Hệ thống pháp luật

TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 293/2000/QĐ-TCBĐ

Hà Nội, ngày 03 tháng 04 năm 2000 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V: BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN

Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Quyết định 99/1998/QĐ - TTg 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/ 1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/ 1997/ NĐ - CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ - TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước Bưu chính, Viễn thông;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty bưu chính viễn thông Việt nam tại công văn số 19/GCTT ngày 15/02/2000.
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch.

QUYẾT ĐỊNH: 

Điều 1: Nay ban hành bảng cước thông tin di động GSM (có bảng cước kèm theo)

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2000 và thay thế Quyết định số 749/ 1998/QĐ-TCBĐ ngày 08 tháng 12 năm 1998 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành cước dịch vụ thông tin di động GSM.

Điều 3: Các ông (bà): Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế - Kế hoạch, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc, Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam, các doanh nghiệp bưu chính viễn thông chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
 

                                                

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN



 
Mai Liêm Trực

 

CƯỚC THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
(Ban hành kèm theo Quyết định 293/2000/QĐ-TCBĐ, ngày 03 tháng 04 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện) 

I - BẢNG CƯỚC:

Số TT

Danh mục cước phí

Đơn vị tính

Mức cước

1

Cước hòa mạng tối đa

đồng/máy/lần

1.090.000

2

Cước thuê bao

đồng/máy/tháng

182.000

3

Cước thông tin

 

 

3.1

Nội vùng:

đồng/phút

1.636

3.2

Vùng lân cận:

- Vùng 1 đến vùng 2 và ngược lại

- Vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại

 

đồng/phút

đồng/phút

 

2.909

2.909

3.3

Cách vùng:

đồng/phút

4.182

3.4

Cước viễn thông quốc tế

đồng/phút

Cước nội vùng cộng với cước viễn thông quốc tế

 

II- CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Cước hòa mạng;

Thu một lần, bao gồm cả simcard.

Tùy theo tình hình thực tế, Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt nam quy định mức cước hòa mạng cụ thể áp dụng phù hợp cho từng thời kỳ nhưng không vượt quá mức cước tối đa quy định là 1.090.000 đồng/máy/lần.

Cước thuê bao:

2.1- Thu theo tháng

2.2- Trường hợp các khách hàng mới đăng ký sử dụng, hoặc xin chấm dứt hợp đồng sử dụng không đủ trọn tháng, cước thuê bao của tháng đó được tính như sau:

Cước thuê bao tháng =

182.000 đồng

-----------------

30 ngày

x số ngày sử dụng trong tháng

 

Số ngày sử dụng trong tháng:

+ Đối với khách hàng mới đăng ký sử dụng; số ngày sử dụng trong tháng được tính từ ngày khách hàng ký hợp đồng sử dụng đến hết tháng.

+ Đối với khách hàng chấm dứt hợp đồng sử dụng: số ngày sử dụng trong tháng tính từ ngày 01 của tháng đến hết ngày chấm dứt hợp đồng có hiệu lực.

2.3- Giảm cước thuê bao cho các đối tượng hành chính sự nghiệp: các đối tượng hành chính sự nghiệp theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính được sử dụng điện thoại di động, cước thuê bao là 160.000 đồng/máy/tháng.

2.4- Đối với thuê bao di động sử dụng một chiều thu mức cước thuê bao là 113.000 đồng/máy/ tháng.

III. CƯỚC THÔNG TIN:

3.1- Cước thông tin quy định ở các mục 3.1, 3.2, 3.3 trong bảng cước được áp dụng cho thuê bao di động gọi thuê bao di động, thuê bao di động gọi thuê bao cố định và ngược lại.

3.2- Các vùng cước được quy định như sau;

Vùng 1: Bao gồm các tỉnh Miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình.

Vùng 3: Bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Gia Lai, Kon Tum và Đắc Lắc.

Vùng 2: Bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại ngoài vùng 1,3.

Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ mỗi vùng

Cước vùng lân cận được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng lân cận với nhau: từ vùng 1 sang vùng 2, từ vùng 2 sang vùng 3 và ngược lại.

Cước cách vùng được tính cho các cuộc gọi từ vùng 1 đến vùng 3 và ngược lại.

3.3- Đơn vị tính cước: 01 phút, phần lẻ của phút cuối cùng của cuộc gọi được làm tròn là 01 phút. Một cuộc gọi chưa đến 01 phút được thu cước 01 phút.

3.4- Các cuộc gọi từ các thuê bao thông tin di động đi quốc tế; được tính cước bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại đi quốc tế theo bảng cước viễn thông quốc tế hiện hành. (1.636 đồng + cước IDD)

3.5- Thu cước tại các giao dịch, đại lý Bưu điện gọi cho điện thoại di động được tính và thu cước theo vùng cước mà thuê bao di động đăng ký.

3.6- Cước các cuộc gọi từ các thuê bao di động GSM gọi đi các thuê bao di động của các mạng thông tin di động khác và ngược lại được tính như cước thông tin di động theo các vùng cước- mục 3 của bảng cước.

Giảm cước theo thời gian sử dụng trong ngày:

Giảm 30% cước thông tin di động cho các cuộc gọi từ 23 giờ ngày hôm trước đến 07 giờ sáng ngày hôm sau cho tất cả các ngày trong tuần, ngày lễ và Chủ nhật.

Cước gọi đi quốc tế từ các thuê bao di động, ngoài các quy định giảm cước thông tin di động như trên, việc giảm cước điện thoại đi quốc tế được áp dụng theo các quy định hiện hành.

Các mức cước trên đây không bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Bảng cước thông tin di động này áp dụng thống nhất cho các hệ thống thông tin di động kỹ thuật GSM trong phạm vi toàn quốc.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc yêu cầu các đơn vị báo cáo kịp thời chính thức bằng văn bản về Tổng cục Bưu điện để nghiên cứu giải quyết.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 293/2000/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ thông tin di động GSM do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành

  • Số hiệu: 293/2000/QĐ-TCBĐ
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 03/04/2000
  • Nơi ban hành: Tổng cục Bưu điện
  • Người ký: Mai Liêm Trực
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/05/2000
  • Ngày hết hiệu lực: 01/11/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản