- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2917 /QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 16 tháng 12 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Sở Công Thương có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
Ban hành kèm theo Quyết định số 2917 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp | Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
2 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp | Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
3 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp | Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
4 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
5 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
6 | Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu | Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. | Lưu thông hàng hóa trong nước | Sở Công Thương |
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương
1. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính)
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Lệ phí: Có thu phí
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp mới Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 2.200.000 đồng/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Biểu mẫu)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp ngày........ tháng......... năm.......
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu: ……………………………………………………(2).
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………………….(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định vè sở hữu trí tuệ và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính)
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu sử đổi bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ …)
- Lệ phí: Có thu phí
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 2.200.000 đồng/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp ngày........ tháng......... năm.......
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số ……… do …(1)… cấp ngày ….. tháng … năm …
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số … ngày … tháng … năm … do …(1)… cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị …..(1)……. Xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu với lý do cụ thể như sau ….(2)…
Thông tin cũ: ………………
Thông tin mới: ……………..
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương ....(1)…… xem xét cấp sửa đổi, bổ sung (*) Giấy phép sản xuất các loại rượu: ………………………………(3).
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………………….(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định vè sở hữu trí tuệ và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hiệu lực: thẩm định hồ sơ theo trình tự như cấp mới giấy phép. Tổ chức Đoàn kiểm tra thực tế tại doanh nghiệp xin cấp phép.
Đối với trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để thẩm định hồ sơ và cấp lại.
Chuẩn bị văn bản, trình LĐ ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a.1) Cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính).
+ Bản chính Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
+ Các thành phần hồ sơ còn lại áp dụng như trường hợp cấp mới.
a.2) Cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính)
+ Bản chính hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, trong đó 01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp lại lần thứ …)
- Lệ phí: Có thu phí
+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động để cấp lại trong trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hết hạn: 2.200.000 đồng/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý của TTHC:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp ngày........ tháng......... năm.......
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số ……… do …(1)… cấp ngày ….. tháng … năm …
Đã được cấp cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số … ngày … tháng … năm … do …(1)… cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị …..(1)……. Xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu với lý do cụ thể như sau ….(2)…
Thông tin cũ: ………………
Thông tin mới: ……………..
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công Thương ....(1)…… xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu: ………………………………(3).
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………………………….(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định vè sở hữu trí tuệ và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
4. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép;
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (bản chính- theo mẫu tại Phụ lục 29);
+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế (Bản sao);
+ Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
* Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh) (Bản sao);
+ Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh (Bản sao);
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó: 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh rượu và đồ uống có cồn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định
Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Biễu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (bản chính);
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Bản sao);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó: 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, có nhu cầu cấp sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định
Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Biễu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Biểu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp : .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.......năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số.........ngày….tháng.....năm……
do.... ... …………………. ..(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của.......................(4) sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ......................................(3).... của ...................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung: ..............................................................(7)......(ghi rõ tên doanh nghiệp)...... ...... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Thủ tục hành chính: Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy định với trường hợp cấp mới
Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: hồ sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (bản chính- theo mẫu tại Phụ lục 34);
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Bản gốc hoặc bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó: 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ ...)
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định
Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một trăm nghìn (100.000) dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Biểu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm............ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp: .......................:
Địa chỉ trụ sở chính: ......................;
Điện thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp (Họ và Tên, ký tên, đóng dấu) |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Ghi chú:
- " Bản chính" là các văn bản được ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan, đơn vị ban hành.
- " Bản sao" là các văn bản sao chụp lại từ bản chính có công chứng hoặc chứng thực.
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- 1Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 5128/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 5128/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 2914/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 2917/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 2917/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Văn Cao
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực