- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Luật Thanh niên 2020
- 4Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2917/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 27 tháng 9 năm 2022 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thanh niên ngày 16/6/2020 của Quốc hội;
Căn cứ Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Quyết định số 1113/QĐ-BNV ngày 17/10/2021 của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An về phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 191/TTr-SNV ngày 21/9/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
Thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa X) và thực hiện có hiệu quả Quyết định số 1331/QĐ-TTg ngày 24/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày
14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030, cụ thể như sau:
Xây dựng thế hệ thanh niên tỉnh Nghệ An có bản lĩnh chính trị, lý tưởng cách mạng, hoài bão, khát vọng vươn lên; có đạo đức, ý thức công dân, chấp hành pháp luật; có sức khỏe và lối sống lành mạnh; có văn hóa, trình độ học vấn, kỹ năng sống, kỹ năng nghề nghiệp; có ý chí lập thân, lập nghiệp, làm chủ khoa học, công nghệ. Phát huy truyền thống quê hương Xô Viết anh hùng, xung kích, tình nguyện, năng động, đổi mới sáng tạo, dám nghĩ dám làm, dám chịu trách nhiệm, vì mục tiêu xây dựng quê hương Nghệ An ngày càng giàu đẹp văn minh, xứng đáng là tuổi trẻ quê hương Chủ tịch Hồ Chí Minh.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền các cấp
a) Tăng cường phổ biến, quán triệt chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, các nghị quyết, chỉ thị của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên nhằm nâng cao nhận thức của các cấp ủy đảng, các ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc chăm lo, bồi dưỡng và phát triển toàn diện thanh niên.
b) Chú trọng giáo dục, nâng cao ý thức pháp luật, trách nhiệm của thanh niên đối với bản thân, gia đình và xã hội. Kết hợp chặt chẽ giáo dục pháp luật với giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; lịch sử, truyền thống và ý thức tự tôn dân tộc; giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
c) Tổ chức Chương trình đối thoại giữa lãnh đạo Ủy ban nhân dân các cấp với thanh niên trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, đoàn thể, nhân dân; phát huy vai trò của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh các cấp và các tổ chức thanh niên trên địa bàn tỉnh trong việc thực hiện công tác phát triển thanh niên.
2. Thực hiện cơ chế, chính sách về thanh niên
a) Trên cơ sở Luật Thanh niên và các văn bản hướng dẫn của bộ, ngành Trung ương thực hiện rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách về thanh niên. Huy động tối đa các nguồn lực để phát triển thanh niên, chú trọng chính sách đặc thù hỗ trợ nhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh niên yếu thế, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; thanh niên vùng đông đồng bào có đạo.
b) Thực hiện chính sách ưu đãi, thu hút đào tạo, bồi dưỡng, trọng dụng tài năng trẻ đang học tập, công tác, sinh sống ở trong nước và nước ngoài về tham gia xây dựng và phát triển quê hương, tham gia công tác đào tạo nghề tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp; chính sách ưu đãi, thu hút thanh niên có trình độ chuyên môn, tay nghề cao vào làm việc trong các cơ sở công nghiệp, các ngành nghề mũi nhọn, xây dựng dịch vụ, thanh niên tình nguyện đến công tác tại khu kinh tế - quốc phòng, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đông đồng bào có đạo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới.
c) Tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách cho thanh niên, trong đó quan tâm các chính sách việc làm, định hướng nghề nghiệp, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, bồi dưỡng các kỹ năng cho thanh niên; chính sách thanh niên khởi nghiệp, lập nghiệp; chính sách đặc thù khuyến khích đầu tư, phát triển hợp tác; chính sách khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp trẻ, các chủ trang trại trẻ phát triển sản xuất kinh doanh, phát triển kinh tế giải quyết việc làm cho thanh niên; tạo cơ chế thuận lợi để thanh niên tham gia thực hiện các chương trình, mục tiêu, dự án trọng điểm về thủy lợi, xây dựng hạ tầng giao thông nông thôn, vùng đặc biệt khó khăn.
3. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật
a) Tăng cường tuyên truyền, phổ biến Luật thanh niên năm 2020, Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021 - 2030 và các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thanh niên.
b) Đổi mới nội dung, hình thức phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh niên phù hợp với từng nhóm đối tượng và điều kiện địa bàn; trong đó, chú trọng nhóm thanh niên dễ bị tổn thương, thanh niên yếu thế, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, biên giới, thanh niên vùng đông đồng bào có đạo.
c) Đẩy mạnh truyền thông về sự cần thiết và nhu cầu được nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, chăm sóc sức khỏe của thanh niên; trong đó, chú trọng đào tạo, nâng cao kỹ năng tư vấn, truyền thông cho đội ngũ cung cấp dịch vụ về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên. Tăng cường tuyên truyền về phòng, chống tác hại của thuốc lá, lạm dụng rượu, bia và các chất kích thích khác; dự phòng bệnh không lây nhiễm; phòng ngừa vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội trong thanh niên.
d) Đổi mới, đa dạng hóa các hình thức giới thiệu, phổ biến các tác phẩm văn hóa nghệ thuật có giá trị nhân văn cao để định hướng, giáo dục thanh niên. Khuyến khích thanh niên tham gia hoạt động và sáng tạo trong văn hóa, thể dục, thể thao; gìn giữ, phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
e) Phát triển mạng xã hội có định hướng tích cực, lành mạnh, đáp ứng nhu cầu của thanh niên trên không gian mạng; nâng cao hiệu quả công tác quản lý ngăn chặn việc sử dụng mạng xã hội thiếu chuẩn mực, thiếu văn minh của thanh niên; có chế tài xử lý các hoạt động, dịch vụ, trò chơi trực tuyến thiếu lành mạnh, bạo lực gây tác động xấu đến thanh niên và xã hội.
4. Tăng cường cung cấp dịch vụ, hoạt động hỗ trợ thanh niên
a) Đổi mới hình thức cung cấp các dịch vụ hỗ trợ thanh niên học tập, sáng tạo, nghiên cứu khoa học; thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi số trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; xây dựng các chương trình đào tạo ngoại ngữ trên mạng Internet nhằm tạo điều kiện để thanh niên là học sinh ở các vùng nông thôn, vùng đông đồng bào có đạo, vùng dân tộc thiểu số và miền núi được tiếp cận, học tập miễn phí.
b) Triển khai cơ chế hợp tác giữa các trường đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở nghiên cứu với các tổ chức kinh tế; hoàn thiện hệ thống thông tin thị trường lao động theo hướng hội nhập quốc tế; tổ chức các cuộc thi tay nghề, sáng kiến cho thanh niên.
c) Củng cố, nâng cao chất lượng hoạt động của mạng lưới cung cấp dịch vụ về việc làm và khởi nghiệp; định hướng và hỗ trợ thanh niên khởi nghiệp; chăm sóc sức khỏe; tư vấn và trợ giúp pháp lý cho thanh niên.
d) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân cung cấp các dịch vụ tư vấn tâm lý cho thanh niên; đầu tư, xây dựng các thiết chế văn hóa, thể dục, thể thao, công trình phúc lợi xã hội cho thanh niên; trong đó, chú trọng đối tượng thanh niên di cư, thanh niên công nhân tại các khu, cụm công nghiệp.
Nâng cao nhận thức của thanh niên về chủ động và tích cực hội nhập quốc tế toàn diện, sâu rộng, có hiệu quả; tạo điều kiện để thanh niên tham gia các hoạt động hợp tác, giao lưu quốc tế về thanh niên; khai thác, phát huy hiệu quả sự hỗ trợ của các tổ chức quốc tế để thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá
a) Thường xuyên hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp và tổ chức thực hiện Chương trình.
b) Cập nhật thông tin, thực hiện chế độ báo cáo thống kê về thanh niên theo quy định; nâng cao chất lượng dự báo xu hướng phát triển thanh niên trong từng giai đoạn cụ thể, làm cơ sở để đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã đề ra.
a) Tăng cường vai trò giám sát, phản biện xã hội của Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp. Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội và toàn xã hội trong việc chăm lo, bồi dưỡng, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của thanh niên; vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chính sách, pháp luật về thanh niên.
b) Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam các cấp nhằm phát huy vai trò xung kích, sáng tạo của thanh niên trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
c) Phát huy tính tích cực, chủ động của thanh niên trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội; tham gia vào quá trình xây dựng, tổ chức thực hiện và giám sát, phản biện chính sách, pháp luật về thanh niên.
1. Kinh phí thực hiện Chương trình được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành và các nguồn huy động hợp pháp khác ngoài ngân sách.
2. Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
1. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia quản lý nhà nước và giám sát việc thực hiện chương trình.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Tổ chức triển khai thực hiện Chương trình phát triển thanh niên trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của ngành, đơn vị, địa phương mình.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm và từng giai đoạn với các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên cụ thể, phù hợp với điều kiện phát triển của ngành, đơn vị, địa phương.
c) Lồng ghép các chỉ tiêu phát triển thanh niên khi xây dựng và thực hiện quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm.
d) Bố trí cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên tại cơ quan, đơn vị, địa phương; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
e) Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt các nội dung của chương trình; phát động phong trào thi đua và thực hiện công tác khen thưởng thành tích thực hiện chương trình.
f) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện chương trình của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý; định kỳ báo cáo kết quả thực hiện chương trình lồng ghép trong báo cáo quản lý nhà nước về thanh niên theo quy định.
3. Sở Nội vụ
a) Tham mưu xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện Chương trình. Đôn đốc, kiểm tra các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã trong việc triển khai thực hiện; làm đầu mối thực hiện xây dựng, lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án phát triển kinh tế - xã hội 05 năm và hàng năm.
b) Rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành chính sách, pháp luật về thanh niên phù hợp với thực tiễn, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn.
c) Tham mưu thực hiện có hiệu quả nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên; chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về thanh niên.
d) Chỉ đạo Ban Tôn giáo phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức các hoạt động tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, công tác đoàn kết, tập hợp thanh niên tôn giáo, phối hợp xây dựng lực lượng cốt cán trong thanh niên tôn giáo gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan.
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan định kỳ kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện chương trình và báo cáo UBND tỉnh; tổ chức sơ kết, tổng kết, tham mưu thực hiện công các khen thưởng trong việc thực hiện chương trình.
4. Sở Tài chính
Căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tỉnh; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan thẩm định kinh phí triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo đúng quy định.
5. Sở Tư pháp
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức, triển khai thực hiện các chỉ tiêu phát triển thanh niên trong lĩnh vực tư pháp.
b) Tham mưu hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho thanh niên; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật đối với thanh niên.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã xây dựng, lồng ghép mục tiêu, các giải pháp Chương trình phát triển thanh niên vào chương trình phát triển dạy nghề, việc làm.
b) Xây dựng, triển khai chương trình giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản toàn diện trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
c) Nghiên cứu đề xuất tăng cường nguồn vốn từ quỹ quốc gia giải quyết việc làm cho thanh niên nhằm hỗ trợ thanh niên giải quyết việc làm.
d) Tăng cường thông tin về thị trường lao động tạo điều kiện cho thanh niên tìm kiếm việc làm.
7. Sở Giáo dục và Đào tạo
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; kiên quyết đấu tranh chống các hiện tượng tiêu cực trong học tập, thi cử; lồng ghép triển khai các hoạt động giáo dục giới tính, sức khỏe sinh sản toàn diện cho học sinh, đẩy lùi các tệ nạn xã hội, bạo lực học đường trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố, thị xã quan tâm, hỗ trợ đối với các giáo viên phụ trách công tác Đoàn, Đội trong trường học (Bí thư Đoàn trường, Giáo viên Tổng phụ trách Đội) và chỉ đạo triển khai thực hiện hiệu quả quy chế hoạt động công tác Đoàn, Đội trong nhà trường.
8. Sở Văn hóa và Thể thao
a) Chủ trì, phối hợp với các ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố, thị xã lồng ghép mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình phát triển thanh niên của tỉnh vào Chiến lược phát triển văn hóa, Chiến lược phát triển gia đình văn hóa và Chiến lược phát triển thể dục, thể thao đến năm 2030.
b) Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền và tổ chức các hoạt động văn hóa, đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao, rèn luyện thân thể, xây dựng nếp sống văn minh trong thanh niên.
c) Tăng cường quản lý nhà nước đối với hoạt động văn hóa, thể thao, phòng chống tệ nạn xã hội, mê tín dị đoan, văn hóa phẩm đồi trụy, kích động bạo lực; xử lý nghiêm các trường hợp sai phạm, xây dựng môi trường lành mạnh cho thanh niên phát triển toàn diện.
9. Sở Y tế
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan lồng ghép mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên vào các chương trình, kế hoạch của ngành.
b) Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương có liên quan cụ thể hóa và triển khai thực hiện hiệu quả các hoạt động tuyên truyền về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần, dân số và phát triển, HIV/AIDS và các biện pháp phòng chống HIV/AIDS.
10. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tăng cường hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phát triển thanh niên; tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra các hoạt động thông tin, báo chí, xuất bản, thông tin trên mạng xã hội về những vấn đề liên quan đến thanh niên; xử lý nghiêm những hành vi xuất bản các ấn phẩm, sản phẩm, thông tin xấu ảnh hưởng tiêu cực đến thanh niên.
11. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan tham mưu thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên trong lĩnh vực khoa học và công nghệ về nghiên cứu ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống.
12. Sở Giao thông vận tải
a) Chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh, Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học, cao đẳng và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức các hoạt động tuyên truyền về an toàn giao thông. Cùng Ban An toàn giao thông tỉnh cân đối phân bổ kinh phí hoạt động tuyên truyền an toàn giao thông cho thanh niên.
b) Chủ trì, phối hợp với Tỉnh đoàn, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tham gia xây dựng các công trình giao thông nông thôn.
13. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan tham mưu thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu phát triển thanh niên; tham mưu các chương trình, đề án xây dựng nông thôn mới; hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế; phát huy vai trò của thanh niên tham gia phát triển nông nghiệp và nông thôn mới; tăng cường công tác chuyển giao khoa học kỹ thuật, công nghệ cho thanh niên áp dụng vào sản xuất nông nghiệp phát triển nông thôn.
14. Ban Dân tộc
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức thường xuyên các hoạt động tuyên truyền về chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, công tác đoàn kết, tập hợp thanh niên dân tộc thiểu số, phối hợp xây dựng lực lượng cốt cán trong thanh niên dân tộc thiểu số gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của cơ quan.
15. Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan giáo dục nâng cao nhận thức của thanh niên về tinh thần yêu nước, nhận thức đúng về đối tác, đối tượng; đồng thời nhận diện và đấu tranh chống lại các quan điểm sai trái, luận điệu xuyên tạc của các thế lực thù địch chống phá Đảng, Nhà nước trong giai đoạn hiện nay; tuyên truyền, vận động và tạo điều kiện để thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ.
b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan trong dạy nghề; giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự và thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình phát triển thanh niên.
16. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan thực hiện tuyên truyền về an toàn giao thông, xây dựng và triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống ma túy, tội phạm trong thanh thiếu niên.
17. Tỉnh đoàn
Chủ trì, phối hợp với Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam tỉnh, Hội Sinh viên tỉnh và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật:
a) Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, truyền thống, lý tưởng, đạo đức và lối sống cho thanh niên và nắm bắt tình hình tư tưởng, định hướng dư luận cho thanh niên trên địa bàn tỉnh. Tập trung xây dựng tổ chức Đoàn, Hội vững mạnh; tăng cường mở rộng mặt trận đoàn kết, tập hợp thanh niên; tích cực tham gia xây dựng Đảng, chính quyền và hệ thống chính trị; chủ động phối hợp với các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội chăm lo, giải quyết các nhu cầu, nguyện vọng và lợi ích chính đáng của thanh niên.
b) Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình; tuyên truyền, phổ biến các nội dung của chương trình; chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ngành, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện chương trình.
c) Hướng dẫn tổ chức đoàn thanh niên các cấp phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về thanh niên ở địa phương xây dựng, triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển thanh niên của địa phương; thực hiện công tác thi đua, khen thưởng thành tích thực hiện chương trình theo quy định của pháp luật.
d) Khuyến khích, huy động thanh niên tham gia đề xuất, xây dựng và tổ chức thực hiện các nội dung của chương trình.
e) Giám sát, phản biện xã hội trong thực hiện Chương trình theo quy định của pháp luật; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật về thanh niên.
18. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh
Chú trọng dành thời lượng phát sóng, số lượng bài viết để định hướng tuyên truyền, giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống, ý thức công dân, hướng nghiệp, kỹ năng sống; đẩy mạnh tuyên truyền việc tổ chức triển khai thực hiện chương trình./.
MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ THỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Mục tiêu/chỉ tiêu | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp |
| Mục tiêu 1. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật; cung cấp thông tin về tư vấn, hỗ trợ pháp lý cho thanh niên | ||
1. | Hàng năm, 100% thanh niên trong lực lượng vũ trang, thanh niên là cán bộ, công chức, viên chức được tuyên truyền, phổ biến, học tập nghị quyết của các cấp ủy Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
2. | Hàng năm, 100% thành niên là học sinh, sinh viên, 80% thanh niên công nhân, 75% thanh niên nông thôn, thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi được trang bị kiến thức về quốc phòng và an ninh | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị liên quan |
3. | Đến năm 2030, trên 70% thanh niên được tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật thông qua các ứng dụng pháp luật trực tuyến, mạng xã hội, các phương tiện thông tin đại chúng | Sở Tư pháp | Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Ban Dân tộc; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
II. | Mục tiêu 2. Giáo dục, nâng cao kiến thức, kỹ năng; tạo điều kiện để thanh niên bình đẳng về cơ hội học tập, nghiên cứu, đổi mới sáng tạo | ||
1. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên được giáo dục chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống, kiến thức pháp luật, kỹ năng sống và kỹ năng mềm | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Tỉnh Đoàn |
2. | Đến năm 2030, trên 85% thanh niên trong độ tuổi đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; trên 90% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đạt trình độ trung học cơ sở | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
3. | Đến năm 2030, tăng 15% số thanh niên được ứng dụng, triển khai ý tưởng sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống; tăng 15% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì; tăng 10% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học, công nghệ (so với năm 2021) | Sở Khoa học và Công nghệ | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
4. | Hàng năm, có ít nhất 20% thanh niên làm báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật là người dân tộc thiểu số và tham gia công tác phổ biến giáo dục pháp luật cho thanh thiếu niên tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được bồi dưỡng, nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ phổ biến giáo dục pháp luật; phấn đấu đến năm 2030 đạt tỉ lệ 100%. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Ban Dân tộc; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
III. | Mục tiêu 3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và tạo việc làm bền vững cho thanh niên; phát triển nguồn nhân lực trẻ chất lượng cao | ||
1. | Hàng năm, 100% học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục, cơ sở giáo dục nghề nghiệp được giáo dục hướng nghiệp, trang bị kiến thức, kỹ năng về khởi nghiệp trước khi tốt nghiệp; 100% sinh viên các trường đại học, cao đẳng được trang bị kiến thức về hội nhập quốc tế và chuyển đổi số | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ, Sở Ngoại vụ, Sở Thông tin và Truyền thông |
2. | Hàng năm, 30% số ý tưởng, dự án khởi nghiệp của thanh niên là học sinh, sinh viên được kết nối với các doanh nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc được hỗ trợ đầu tư từ nguồn kinh phí phù hợp | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo | Các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
3. | Đến năm 2030, phấn đấu 90% thanh niên được tư vấn hướng nghiệp và việc làm; 83,3% thanh niên được đào tạo nghề gắn với tạo việc làm, ưu tiên việc làm tại chỗ. Hàng năm, có ít nhất 25.000 thanh niên được giải quyết việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
4. | Đến năm 2030, tỉ lệ thanh niên thất nghiệp ở đô thị dưới 7%; tỉ lệ thanh niên thiếu việc làm ở nông thôn dưới 6% | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Nội vụ, Tỉnh Đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã |
5. | Đến năm 2030, có ít nhất 70% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sử dụng ma túy, thanh niên là nạn nhân của tội phạm buôn bán người, thanh niên vi phạm pháp luật được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. Phấn đấu tạo việc làm ổn định cho trên 50% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; 20% thanh niên là người khuyết tật, người nhiễm HIV, người sau cai nghiện, sau cải tạo | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Ban Dân tộc, Tỉnh đoàn |
IV. | Mục tiêu 4. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho thanh niên | ||
1. | Hàng năm, trên 70% thanh niên được trang bị kiến thức, kỹ năng rèn luyện thể chất, nâng cao sức khỏe; chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục, sức khỏe tâm thần; dân số và phát triển; bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; bạo lực gia đình, bạo lực học đường, xâm hại tình dục; HIV/AIDS và các biện pháp phòng, chống HIV/AIDS (trong đó: tỷ lệ thanh niên là học sinh, sinh viên trong các cơ sở giáo dục đạt 100%; tỷ lệ thanh niên trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đạt trên 90%) | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa và Thể thao; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
2. | Hàng năm, trên 60% thanh niên được cung cấp thông tin và tiếp cận các dịch vụ thân thiện về tư vấn, chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục; 90% cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; 100% nữ thanh niên được tiếp cận thuận tiện với các biện pháp tránh thai hiện đại, phòng tránh vô sinh và hỗ trợ sinh sản | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở: Nội vụ, Y tế, Văn hóa và Thể thao, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
3. | Hàng năm, 100% thanh niên là học sinh, sinh viên tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe ban đầu; trên 90% thanh niên công nhân làm việc tại các khu, cụm công nghiệp được khám sức khỏe và chăm sóc y tế định kỳ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở: Nội vụ, Y tế; Tỉnh đoàn; Liên đoàn Lao động tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
V. | Mục tiêu 5. Nâng cao đời sống văn hóa, tinh thần cho thanh niên | ||
1. | Hàng năm, trên 80% thanh niên ở đô thị; 70% thanh niên ở nông thôn; 60% thanh niên vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được tạo điều kiện tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, hoạt động sinh hoạt cộng đồng ở nơi học tập, làm việc và cư trú | Sở Văn hóa và Thể thao | Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Dân tộc, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
2. | Đến năm 2030, ít nhất 50% thanh niên sử dụng thành thạo các phương tiện kĩ thuật số phục vụ mục đích giao tiếp, truyền thông, kinh doanh trên nền tảng kinh tế số | Sở Thông tin và Truyền thông | Các sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn hóa và Thể thao; Công an tỉnh; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
VI. | Mục tiêu 6. Phát huy vai trò của thanh niên trong tham gia phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ Tổ quốc | ||
1. | Hàng năm, 100% thanh niên trong độ tuổi quy định của pháp luật, có đủ năng lực hành vi dân sự sẵn sàng tham gia thực hiện nghĩa vụ quân sự và lực lượng dân quân tự vệ | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, UBND các huyện, thành phố, thị xã |
2. | Đến năm 2030, phấn đấu 20% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo cấp sở, phòng và tương đương; 15% thanh niên trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, quản lý | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan |
3. | Hàng năm, 100% tổ chức Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp thanh niên các cấp và các tổ chức khác của thanh niên được thành lập theo quy định của pháp luật phát động phong trào và huy động thanh niên hưởng ứng, tham gia các hoạt động tình nguyện vì cộng đồng, xã hội; phát triển kinh tế - xã hội; khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh; bảo vệ môi trường; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội, quốc phòng, an ninh | Tỉnh đoàn | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, tổ chức liên quan |
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH NGHỆ AN GIAI ĐOẠN 2022 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2917/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Các nhiệm vụ thực hiện | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Triển khai Đề án đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước cho đội ngũ cán bộ, công chức trẻ cấp xã đến năm 2030 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2022 (Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ) |
2 | Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn các sở, ngành, địa phương triển khai thực hiện chương trình | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2022 |
3 | Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước cho thanh niên, đặc biệt là những vấn đề liên quan trực tiếp đến đời sống, học tập và việc làm của thanh niên | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
4 | Đẩy mạnh phổ biến giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của thanh niên; gắn giáo dục pháp luật với giáo dục tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống văn hóa | Sở Tư pháp | Sở Thông tin và Truyền thông; các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
5 | Cung cấp tài liệu truyền thông, giáo dục sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho cán bộ y tế và cộng đồng | Sở Y tế | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Tỉnh đoàn | Hàng năm |
6 | Triển khai thực hiện chính sách nhằm giảm thiểu tiêu thụ thuốc lá và thuốc lá điện tử, bóng cười và các loại chất sử dụng hít, hút, ngửi gây ảo giác và gây nghiện trong thanh niên | Sở Y tế | Sở Công thương, Sở Tư pháp, Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Tháng 10/2022 (Theo Kế hoạch của Bộ Y tế) |
7 | Triển khai thực hiện Đề án “Đào tạo và phát triển kỹ năng mềm cho thanh niên, học sinh, sinh viên giáo dục nghề nghiệp” | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn | Quý IV/2022 (Theo Kế hoạch của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) |
8 | Triển khai Chương trình phát triển văn hóa đọc và hoàn thiện kỹ năng thông tin cho thanh niên | Sở Văn hóa và Thể thao | Các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Từ năm 2024 - 2030 (Theo Kế hoạch của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) |
9 | Triển khai Đề án “Phòng chống ma túy trong thanh thiếu niên Việt Nam" | Công an tỉnh | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Từ năm 2022 - 2030 (Theo Kế hoạch của Bộ Công an) |
10 | Triển khai Đề án "Đào tạo, tập huấn kiến thức và kỹ năng đối ngoại cho thanh niên Việt Nam” | Sở Ngoại vụ | Các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Quý IV/2022 (Theo Kế hoạch của Bộ Ngoại giao) |
11 | Tổ chức Chương trình đối thoại giữa lãnh đạo UBND tỉnh với thanh niên trên địa bàn tỉnh Nghệ An | Sở Nội vụ | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành; Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
12 | Triển khai Đề án "Hỗ trợ thanh niên nông thôn khởi nghiệp, phát triển kinh tế gắn với Chương trình mỗi xã một sản phẩm nông - lâm - ngư (OCOP)"; Đề án "Tăng cường năng lực cho thanh niên vùng biên giới, hải đảo phục vụ công tác xây dựng nông thôn mới, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu" | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Từ năm 2022- 2030 (Theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
13 | Xây dựng chuỗi các chương trình truyền thông về giáo dục đạo đức, lối sống, hướng nghiệp và kỹ năng tương lai cho thanh niên; Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030 | Tỉnh đoàn | Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Nghệ An | Hàng năm |
14 | Tổ chức các cuộc thi tìm kiếm ý tưởng sáng tạo trong thanh thiếu niên, nhi đồng; Liên hoan sáng tạo trẻ; Ngày hội sáng tạo | Tỉnh đoàn | Sở Khoa học và công nghệ, Sở Giáo dục và đào tạo | Hàng năm |
15 | Triển khai xây dựng các thiết chế văn hóa, thể thao, vui chơi giải trí cho thanh thiếu nhi; tổ chức các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục - thể thao, các hội thi, hội diễn, hội thao trong đoàn viên, thanh niên góp phần đẩy mạnh cuộc vận động “Toàn dân rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” và phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” | Sở Văn hóa và Thể thao | Tỉnh đoàn; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
16 | Kịp thời khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tham gia phong trào thanh niên tình nguyện, Chiến dịch Thanh niên tình nguyện Hè, Chương trình tình nguyện mùa Đông và Xuân tình nguyện hàng năm | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ; UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
17 | Triển khai Đề án “Nâng cao năng lực số cho thanh niên Nghệ An giai đoạn 2022 - 2030” | Tỉnh đoàn | Sở Thông tin và truyền thông và các sở, ngành liên quan | Từ năm 2022 - 2030 |
18 | Xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức, hoạt động của Lực lượng Thanh niên xung phong tỉnh Nghệ An. | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan | Quý IV/2022 |
19 | Xây dựng Đề án sắp xếp lại tổ chức, hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên gắn liền với Trung tâm hoạt động Thanh thiếu niên tỉnh Nghệ An | Tỉnh đoàn | Sở Nội vụ và các sở, ngành liên quan | Quý IV/2022 |
20 | Triển khai Đề án “Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tham gia thúc đẩy quyền tham gia của trẻ em vào các vấn đề trẻ em giai đoạn 2023 - 2027” | Tỉnh đoàn | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan. | Quý IV hàng năm |
21 | Triển khai Đề án “Hỗ trợ học sinh, sinh viên khởi nghiệp đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Nghệ An (theo Kế hoạch số 739/KH-UBND ngày 12/12/2019 của UBND tỉnh) | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã | Hàng năm |
- 1Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 2Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 3Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 4Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2030
- 1Nghị quyết 25-NQ/TW năm 2008 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Luật Thanh niên 2020
- 5Quyết định 1331/QĐ-TTg năm 2021 về Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1113/QĐ-BNV năm 2021 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2022 về phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- 8Kế hoạch 418/KH-UBND năm 2022 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2022-2030
- 9Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2030
- 10Quyết định 3404/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2022-2030
- 11Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2023 về Chương trình phát triển Thanh niên tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2022-2030
Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2022 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2030
- Số hiệu: 2917/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Hồng Vinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực