lập báo cáo các loại dữ liệu về di tích và bảo tồn di tích. | x |
|
18 | Lập dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích. | x |
|
19 | Kiểm kê, đăng ký, lập hồ sơ đề nghị công nhận bảo vật quốc gia. |
| x |
20 | Tổ chức các chương trình văn hóa nghệ thuật, ngày hội giao lưu văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo. | x |
|
21 | Bảo tồn, phục dựng, tái hiện và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc; sưu tầm, bảo quản, trưng bày giới thiệu các tài liệu, hiện vật văn hóa vật thể và phi vật thể của đồng bào các dân tộc Việt Nam. | x |
|
22 | Bảo tồn thôn, làng văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số có nguy cơ mai một. | x |
|
23 | Tham gia các sự kiện, hoạt động phục vụ nhiệm vụ chính trị tại Làng Văn hóa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. | x |
|
24 | Hỗ trợ chi phí sinh hoạt hằng ngày cho đồng bào các dân tộc của tỉnh được mời tham gia hoạt động tại Làng Văn hoa - Du lịch các dân tộc Việt Nam. |
| x |
25 | Hỗ trợ các hoạt động sáng tác của văn nghệ sỹ nhằm khuyến khích các tài năng sáng tạo, góp phần hình thành các tác phẩm văn học nghệ thuật có giá trị về nội dung, tư tưởng và nghệ thuật tại các trại sáng tác phục vụ nhiệm vụ chính trị. |
| x |
26 | Hỗ trợ hoạt động sáng tạo và phổ biến, phát hành tác phẩm, công trình văn học nghệ thuật, tác phẩm báo chí chất lượng cao ở địa phương. |
| x |
27 | Xây dựng, xử lý, bảo quản tài nguyên thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu, hệ thống tra cứu thông tin tại thư viện công lập. | x |
|
28 | Cung cấp tài nguyên thông tin tại thư viện và phục vụ lưu động ngoài thư viện, phục vụ người khuyết tật. | x |
|
29 | Hỗ trợ về chuyên môn, nghiệp vụ thư viện và dịch vụ hỗ trợ học tập, nghiên cứu. |
| x |
30 | Tổ chức sự kiện, biên soạn thư mục, trưng bày, triển lãm, tuyên truyền, giới thiệu sách, báo, tư liệu thư viện phục vụ kỷ niệm những ngày lễ lớn trong nước và quốc tế. | x |
|
31 | Tổ chức dịch vụ thư viện lưu động, luân chuyển tài nguyên thông tin, tiện ích thư viện phục vụ đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo. | x |
|
32 | Sưu tầm, bảo quản và phát huy giá trị tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học. | x |
|
33 | Hỗ trợ thông tin theo yêu cầu phục vụ nghiên cứu, quản lý chuyên biệt; tổ chức các sự kiện văn hóa phục vụ học tập suốt đời và các hoạt động phát triển văn hóa đọc. |
| x |
34 | Phát triển thư viện số, tài nguyên thông tin dùng chung, tài nguyên thông tin mở, liên thông thư viện trong nước và nước ngoài. |
| x |
35 | Giám định, thông tin, truyền thông về quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước. |
| x |
36 | Chuyển giao, khai thác quyền tác giả, quyền liên quan phục vụ công tác quản lý nhà nước. |
| x |
37 | Phổ biến phim phục vụ trẻ em, lực lượng vũ trang, đồng bào đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn, tại xã đảo; Sản xuất, phổ biến phóng sự tài liệu, chuyên đề, quay tư liệu các sự kiện lớn của tỉnh và đất nước. | x |
|
38 | Tham gia tổ chức liên hoan phim, giải thưởng và cuộc thi phim quốc tế tại tỉnh. |
| x |
39 | Tổ chức tuần phim, các sự kiện quảng bá điện ảnh trong nước và quốc tế phục vụ nhiệm vụ chính trị tại tỉnh. | x |
|
40 | Phát hành, phổ biến phim phục vụ nhiệm vụ chính trị. | x |
|
II | LĨNH VỰC GIA ĐÌNH: 03 Danh mục | 01 | 02 |
1 | Tổ chức các sự kiện liên quan đến lĩnh vực gia đình của địa phương |
| x |
2 | Hỗ trợ các hoạt động của các mô hình về phòng, chống bạo lực gia đình |
| x |
3 | Cung cấp các sản phẩm truyền thông về giáo dục đời sống, đạo đức, lối sống trong gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình. | x |
|
III | LĨNH VỰC THỂ DỤC, THỂ THAO: 09 Danh mục | 04 | 05 |
1 | Tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên, huấn luyện viên thể thao của tỉnh. | x |
|
2 | Thực hiện giám định khoa học đánh giá trình độ tập luyện thể thao cho vận động viên thể thao thành tích cao. | x |
|
3 | Phòng, chống doping trong hoạt động thể thao. | x |
|
4 | Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao, huấn luyện viên, trọng tài. |
| x |
5 | Bảo đảm điều kiện tập luyện thể dục, thể thao cho các đối tượng chính sách tại thiết chế thể thao cơ sở. |
| x |
6 | Bảo tồn và phát triển các môn thể thao dân tộc, thể thao đặc thù. |
| x |
7 | Tổ chức và tham gia các đại hội thể thao, các giải thi đấu thể thao trong nước và quốc tế do Việt Nam đăng cai và được Trung ương giao nhiệm vụ. |
| x |
8 | Hướng dẫn phòng tránh chấn thương trong tập luyện thể dục, thể thao. | x |
|
9 | Hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù trong tập luyện thể dục, thể thao (đối với lực lượng vũ trang là dịch vụ thiết yếu). |
| x |
III | LĨNH VỰC DU LỊCH: 06 Danh mục | 01 | 05 |
1 | Xúc tiến, quảng bá du lịch ở trong nước và ngoài nước. |
| x |
2 | Phát triển thương hiệu du lịch địa phương. |
| x |
3 | Tổ chức, tham gia các sự kiện du lịch quy mô liên vùng, quốc gia. |
| x |
4 | Bảo vệ, tôn tạo, phát triển giá trị tài nguyên du lịch. |
| x |
5 | Tổ chức thông tin hỗ trợ khách du lịch và phát triển du lịch cộng đồng. |
| x |
6 | Tổ chức khảo sát, thu thập dữ liệu, tài liệu, điều tra tài nguyên du lịch, thị trường du lịch. | x |
|
IV. | DỊCH VỤ KHÁC THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, GIA ĐÌNH, THỂ DỤC, THỂ THAO, DU LỊCH | 03 | 03 |
* | Về Đào tạo: 02 Danh mục | 01 | 01 |
1 | Đào tạo nhân lực ngành truyền thống, đặc thù thuộc các trình độ trong lĩnh vực văn hóa nghệ thuật. | x |
|
2 | Tổ chức Hội thi tài năng học sinh, sinh viên trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật |
| x |
* | Các dịch vụ khác: 04 Danh mục | 02 | 02 |
3 | Quảng bá về văn hóa, thể thao của tỉnh ở trong và ngoài nước. | x |
|
4 | Tham gia sự kiện văn hóa đối ngoại ở trong và ngoài nước. |
| x |
5 | Xuất bản sản phẩm, ấn phẩm thuộc các lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch phục vụ nhiệm vụ chính trị. | x |
|
6 | Xây dựng, duy trì hoạt động, cung cấp thông tin của hệ thống thông tin và truyền thông quản lý nhà nước về văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao, du lịch. |
| x |
- 1Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2022 về phương thức thực hiện Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 386/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 4Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 5Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ về lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 10Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 12Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Kế hoạch 2509/KH-UBND năm 2023 về nâng cao ý thức, trách nhiệm trong xây dựng, giữ gìn hình ảnh, chất lượng phục vụ các dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Quyết định 156/QĐ-TTg năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 56/2022/TT-BTC hướng dẫn nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập; xử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2022 về phương thức thực hiện Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9Nghị quyết 07/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình và thể dục, thể thao trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Nghị quyết 386/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
- 11Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
- 13Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 14Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Tư pháp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 15Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Y tế - Dân số trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 16Quyết định 3110/QĐ-UBND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Nội vụ về lưu trữ trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 17Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực hoạt động kinh tế giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 18Nghị quyết 114/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 19Nghị quyết 115/NQ-HĐND năm 2023 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 20Nghị quyết 55/NQ-HĐND năm 2023 bổ sung danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Khoa học và Công nghệ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 21Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 22Kế hoạch 2509/KH-UBND năm 2023 về nâng cao ý thức, trách nhiệm trong xây dựng, giữ gìn hình ảnh, chất lượng phục vụ các dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 2023-2025
Quyết định 2934/QĐ-UBND năm 2023 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 2934/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/08/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/08/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực