Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2901/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 21 tháng 07 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 30 tháng 01 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 79/TTr-SKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2020.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định (Phụ lục kèm theo).

Điều 2.

Giao Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện cụ thể hóa việc áp dụng thực thi phương án đơn giản hóa đối với 02 thủ tục hành chính đã được thông qua tại Điều 1 Quyết định này.

Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT TH-CB, TT PVHCC;
- Lưu: VT, KSTT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Cao Thắng

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2901/QĐ-UBND ngày 21/07/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)

I. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ; Mã số: 1.001786.000.00.00.H08

1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ được công bố tại Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).

- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính, thời gian thực hiện thẩm định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho tổ chức khoa học và công nghệ còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị giảm thời hạn giải quyết từ 15 ngày làm việc xuống còn 13 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:

Ghi chú:

(1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;

(2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn;

(3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét;

(4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn;

(5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công;

(6): Trả kết quả cho công dân.

2. Kiến nghị thực thi

Điểm c, Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định như sau " Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do".

Do đó, theo Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính khoản 1, mục I nêu trên, đề nghị sửa đổi Điểm c, Khoản 2, Điều 9 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ như sau: “Trong thời hạn 13 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ không được chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do”.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hoá: 13.444.876 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá: 12.558.540 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 886.336 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện: 13.33%.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 6,59%.

II. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ; Mã số: 1.001770.000.00.00.H08

1. Nội dung đơn giản hóa

- Về thời gian giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ được công bố tại Quyết định số 2945/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc (giảm 02 ngày làm việc).

Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính, thời gian thực hiện thẩm định cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị giảm thời hạn giải quyết từ 10 ngày làm việc xuống còn 08 ngày làm việc, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:

Ghi chú:

(1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ;

(2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn;

(3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo Sở xem xét;

(4): Lãnh đạo Sở xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển về phòng chuyên môn;

(5): Phòng chuyên môn chuyển hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công;

(6): Trả kết quả cho công dân.

2. Kiến nghị thực thi

Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định như sau: "Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp không chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do".

Do đó, theo Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính khoản 1, mục II nêu trên, đề nghị sửa đổi Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ như sau: "Trong thời hạn 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ. Trong trường hợp không chấp thuận, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ gửi thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân trong đó nêu rõ lý do”.

3. Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hoá: 3.334.783 đồng/năm.

- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hoá: 3.030.105 đồng/năm.

- Chi phí tiết kiệm cho cá nhân, tổ chức: 304.678 đồng/năm.

- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện: 20%.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 9,14%.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Hoạt động khoa học và công nghệ thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định

  • Số hiệu: 2901/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 21/07/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
  • Người ký: Phan Cao Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 21/07/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản