- 1Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện công tác kiểm tra thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2919/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 16 tháng 10 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính;
Căn cứ Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 13/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện công tác kiểm tra thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2128/STP-KSTTHC ngày 06/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc thực hiện công tác kiểm tra thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 10/CT-UBND NGÀY 13/8/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA VỀ VIỆC TĂNG CƯỜNG TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRONG VIỆC THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2919/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Để triển khai thực hiện Chỉ thị số 10/CT-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện công tác kiểm tra thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị với các nội dung sau đây:
1. Mục đích
- Nhằm xác định rõ trách nhiệm của Lãnh đạo của các cơ quan, ban, ngành trong triển khai thực hiện Chỉ thị của UBND tỉnh.
- Đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng, hiệu quả trong triển khai thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể các nội dung nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm thực hiện của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, thời hạn hoàn thành, kết quả công việc.
- Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các đơn vị thuộc quản lý của UBND tỉnh trong thực hiện các nhiệm vụ được giao.
II. NHIỆM VỤ, TRÁCH NHIỆM, THỜI GIAN THỰC HIỆN
STT | Nhiệm vụ | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
1 | Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu cải cách thủ tục hành chính đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ xác định tại: Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016; Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 ban hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 và Quyết định số 896/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
2 | Tổ chức rà soát, đánh giá sự cần thiết, tính hợp pháp, hợp lý và hiệu quả của các thủ tục hành chính, xác định chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trong phạm vi quản lý hoặc thực hiện của cơ quan mình; trên cơ sở đó cắt giảm hoặc đề xuất cắt giảm tối đa các thủ tục hành chính rườm rà, không cần thiết để giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
3 | Đề xuất sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin và xây dựng quy trình giải quyết thủ tục hành chính nội bộ, bảo đảm nhanh, gọn, khoa học, thuận tiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong giải quyết thủ tục hành chính. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
4 | Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các thủ tục hành chính thông qua việc đánh giá tác động, tham gia ý kiến, thẩm định thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật, thể hiện đầy đủ, trung thực các ý kiến đó trong tờ trình trình UBND tỉnh. Tổ chức thực hiện đầy đủ các quy định về công bố, công khai, minh bạch thủ tục hành chính và giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc theo quy định của pháp luật. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã; Sở Tư pháp | Hằng năm |
5 | Thiết lập hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền. Triển khai vận hành hệ thống theo dõi, đánh giá công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo đúng hướng dẫn của Bộ Tư pháp. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
6 | Xử lý nghiêm cơ quan, đơn vị để xảy ra tình trạng chậm công bố, công khai, niêm yết thủ tục hành chính hoặc thiếu trách nhiệm, chậm trễ, gây phiền hà trong giải quyết thủ tục hành chính đối với cá nhân, tổ chức. Ngoài việc xử lý trách nhiệm cán bộ, công chức trực tiếp làm nhiệm vụ, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đó cũng phải kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm với tư cách là người đứng đầu cơ quan, đơn vị để xảy ra vi phạm và thực hiện việc xin lỗi cá nhân, tổ chức theo quy định tại Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND ngày 30/6/2015 của UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
7 | Định kỳ 6 tháng tổ chức đối thoại với cá nhân, tổ chức về thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính; kịp thời có biện pháp tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong thực tiễn. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
8 | Phối hợp chặt chẽ với Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính trong việc khảo sát, đánh giá việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại cơ quan, địa phương. Kịp thời chỉ đạo khắc phục những hạn chế, tồn tại, yếu kém của cơ quan mình được chỉ ra trong báo cáo đánh giá của Hội đồng tư vấn cải cách thủ tục hành chính. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
9 | Bố trí và bảo đảm đầy đủ kinh phí để triển khai các hoạt động cải cách thủ tục hành chính. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
10 | Xem xét mức độ hoàn thành, nhiệm vụ hàng năm của người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp. | Lãnh đạo UBND tỉnh; Thủ trưởng sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
11 | Nghiên cứu những mô hình mới, cách làm hay trong cải cách thủ tục hành chính để báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, triển khai nhân rộng trong tỉnh phối hợp với Sở Tư pháp trong việc nghiên cứu, đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh những mô hình mới, cách làm hay để báo cáo với Bộ Tư pháp đề xuất với Thủ tướng Chính phủ. | Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
12 | Đẩy mạnh công tác thông tin truyền thông về cải cách thủ tục hành chính trong phạm vi cơ quan, địa phương quản lý. | Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tin truyền thông và Thủ trưởng các sở, ban ngành; Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã | Hằng năm |
13 | Tổ chức triển khai đồng bộ, thống nhất cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cấp chính quyền địa phương. | Giám đốc Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp thực hiện | Hằng năm |
14 | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước các cấp, nhất là trong giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ triển khai thực hiện. | Hằng năm |
15 | Theo dõi đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; định kỳ 6 tháng tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kết quả thực hiện. | Sở Tư pháp. | Hằng năm |
1. Lãnh đạo các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã được phân công có trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả theo quy định.
2. Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp Văn phòng UBND tỉnh hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và tổng hợp báo cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Chỉ thị 05/2014/CT-UBND nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội Khóa XIII đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 567/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Kế hoạch 7655/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 5Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2015 triển khai Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Chỉ thị 05/2014/CT-UBND nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật, theo dõi thi hành pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4Kế hoạch 4844/KH-UBND năm 2014 thực hiện Quyết định 1246/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 75/2014/QH13 về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 7, Quốc hội Khóa XIII đối với việc triển khai thi hành Hiến pháp; công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 567/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 8Chỉ thị 13/CT-TTg năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa
- 10Chỉ thị 10/CT-UBND năm 2015 về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước trong việc thực hiện công tác kiểm tra thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Kế hoạch 7655/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án thí điểm tăng cường người thuộc nguồn quy hoạch dự bị dài hạn của tỉnh về công tác tại các cơ quan, địa phương thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 12Kế hoạch 73/KH-UBND năm 2015 triển khai Chỉ thị 13/CT-TTg về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Nam Định ban hành
Quyết định 2919/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 10/CT-UBND về tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước trong việc thực hiện công tác kiểm tra thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- Số hiệu: 2919/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Nguyễn Duy Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực