- 1Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
- 2Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 28/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 293/QĐ-TCLN-VP | Hà Nội, ngày 17 tháng 8 năm 2017 |
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC LÂM NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 82/2006/NĐ-CP ngày 10/8/2006 của Chính phủ về quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loại động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm;
Căn cứ Quyết định số 28/2017/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 2903/QĐ-BNN-TCCB ngày 04/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Tổng cục, Cục;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Tổng cục,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cơ quan quản lý CITES Việt Nam là tổ chức thuộc Tổng cục Lâm nghiệp có chức năng tham mưu, tổng hợp giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý nhà nước và thực hiện quyền, nghĩa vụ của nước thành viên Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp (sau đây viết tắt là CITES);
2. Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam có con dấu riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp; được mở tài khoản để tiếp nhận các khoản hỗ trợ quốc tế theo quy định của pháp luật và của nhà tài trợ.
Văn phòng Tổng cục phân công kế toán kiêm nhiệm công tác kế toán; theo dõi, tiếp nhận, thanh quyết toán nguồn hỗ trợ theo quy định của nhà nước.
3. Trụ sở của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam đặt tại Thành phố Hà Nội.
4. Tên giao dịch Quốc tế: Viet Nam CITES Management Authority.
1. Trình Tổng cục trưởng:
a) Chiến lược, chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm, đề án, dự án, cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về thực thi công ước CITES; Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp và các cơ sở nuôi, trồng động vật, thực vật quy định tại các Phụ lục của CITES. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện theo quy định.
b) Thực hiện nhiệm vụ Đại diện theo ủy quyền của Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nước thành viên CITES:
- Tổ chức, thực hiện các Nghị quyết, quyết định của CITES, báo cáo quốc gia hàng năm về thực thi Cites và các báo cáo kỹ thuật theo yêu cầu của Ban thư ký, Hội nghị các nước thành viên và các Ủy ban.
- Quản lý, cấp, thu hồi các loại giấy phép, chứng chỉ CITES theo quy định của pháp luật và CITES.
- Hướng dẫn đăng ký hoạt động nuôi, trồng động vật, thực vật thuộc các Phụ lục CITES; tổ chức thẩm định và đăng ký với Ban Thư ký các cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật vì mục đích thương mại thuộc Phụ lục I của CITES.
- Tham dự các kỳ Hội nghị các nước thành viên, các cuộc họp Ủy ban Thường trực, Ủy ban thực vật, Ủy ban động vật.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan khoa học CITES, cơ quan thực thi luật và các cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện:
a) Đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục các loài động vật, thực vật quy định tại các Phụ lục của CITES.
b) Điều tra, đánh giá hiện trạng tự nhiên và tình trạng buôn bán các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc các Phụ lục CITES.
c) Kiểm tra, thanh tra, xử lý các hoạt động về phòng, chống buôn bán trái phép qua biên giới các loài động vật, thực vật hoang dã thuộc CITES theo quy định của pháp luật; các hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thực thi CITES.
d) Kiểm tra các cơ sở nuôi, trồng, chế biến, kinh doanh các loài động vật, thực vật thuộc các Phụ lục CITES.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, quá cảnh mẫu vật động vật, thực vật thuộc các Phụ lục của CITES tại nhà ga hàng không, nhà ga đường sắt, cảng biển, khu vực cửa khẩu theo quy định của pháp luật.
3. Phối hợp với các tổ chức có liên quan đào tạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của CITES và pháp luật Việt Nam.
4. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện xử lý mẫu vật quy định tại các Phụ lục của CITES bị tịch thu do xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển trái phép theo quy định của pháp luật Việt Nam và CITES.
5. Công bố danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định tại các Phụ lục của Công ước CITES, được thay đổi sau Hội nghị các nước thành viên.
6. Xây dựng hệ thống quản lý các trại nuôi sinh trưởng, gây nuôi sinh sản; cơ sở trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật thuộc Phụ lục CITES.
7. Đầu mối liên lạc giúp Tổng cục trưởng thực hiện vai trò đại diện quốc gia theo ủy quyền tại Liên minh quốc tế về đấu tranh chống tội phạm xâm hại các Loài hoang dã (ICCWC), Diễn đàn hổ toàn cầu (GTF), Chương trình Giám sát săn bắn voi bất hợp pháp (MIKE) và Hệ thống thông tin về buôn bán voi (ETIS), Mạng lưới thực thi Luật các loài hoang dã của ASEAN (ASEAN-WEN) và Nhóm chuyên gia thực thi CITES của ASEAN (AEG-CITES).
8. Quản lý, cấp, thu hồi giấy phép FLEGT (chứng minh về nguồn gốc gỗ và sản phẩm gỗ hợp pháp).
9. Tổng hợp, báo cáo việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý của CITES theo quy định.
10. Tổ chức thực hiện các hoạt động quan hệ quốc tế về thực thi CITES.
11. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về thực thi CITES, bảo tồn và nuôi, trồng các loài động vật, thực vật thuộc các Phụ lục của CITES.
12. Thực hiện các nội dung cải cách hành chính theo chương trình, kế hoạch, đề án cải cách hành chính của Tổng cục; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc phạm vi quản lý của Cơ quan CITES.
13. Quản lý, sử dụng nguồn tài chính, tài sản được giao; nguồn hỗ trợ tài chính của các tổ chức quốc tế cho thực thi CITES theo quy định.
14. Xây dựng, trình Tổng cục đề án vị trí việc làm, cơ cấu và số lượng công chức; quản lý đội ngũ công chức, hồ sơ tài liệu theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng giao.
1. Lãnh đạo Cơ quan quản lý CITES Việt Nam có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc do Tổng cục trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định.
a) Giám đốc điều hành hoạt động của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về hoạt động của Cơ quan; trình Tổng cục trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đại diện Cơ quan quản lý CITES tại thành phố Hồ Chí Minh; chỉ đạo xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy chế làm việc của Cơ quan; bố trí công chức phù hợp với nhiệm vụ được giao và đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt.
b) Phó Giám đốc giúp Giám đốc theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo phân công của Giám đốc; chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam có đại diện CITES Việt Nam phía Nam, trụ sở đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Công chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn do Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 8 năm 2017.
2. Quyết định này thay thế các Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp: số 567/QĐ-TCLN ngày 15/12/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thuộc Tổng cục Lâm nghiệp; số 387/QĐ-TCLN ngày 11/8/2015 sửa đổi, bổ sung Quyết định số 567/QĐ-TCLN.
Chánh Văn phòng Tổng cục, Giám đốc Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam, các Vụ trưởng, Cục trưởng và thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 567/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 2Công văn 16/CTVN-ĐVHD năm 2018 về kiểm soát buôn bán các loài thủy sinh do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 3Công văn 270/CTVN-THGP năm 2018 về đình chỉ hoạt động buôn bán thương mại mẫu vật loại Giáng hương tây phi từ Niegeria do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 4Công văn 319/CTVN-THGP năm 2018 về hoạt động buôn bán thương mại mẫu vật loài Giáng hương tây phi từ Nigeria do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 5Quyết định 339/QĐ-TCLN-VP năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 6Quyết định 1589/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 567/QĐ-TCLN-VP năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Quản lý CITES Việt Nam thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 2Quyết định 339/QĐ-TCLN-VP năm 2020 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- 1Nghị định 82/2006/NĐ-CP về việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tái xuất khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng và trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm
- 2Công ước quốc tế về buôn bán các loại động, thực vật hoang dã nguy cấp (CITES)
- 3Nghị định 15/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 4Quyết định 28/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Lâm nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 2903/QĐ-BNN-TCCB năm 2017 về phân cấp cho Tổng cục trưởng, Cục trưởng ban hành Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc các Tổng cục, Cục do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Công văn 16/CTVN-ĐVHD năm 2018 về kiểm soát buôn bán các loài thủy sinh do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 7Công văn 270/CTVN-THGP năm 2018 về đình chỉ hoạt động buôn bán thương mại mẫu vật loại Giáng hương tây phi từ Niegeria do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 8Công văn 319/CTVN-THGP năm 2018 về hoạt động buôn bán thương mại mẫu vật loài Giáng hương tây phi từ Nigeria do Cơ quan quản lý CITES Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 1589/QĐ-BNN-TCCB năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Lâm nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 293/QĐ-TCLN-VP năm 2017 về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan quản lý CITES Việt Nam trực thuộc Tổng cục Lâm nghiệp
- Số hiệu: 293/QĐ-TCLN-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/08/2017
- Nơi ban hành: Tổng cục Lâm nghiệp
- Người ký: Hà Công Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực