Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2913/QĐ-UBND | Vũng Tàu, ngày 04 tháng 09 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Giáo dục - Đào tạo tỉnh tại Công văn số 634/SGD-KHTC ngày 10 tháng 07 năm 2007 và của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1688/TTr-STC ngày 23 tháng 08 năm 2007,
QuyẾt ĐỊnh :
Điều 1:. Nay phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm ''trang thiết bị phòng máy vi tính dạy học cho các trường trung học phổ thông'' thuộc dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2007 như sau:
1. Kế hoạch đấu thầu do đơn vị trình:
1.1. Cơ sở pháp lý.
Căn cứ Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005, Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng; Quyết định số 521/2007/QĐ-BKH ngày 22 tháng 05 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa; Thông tư số 63/2007/TT-BTC ngày 15 tháng 06 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2007 cho Sở Giáo dục - Đào tạo,
1.2. Phân chia gói thầu.
Toàn bộ gói thầu mua sắm ''trang thiết bị phòng máy vi tính dạy học cho 09 trường trung học phổ thông thuộc dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2007'' phải mua sắm được đưa vào một gói thầu, với tổng giá trị: 2.499.880.000 đồng (Hai tỷ, bốn trăm chín mươi chín triệu, tám trăm tám mươi ngàn đồng chẵn).
- Hình thức lựa chọn nhà thầu cho gói thầu: đấu thầu rộng rãi.
- Nguồn vốn đầu tư: vốn chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo của trung ương năm 2007 (theo Quyết định số 03/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Phương thức đấu thầu cho gói thầu: đấu thầu 01 túi hồ sơ
- Thời gian tổ chức đấu thầu: trong quý 3 năm 2007.
- Loại hợp đồng cho gói thầu: hợp đồng trọn gói.
- Thời gian thực hiện hợp đồng: không quá 15 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
- Gói thầu mua sắm ''trang thiết bị phòng máy vi tính dạy học cho các trường trung học phổ thông thuộc dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2007'' của đơn vị trình bao gồm các loại thiết bị như sau:
STT | Tên thiết bị - đặc điểm kinh tế kỹ thuật | Số lượng | Đơn vị tính |
1 | - Máy chủ: (thương hiệu Việt Nam, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000) + MAINBOARD: SOCKET 775, BUS 1066, SOUND - VGA - LAN ONBOARD, PCI-EXPRESS 16X, 4 SATAII, 214 PCI, dual channel 2 DDRII 667, ATA 100, USB 2.0, S/P CORE 2 DUO, CPU 3.2GHZ. + CPU: tốc độ 3.2GHz Bus 800 MHz 2 MB 775 pin PCN Intel 64 bit + HDD 80GB SATA2 7200 rpm + DVD ROM 16x DVD IDE, ghi CD/VCD, đọc DVD 16x - FDD 1.44MB + RAM: DDRII 1 GB, bus 533 01 thanh. CRT 17'' Màn hình phẳng tuyệt đối; tiêu điểm ảnh; 0,20 mm; độ phân giải: 1280 x 1024@65Hz; tần số điểm ảnh đạt đến 110 MHz; tần số quét ngang 30-70 KHz, dọc 50 -160 Hz; hiển thị đạt đến 325 x 244 mm; màu sắc trung thực, độ nét cao. + Headphone trùm tai + Case ATX for PIV with 450 Vatt kiểu dáng đẹp + Keyboard, Mouse kèm mouse pan + Phần mềm: (miễn phí) hệ điều hành Linnux, phần mềm làm văn bản, bảng tính, chống virus. Kết nối mạng LAN. | 10 | bộ |
2 | - Máy trạm: (thương hiệu Việt Nam, quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000) + MAINBOARD SOCKET 775, BUS 1066, SOUND & VGA & LAN ONBOARD, PCI-EXPRESS 16x, 4 SATAII, 2/4 PCI, dual channel 2 DDRII 667, ATA 100, USB 2.0, S/F CORE 2 DUO CPU 3,0 GHz. + CPU: 3.0 GHz Bus 800 MHz 2MB 775 pin Intel 64 bit + HDD 80GB SATA 7200 rpm + FDD 1.44 MB + RAM: DDRII 512 MB, bus 533 + CD ROM 52X + CRT 17” màn hình phẳng tuyệt đối; tiêu điểm ảnh: 0,20 mm; độ phân giải 1280 x 1024 @ 65 Hz, tần số điểm ảnh đạt đến 110 MHz; tần số quét ngang 30-70 kHz, dọc 50- 160Hz; hiển thị đạt đến 325 x 244 mm; màu sắc trung thực, độ nét cao. + Headphone trùm tai. + Case ATX for PIV with 350 Watt kiểu dáng đẹp. + Keyboard, mouse: mitsumi (hoặc tương đương) kèm mouse pad + Phần mềm: (miễn phí) hệ điều hành Linnux, phần mềm làm văn bản, bảng tính, chống virus. Kết nối mạng LAN. | 231 | bộ |
3 | Swich 16 Port 10/100 | 19 | cái |
4 | Đầu nối RJ 45 | 600 | cái |
5 | Dây mạng UTP | 10 | thùng |
6 | UPS Offline 500 VA | 10 | cái |
7 | - Máy in: + Khổ in: A4 + Tốc độ in: lên tới 19 trang/phút, thời gian in trang đầu <10 giây. + Bộ xử lý: 133 MHz. + Bộ nhớ: 16MB + Độ phân giải: 600 x 600 dpi. + Khay giấy: nạp giấy 250 tờ, nạp tay 1 tờ, giấy ra 125 tờ + Giao tiếp: Parallel/USB . + Hỗ trợ hệ điều hành: Windows 98, Me, NT 4.0, 2000, Server 2003, XP 32 bit, XP 64-bit; Mac OS 9.1, OS 10.1, 10.2, 10.3. + Mực in: Q5949A: 2.500 trang (độ phủ 5%). | 10 | cái |
8 | Ổn áp 20 kVA, điện áp vào 150~250, điện áp ra 110V-220V ± 1,5~2%. | 10 | cái |
9 | Ổ cắm điện 3 phích cắm có dây | 180 | cái |
10 | Dây đồng, lõi đơn Cadivi 20 | 400 | mét |
11 | Nẹp dây điện: nẹp nhựa vuông dẹp (rộng 2 cm, cao 1 cm) bọc dây điện | 400 | mét |
12 | Nẹp dây mạng: nẹp nhựa vuông dẹp (rộng 4 cm, cao 2 cm) bọc dây mạng. | 400 | mét |
13 | Nẹp nhôm vuông dẹp (rộng 7 cm, cao 3 cm) độ dày nhôm 4 mm, kèm vít bắt nẹp xuống nền, dùng để bọc nẹp dây điện và nẹp dây mạng qua lối đi | 30 | mét |
14 | Đinh để đóng nẹp nhựa | 40 | gói |
15 | Băng keo đen dùng băng đầu mối dây điện | 100 | cuộn |
16 | Bàn ghế giao viên: máy chủ mỗi bàn để 01 máy tính kèm thao 01 ghế, (mô tả ở mẫu bàn ghế) | 10 | bộ |
17 | Bàn ghế trung học phổ thông: bàn đôi mỗi bàn để 02 máy vi tính và 02 ghế (mô tả ở mẫu bàn ghế) | 116 | bộ |
18 | Bảng viết phấn trắng chống lóa làm bằng tôn cán, khung nhôm (dài 2,4 m x rộng 1,2 m) | 10 | cái |
19 | - Máy điều hòa: + 2 cục 1 chiều, bộ lọc Neo Plasma. + Công suất 12000 BTU, 2 cục 1 chiều. + Bộ lọc khử mùi. + Lạnh lạnh nhanh. + Tầm tản nhiệt mạ vàng. + Hệ thống đảo khí tự động. + Điều khiển hướng gió. + Điều khiển từ xa. + Chế độ điều khiển tự động. + Chức năng tự chuẩn đoán sự cố. + Hẹn giờ. | 19 | bộ |
2. Hồ sơ mời thầu do đơn vị trình bao gồm các loại hồ sơ sau:
- Thông báo mời thầu;
- Mẫu đơn dự thầu;
- Mẫu bảo lãnh dự thầu và bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
- Một số quy định và chỉ dẫn đối với nhà thầu;
- Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Tiêu chuẩn đánh giá và nội dung xác định giá đánh giá;
- Phạm vi cung cấp và tiến độ cung cấp;
- Điều kiện chung của hợp đồng;
- Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Danh mục gọi thầu yêu cầu kỹ thuật, số lượng thiết bị, bảo hành;
- Các biểu mẫu khác.
3. Tiêu chuẩn đánh giá nhà thầu do đơn vị trình:
Sau khi xem xét tính hợp lệ và sự đáp ứng cơ bản của hồ sơ dự thầu, điều chỉnh các sai sót về số học, các hồ sơ dự thầu được đánh giá và so sánh theo các chỉ tiêu sau:
a) Đánh giá về mặt năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (ở bước đánh giá sơ bộ hồ sơ dự thầu):
STT | Nội dung | Đánh giá (đạt/không đạt) |
1 | - Kinh nghiệm: + Đã thực hiện ít nhất 01 gói thầu có nội dung và giá trị tương tự gói thầu này; có kinh nghiệm hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị tin học tối thiểu 4 năm trở lên, có hệ thống phân phối hoặc hợp đồng bảo hành cho gói thầu này với đối tác tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
|
2 | - Năng lực sản xuất kinh doanh: + Có đủ số lượng cán bộ kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật thực hiện thi công dự án và bảo hành thiết bị (kèm hợp đồng lao động, bằng cấp photo công chứng để chứng minh) |
|
3 | - Năng lực tài chính: + Năng lực tài chính: tổng tài sản, tổng nợ phải trả, vốn lưu động, doanh thu, lợi nhuận, giá trị hợp đồng đang thực hiện dở dang và có khả năng cung cấp tài chính để thi công hoàn thành công trình theo tiến độ (báo cáo tài chính 3 năm gần nhất 2004, 2005, 2006) |
|
4 | Đánh giá tổng hợp: là “đạt” khi tất cả các tiêu chuẩn trên đều đạt yêu cầu; hoặc “không đạt” khi có một trong những tiêu chuẩn trên không đạt yêu cầu |
|
b) Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn:
Nội dung cho điểm (thang điểm 100 điểm) | Điểm tối đa |
1. Đặc tính, thông số kỹ thuật của hàng hóa, tiêu chuẩn sản xuất và các nội dung khác: | 70 |
1.1. Nêu rõ ràng nguồn gốc, xuất xứ, nhãn hiệu và chi tiết các đặc tính kỹ thuật của từng thiết bị. Kèm theo catalogue cho từng thiết bị; riêng bàn, ghế và bảng viết phải có hàng mẫu | 3 |
1.2. Có giấy hỗ trợ kỹ thuật/bán hàng của nhà sản xuất đối với máy tính, máy in, UPS, Switch, bàn ghế (nếu thiếu sẽ bị trừ điểm tùy thuộc vào giá trị thiết bị nhưng tổng điểm trừ không quá 3 điểm) | 3 |
1.3. Đặc tính kỹ thuật đối với từng thiết bị: - Máy chủ: + Mainboard, CPU và RAM: đáp ứng hồ sơ mời thầu hoặc có cấu hình cao hơn được 1,5 điểm. + Các thiết bị còn lại của máy chủ: đáp ứng hồ sơ mời thầu được 0,5 điểm - Máy trạm: + Mainboard: đáp ứng hồ sơ mời thầu hoặc có cấu hình cao hơn được 11,5 điểm. + CPU: đáp ứng hồ sơ mời thầu hoặc có cấu hình cao hơn được 14,5 điểm. + RAM: đáp ứng hồ sơ mời thầu hoặc có cấu hình cao hơn được 5 điểm. + HDD: đáp ứng hồ sơ mời thầu hoặc có cấu hình cao hơn được 6,5 điểm. + Monitor: đáp ứng hồ sơ mời thầu hoặc có cấu hình cao hơn được 11,5 điểm. - Các thiết bị còn lại của máy trạm: đáp ứng hồ sơ mời thầu được 4 điểm - Các thiết bị còn lại: đáp ứng hồ sơ mời thầu được cộng 1 điểm - Bàn ghế: + Nếu hàng mẫu đạt yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, thẩm mỹ được 4 điểm + Nếu không đạt một trong các chuẩn trên được 0 điểm. | 60 |
1.4. Có xưởng sản xuất lắp ráp máy tính theo dây chuyền (có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) | 2 |
1.5. Có phòng kiểm định chất, lượng các thiết bị máy vi tính (có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) | 2 |
2. Tính hợp lý và hiệu quả kinh tế của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức cung cấp hàng hóa | 5 |
2.1. Có các giải pháp kỹ thuật rõ ràng, chi tiết và hợp lý | 3 |
2.2. Có biện pháp cung ứng hàng hóa và cách giải quyết các tình huống giả định có thể xảy ra hợp lý. | 2 |
3. Mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành | 23 |
3.1. Có cam kết bảo hành tận nơi đặt thiết bị (hợp đồng với đại lý hoặc nhà phân phối về dự án này) và lập kế hoạch hoặc phương thức bảo hành | 10 |
3.2. Cam kết sẽ ký quỹ bảo hành là 2% tổng giá trị thiết bị bảo hành với thời hạn là 02 năm kể từ ngày thực hiện bảo hành khi trúng thầu. | 1 |
3.3. Bảo hành trọn bộ với thời gian 3 năm trở lên đối với máy vi tính và bảo hành các thiết bị còn lại theo nhà sản xuất | 4 |
3.4. Có cam kết kiểm tra định kỳ và tiến độ xử lý bảo hành các thiết bị trong thời gian bảo hành ít nhất là định kỳ 4 tháng và tiến độ xử lý 4 ngày. | 2 |
3.5. Năng lực của đơn vị làm bảo hành tại Vũng Tàu: - Đã từng bảo hành các hợp đồng máy vi tính có giá trị tương đương gói thầu này và có trên 10 nhân viên kỹ thuật (được 6 điểm). - Đã từng bảo hành các hợp đồng máy vi tính có giá trị tương đương gói thầu này và có trên 5 nhân viên kỹ thuật (được 3 điểm). - Đã từng bảo hành các hợp đồng máy vi tính có giá nhỏ hơn gói thầu này (được 1 điểm) (Bản sao hợp đồng bảo hành, văn bằng và bản hợp đồng lao động để chứng minh). | 6 |
4. Tiến độ thực hiện gói thầu: - Thời gian cung cấp và lắp đặt đúng bằng thời gian quy định trong hồ sơ mời thầu (15 ngày) hoặc ngắn hơn. | 2 |
Việc đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu được thực hiện qua 2 bước sau
Bước 1: Đánh giá về mặt kỹ thuật.
Các hồ sơ dự thầu đạt từ 80% điểm trở lên được đánh giá là đạt về mặt kỹ thuật sẽ được chọn và danh sách ngắn để tiếp tục đánh giá về mặt tài chính, thương mại để xác định và xếp hạng theo giá đánh giá.
Bước 2: Đánh giá về mặt tài chính thương mại:
Nhằm xác định giá đánh giá được xác định như sau:
1. Giá dự thầu;
2. Giá dự thầu đã được sửa lỗi số học;
3. Giá dự thầu được hiệu chỉnh các sai lệch;
4. Giá dự thầu đã được sửa lỗi số học và hiệu chỉnh các sai lệch được đưa về một mặt bằng để so sánh;
5. Xác định giá đánh giá trên cơ sở thực hiện các bước 1, 2, 3, 4. Nhà thầu nào có hồ sơ hợp lệ, đáp ứng cơ bản các yêu cầu của hồ sơ mời thầu, có giá đánh giá thấp nhất, không vượt quá giá kế hoạch của gói thầu được xem xét kiến nghị trúng thầu.
- Trong quá trình đấu thầu cần lưu ý những điểm sau:
+ Bên mời thầu phải thông báo trên các tờ báo phổ thông hàng ngày tối thiểu 03 số báo liên tục; thời gian thông báo mời thầu tối thiểu là 10 ngày trước khi phát hành hồ sơ mời thầu; thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu. Không hạn chế số lượng hồ sơ mời thầu phát hành.
+ Quy định rõ thời điểm đóng thầu tối thiểu là 15 ngày kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu. Thời hạn có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 60 ngày kể từ ngày đóng thầu, trường hợp gia hạn phải có ý kiến của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Việc mở thầu được tiến hành công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo ngày, giờ và địa điểm ghi trong hồ sơ mời thầu.
+ Trong hồ sơ mời thầu không được yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.
+ Hồ sơ dự thầu khi có tổng số điểm đạt từ mức điểm tối thiểu trở lên được quy định trong tiêu chuẩn đánh giá nhưng theo nguyên tắc không được quy định thấp hơn 70% tổng số điểm về mặt kỹ thuật, đối với gói thầu có kỹ thuật cao, mức điểm tối thiểu quy định không thấp hơn 80% tổng số điểm về mặt kỹ thuật, được coi là đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật.
+ Tổ chuyên gia và bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản chính của hồ sơ dự thầu ngay sau khi mở thầu. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu phải được tiến hànhtheo bản sao. Trước khi đánh giá về mặt kỹ thuật để chọn danh sách ngắn, tổ chuyên gia phải lập biên bản đánh giá chi tiết từng hồ sơ dự thầu của gói thầu theo những nội dung tiêu chuẩn về mặt kỹ thuật đã được duyệt, những ý kiến chưa thống nhất giữa các thành viên trong tổ chuyên gia (nếu có) phải được thể hiện đầy đủ trong biên bản này.
- Tổ chuyên gia giúp việc do chủ đầu tư quyết định thành lập với thành phần, tiêu chuẩn, trách nhiệm và quyền hạn theo Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng.
Điều 2:. Sở Giáo dục – Đào tạo tỉnh là chủ đầu tư và tổ chuyên gia giúp việc đấu thầu có trách nhiệm tổ chức đúng Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Nghị định số 111/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;
Điều 3:. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục – Đào tạo, Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tư vấn rà soát quy hoạch Vườn Quốc gia Côn Đảo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2Chỉ thị 03/2006/CT-UBND về đầu tư cơ sở vật chất trường học do tỉnh An Giang ban hành
- 3Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4Kế hoạch 1103/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 975/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch mua sắm thiết bị cơ sở vật chất cho các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2013
- 6Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2013 về mua sắm trang thiết bị phục vụ Trung tâm điều trị và nuôi dưỡng phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 1380/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Mua sắm thiết bị y tế năm 2013 của Bệnh viện đa khoa huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- 8Quyết định 3193/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu Mua sắm đồ chơi ngoài trời và trang thiết bị dạy học từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 9Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch mua sắm bổ sung trang thiết bị và phần mềm Hệ thống một cửa hiện đại của Sở Công Thương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Luật Đấu thầu 2005
- 2Nghị định 111/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng
- 3Thông tư 63/2007/TT-BTC hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước bằng vốn nhà nước do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật xây dựng 2003
- 6Quyết định 521/2007/QĐ-BKH về mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 7Quyết định 1406/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt kế hoạch đấu thầu tư vấn rà soát quy hoạch Vườn Quốc gia Côn Đảo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Chỉ thị 03/2006/CT-UBND về đầu tư cơ sở vật chất trường học do tỉnh An Giang ban hành
- 9Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND ban hành một số cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Kế hoạch 1103/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 38/2011/NQ-HĐND về cơ chế chính sách tăng cường cơ sở vật chất trường học đến năm 2015 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 975/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch mua sắm thiết bị cơ sở vật chất cho các trường phổ thông trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2013
- 12Quyết định 1863/QĐ-UBND năm 2013 về mua sắm trang thiết bị phục vụ Trung tâm điều trị và nuôi dưỡng phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần tỉnh Sơn La
- 13Quyết định 1380/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu: Mua sắm thiết bị y tế năm 2013 của Bệnh viện đa khoa huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang
- 14Quyết định 3193/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu Mua sắm đồ chơi ngoài trời và trang thiết bị dạy học từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 15Quyết định 583/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch mua sắm bổ sung trang thiết bị và phần mềm Hệ thống một cửa hiện đại của Sở Công Thương do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 2913/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu mua sắm "Trang thiết bị phòng máy vi tính dạy học cho các trường Trung học phổ thông" thuộc Dự án tăng cường cơ sở vật chất trường học năm 2007 do UBND tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 2913/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Võ Thành Kỳ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra