- 1Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật Đầu tư công 2014
- 4Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 3907/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Báo cáo 211/BC-UBND năm 2015 về tổng kết chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 290/QĐ-STNMT-VP | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 02 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN THỨ X VỀ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KINH TẾ THÀNH PHỐ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố;
Căn cứ Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 5880/QĐ-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế Thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 58-NQ/ĐU ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Đảng ủy Sở Tài nguyên và Môi trường về lãnh đạo thực hiện các chương trình đột phá của Thành phố thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X, nhiệm kỳ 2015-2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế Thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016 - 2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Sở, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT ĐẠI HỘI ĐẢNG BỘ THÀNH PHỐ LẦN THỨ X VỀ CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KINH TẾ THÀNH PHỐ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 290/QĐ-STNMT-VP ngày 03 tháng 02 năm 2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
Để thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về triển khai các chương trình đột phá thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố lần thứ X Chương trình Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế Thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020, Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU - YÊU CẦU
- Quán triệt và triển khai thực hiện nghiêm, quyết liệt các nhiệm vụ được giao; góp phần hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu của Thành phố thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X theo đúng yêu cầu, tiến độ đề ra.
- Góp phần xây dựng Thành phố thông minh, năng động, hiện đại với khả năng kết nối sâu rộng vào chuỗi giá trị khu vực và quốc tế, cạnh tranh được với các thành phố lớn của Châu Á; là điểm nhấn về thu hút đầu tư và khởi nghiệp; phát huy vai trò trung tâm nguồn nhân lực chất lượng cao. Thúc đẩy hợp tác, liên kết phát triển Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, góp phần tích cực hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, gắn tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường.
- Tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động, phát huy tính chủ động, sáng tạo, nâng cao vai trò, trách nhiệm của Sở, Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị và của mỗi cán bộ, công chức, viên chức phấn đấu hoàn thành thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra trong giai đoạn 2016-2020 vì mục tiêu phát triển bền vững Thành phố.
- Đảm bảo khoa học, đồng bộ, hiệu quả, phát huy vai trò chủ động của các đơn vị tham mưu và sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng, ban, đơn vị.
- Đảm bảo tiến độ thực hiện kế hoạch và chế độ báo cáo, định kỳ tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện.
II. CHỈ TIÊU ĐƯỢC NÊU TRONG CÁC KẾ HOẠCH
1. Về đất đai: rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục liên quan đến đăng ký quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất từ 57 ngày xuống 14 ngày đối với tổ chức và doanh nghiệp.
2. Thủ tục hành chính được cải cách cơ bản, mức độ hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp về thủ tục hành chính dạt mức trên 80%; tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hẹn đạt trên 90%.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Về các nhiệm vụ chung
- Nghiêm túc thực hiện Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2016 triển khai việc thực hiện Quyết định số 3907/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về về ban hành kế hoạch triển khai Nghị quyết số 35/QN-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
- Thực hiện nghiêm Kế hoạch số 8215/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chỉ thị số 34-CT/TU ngày 7 tháng 7 năm 2015 của Thành ủy về tăng cường hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi về môi trường đầu tư, kinh doanh cho các doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn Thành phố.
- Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc Sở trong việc thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng do Sở và các cơ quan cấp trên ban hành. Quán triệt tới toàn thể cán bộ, công chức, viên chức về đạo đức công vụ, thực hiện cải cách hành chính; chống quan liêu, tham nhũng, sách nhiễu và các biểu hiện tiêu cực khác.
- Cụ thể hóa trách nhiệm, yêu cầu nhiệm vụ, khả năng sáng tạo, năng động, tổng kết, đánh giá được tổng thể công việc, khả năng áp dụng và tiên phong của thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị trong việc thực thi các chính sách, quy định hiện hành để hỗ trợ doanh nghiệp. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị có trách nhiệm giải trình hoặc tham mưu cho Ban Giám đốc giải trình trong việc tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
- Tạo điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ và đạo đức bảo đảm có đủ phẩm chất, năng lực thực hiện tốt nhiệm vụ theo tinh thần hỗ trợ doanh nghiệp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, tinh thần trách nhiệm, thực hiện văn hóa công sở.
- Rà soát thống nhất đầu mối tiếp nhận và xử lý hồ sơ. Việc giải quyết thủ tục hành chính theo nguyên tắc khi yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ thì thông báo một lần bằng văn bản cho doanh nghiệp về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi bộ hồ sơ. Công văn cần nêu rõ yêu cầu sửa đổi, bổ sung và lý do.
- Các đơn vị trực thuộc công bố đường dây nóng và chuyên mục hỏi đáp trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị mình để kịp thời nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp, tháo gỡ các vướng mắc cho doanh nghiệp thuộc chức năng, nhiệm vụ đã được phân công.
- Thực hiện nghiêm túc Quyết định số 2264/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Sở Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị Quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và các nội dung cam kết giữa Ủy ban nhân dân thành phố và Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) về tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 304/KH-TNMT-VP ngày 12 tháng 01 năm 2016 về việc thực hiện cải cách hành chính năm 2016 và Quyết định số 284/QĐ-TNMT-VP ngày 25 tháng 01 năm 2016 về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, có báo cáo định kỳ theo quy định. Chánh Văn phòng Sở có trách nhiệm rà soát, nhắc nhở việc thực hiện các quyết định này và tổng hợp báo cáo.
- Trên cơ sở Quyết định số 1962/QĐ-TNMT-VP ngày 29 tháng 7 năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Chương trình cải cách hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường (giai đoạn 2011-2020), tiến độ 2016- 2020, Quyết định số 1961/QĐ-TNMT-VP ngày 29 tháng 7 năm 2016 về phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin của Sở Tài nguyên và Môi trường (giai đoạn 2016-2020) và Chương trình đột phá của Thành phố về Cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020, Chánh Văn phòng Sở, thủ trưởng các đơn vị thuộc Sở có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm cho Sở và đơn vị mình. Thủ trưởng các phòng, ban, đơn vị có trách nhiệm quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức để đảm bảo việc thực hiện hiệu quả và có báo cáo định kỳ theo quy định.
- Quán triệt đến các cán bộ công chức, viên chức và nhân viên các nhiệm vụ đề ra để đạt kết quả cao nhất Chương trình hành động của Thành ủy và Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố về nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020
Đơn vị thực hiện: Các phòng, ban, đơn vị
2. Nhiệm vụ cụ thể
2.1. Huy động nguồn lực cho phát triển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhà nước; khuyến khích đầu tư của các thành phần trong xã hội
a) Thực hiện hiệu quả tái cơ cấu đầu tư công
Thực hiện rà soát lại tất cả các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý, kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và chương trình đã được phê duyệt; chỉ được quyết định đầu tư khi dự án đã được lựa chọn theo đúng quy trình và thứ tự ưu tiên, đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối, bố trí đủ vốn hoàn thành dự án đầu tư ở từng cấp ngân sách. Khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng ngân sách tham gia chương trình kích cầu đầu tư nhằm giảm áp lực chi đầu tư công từ ngân sách.
Đơn vị thực hiện: Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện.
b) Đổi mới cơ chế huy động nguồn lực, chế độ ưu đãi, khuyến khích đầu tư, cơ chế quản lý đầu tư, mở rộng cơ hội thu hút đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài
Rà soát, bổ sung, cập nhật các quy định mới của Luật đất đai để tham mưu ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án phát triển kinh tế, xã hội; có chế tài đồng bộ, cụ thể để xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sử dụng lãng phí, sử dụng không đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa vào sử dụng và xử lý theo quy định đối với các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai.
Sắp xếp các dự án xây dựng mới tại các địa điểm có giá trị quyền sử dụng đất cao sang địa điểm có giá trị quyền sử dụng đất thấp nhưng vẫn đảm bảo các nhiệm vụ được giao và khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng ngân sách tham gia chương trình kích cầu đầu tư nhằm giảm áp lực chi đầu tư công từ ngân sách.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý đất chủ trì, các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện.
c) Nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước và bảo đảm chất lượng các dự án đầu tư nước ngoài
Mở rộng đấu thầu các hoạt động cung ứng dịch vụ công ích trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, đặc biệt là công tác vệ sinh môi trường nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách và huy động nguồn lực trong xã hội.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý chất thải rắn chủ trì, các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện.
đ) Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch tạo điều kiện khuyến khích huy động đầu tư phát triển
Rà soát, đánh giá hiệu quả, tính khả thi và năng lực của nhà đầu tư, sự phù hợp với quy hoạch của từng dự án sử dụng đất để xử lý, giải quyết dứt điểm tình trạng dự án “treo” theo nguyên tắc, lộ trình tại Nghị quyết số 16/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý đất chủ trì, các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở phối hợp thực hiện.
2.2. Cải thiện môi trường kinh doanh, tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển
- Tiếp tục duy trì đường dây nóng và chuyên mục hỏi đáp trên Cổng thông tin điện tử của Sở để kịp thời nhận phản ánh và hướng dẫn, giải đáp, tháo gỡ các vướng mắc cho doanh nghiệp. Tạo một chuyên mục về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử Sở và hệ thống các vấn đề vướng mắc thường gặp của doanh nghiệp và đăng công khai giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận và tham khảo.
- Làm đầu mối phối hợp các phòng, ban, đơn vị tổ chức việc niêm yết công khai, minh bạch (bằng nhiều hình thức trên trang thông tin điện tử và văn bản niêm yết tại trụ sở Sở và các đơn vị trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính) tất cả các thủ tục hành chính liên quan đến các lĩnh vực quản lý của Sở sau khi đã được Ủy ban nhân dân thành phố công bố, các quy trình thủ tục, thành phần hồ sơ, các loại biểu mẫu và hướng dẫn chi tiết; công khai thời gian giải quyết, các mức phí, lệ phí theo quy định. Thực hiện công khai quy trình xử lý công việc để các doanh nghiệp có thể kiểm soát tiến độ thực hiện các thủ tục và trách nhiệm của người thụ lý hồ sơ.
- Thường xuyên phối hợp Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư và Sở Công thương nghiên cứu và tháo gỡ các vướng mắc liên quan đến lĩnh vực tài nguyên và môi trường của các tổ chức và doanh nghiệp. Phối hợp Trung tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tổ chức đối thoại với các tổ chức, doanh nghiệp để tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường 2 lần trong năm.
Đơn vị thực hiện: Văn phòng Sở và các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở.
2.3. Đầu tư, đổi mới, ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh để cải tiến sản phẩm, hạ giá thành và nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm hàng hóa
- Tham mưu đề xuất đất xây dựng công viên phần mềm Quang Trung 2.
- Bố trí diện tích cần thiết cho đề án Vietnam Silicon Valley (VSV) triển khai thực hiện ở Khu Công nghệ cao, Khu công viên phần mềm Quang Trung hoặc tại Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ khu vực phía Nam.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý đất chủ trì phối hợp các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở có liên quan.
2.4. Nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước, xây dựng môi trường đầu tư thuận lợi, ổn định, an toàn, lấy người dân, doanh nghiệp là đối tượng phục vụ để Thành phố hỗ trợ thành điểm đến đầu tư lý tưởng và đáng sống nhất
- Lập điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất năm 2020, kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2016-2020 của thành phố Hồ Chí Minh và 5 huyện.
- Lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm của 24 quận, huyện.
- Rà soát, thống kê và thu hồi đất của các dự án không triển khai, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật. Giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho doanh nghiệp.
- Dành quỹ đất cần thiết để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ nguồn, công nghệ sạch có giá trị gia tăng lớn; tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý. Đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không triển khai dự án theo tiến độ thì tạo điều kiện cho chuyển nhượng lại dự án cho nhà đầu tư mới hoặc thu hồi diện tích đất theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đã giao đất, cho thuê đất và xử lý kịp thời đối với các dự án chậm triển khai.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý đất chủ trì phối hợp các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở có liên quan.
- Công khai và thường xuyên cập nhật thông tin quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; bảng giá đất; kết quả rà soát các dự án chậm triển khai và quỹ đất chưa sử dụng trên trang thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường và trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố.
Đơn vị thực hiện: Văn phòng Sở phối hợp phòng Quản lý đất, phòng Kinh tế đất và Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Sở các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phát triển quỹ đất để chuẩn bị tốt quỹ đất sạch, kêu gọi nhà đầu tư.
- Tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư trong và ngoài nước thông qua cơ chế Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố vay vốn của tổ chức tín dụng để bồi thường giải phóng mặt bằng, ngân sách bố trí vốn gốc và lãi vay để hoàn trả cho các tổ chức tín dụng.
Đơn vị thực hiện: Trung tâm Phát triển quỹ đất chủ trì phối hợp các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở có liên quan.
- Quyết định số 1985/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện Chương trình hành động số 47-CTr/TU ngày 21 tháng 6 năm 2015 triển khai thực hiện Kết luận số 103-KL/TW ngày 29 tháng 9 năm 2014 của Bộ Chính trị về sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết Trung ương 6 khóa X về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Khắc phục toàn diện các tồn tại, hạn chế của Chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố giai đoạn 2011-2015 theo Báo cáo số 211/BC-UBND ngày 24 tháng 8 nám 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố.
Đơn vị thực hiện: Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở thực hiện.
- Tham mưu cho Ban Giám đốc Sở thực hiện hiệu quả các chương trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng.
Đơn vị thực hiện: Thanh tra Sở chủ trì và các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở thực hiện.
- Xây dựng các cơ chế, chính sách mời gọi các doanh nghiệp cùng tham gia Chương trình đột phá về giảm ô nhiễm môi trường.
Đơn vị thực hiện: Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì phối hợp Chi cục Bảo vệ Môi trường, Phòng Quản lý chất thải rắn và các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
2.5. Nâng cao chất lượng tăng trưởng phải đảm bảo an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân bằng việc kiểm soát ô nhiễm môi trường, sử dụng hợp lý và bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên
- Xây dựng quy hoạch tổng thể tài nguyên nước thành phố đến năm 2030, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển.
- Khai thác hiệu quả, sử dụng tiết kiệm khoáng sản trên cơ sở quy hoạch khoáng sản rắn của thành phố đã được phê duyệt.
- Xây dựng quy hoạch tổng thể tài nguyên nước thành phố đến năm 2030, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển.
- Khai thác hiệu quả, sử dụng tiết kiệm khoáng sản trên cơ sở quy hoạch khoáng sản rắn của thành phố đã được phê duyệt.
- Tiếp tục xây dựng và thực hiện tốt lộ trình giảm khai thác nguồn nước ngầm trên cơ sở bản đồ cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất của thành phố. Kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý tài nguyên nước, khoáng sản và Biển, đảo, các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
- Hoàn thiện các cơ chế chính sách liên quan đến việc quản lý chất thải rắn. Xây dựng và phát triển cơ bản quy hoạch xử lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả chương trình phân loại rác tại nguồn đang thí điểm tại các quận, huyện, tiến đến triển khai đại trà trên toàn địa bàn Thành phố.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực giải quyết ô nhiễm môi trường như đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn... thương mại, dịch vụ, y tế.
- Áp dụng công nghệ thông tin vào giám sát quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý chất thải rắn và các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
- Cải tạo và xử lý môi trường trên sông, hồ, ao, kênh, mương bị ô nhiễm nặng, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu vực các khu dân cư.
- Nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh đề án và các giải pháp phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn Thành phố đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025.
- Thực hiện tốt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, trong đó chú trọng ngăn ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường nước sông Sài Gòn đoạn chảy qua địa phận Thành phố.
- Đưa công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường đi vào chiều sâu, phù hợp với từng đối tượng.
- Kiểm soát cơ bản tất cả các nguồn thải, đảm bảo các chất thải được xử lý đúng quy định trước khi thải ra môi trường.
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân thành phố hạn chế, hướng tới loại bỏ, không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ.
Đơn vị thực hiện: Chi cục Bảo vệ môi trường và các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu công nghiệp - khu chế xuất, cụm công nghiệp, các cơ sở hoạt động, vận tải thủy, phương tiện vận tải thủy.
Đơn vị thực hiện: Thanh tra Sở chủ trì phối hợp với Chi cục Bảo vệ Môi trường, phòng Quản lý chất thải rắn và các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
- Phối hợp với các phòng, ban, đơn vị có liên quan tiếp tục đưa công tác quản lý đất đai ngày càng đi vào trật tự, kỷ cương, nề nếp. Hoàn thiện và phát triển hệ thống quản lý đất đai hiện đại. Rà soát, cải cách hành chính nhằm đẩy nhanh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơn vị thực hiện: Phòng Quản lý đất chủ trì phối hợp Văn phòng Đăng ký Đất đai thành phố và các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
- Điều chỉnh, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2016-2019 trên địa bàn Thành phố. Đẩy nhanh tiến độ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá đất bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.
Đơn vị thực hiện: Phòng Kinh tế đất chủ trì và các phòng, ban, đơn vị có liên quan.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Phòng Pháp chế chủ trì phối hợp các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở thực hiện
- Phối hợp với các phòng, ban, đơn vị thường xuyên rà soát, kịp thời phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo giữa các quy định của pháp luật liên quan đến ngành tài nguyên và môi trường để kiến nghị điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp, thống nhất.
- Phối hợp với các phòng, ban, đơn vị chủ động tham mưu kiến nghị các cơ chế, chính sách đặc thù, việc thí điểm đối với những vấn đề liên quan đến ngành tài nguyên và môi trường phát sinh mà thực tiễn Thành phố đặt ra trong quá trình phát triển, nhưng chưa có quy định hay những quy định hiện hành của Nhà nước không còn phù hợp.
2. Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở
- Tổ chức quán triệt Kế hoạch này đến từng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.
- Có trách nhiệm chủ động phối hợp các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở và với các sở, ngành liên quan thực hiện Chương trình hành động này theo chức năng, nhiệm vụ đã được giao.
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính: Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc thực hiện của các phòng, ban, đơn vị và xây dựng kế hoạch hàng năm và tổng hợp báo cáo định kỳ theo quy định./.
DANH MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TĂNG TRƯỞNG, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA KINH TẾ THÀNH PHỐ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP
(Đính kèm Quyết định số: 290/QĐ-STNMT-VP ngày 03/02/2017 của Sở Tài nguyên và Môi trường)
STT | Tên chương trình, đề án, dự án | Giải pháp thực hiện | Đơn vị chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian Thực hiện |
1 | Rà soát lại tất cả các dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý, kiểm soát chặt chẽ phạm vi, quy mô của từng dự án đầu tư theo đúng mục tiêu, lĩnh vực và chương trình đã được phê duyệt; chỉ được quyết định đầu tư khi dự án đã được lựa chọn theo đúng quy trình và thứ tự ưu tiên, đã xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối, bố trí đủ vốn hoàn thành dự án đầu tư | Thực hiện theo Luật Đầu tư công | Phòng Kế hoạch -Tài chính | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
2 | Rà soát, bổ sung, cập nhật các quy định mới của Luật Đất đai để tham mưu ban hành Quy định về giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thực hiện dự án phát triển kinh tế - xã hội; có chế tài đồng bộ, cụ thể để xử lý nghiêm, dứt điểm các trường hợp đã được nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất nhưng sử dụng lãng phí, sử dụng không đúng mục đích, đầu cơ đất, chậm đưa đất vào sử dụng và xử lý theo quy định đối với các trường hợp vi phạm pháp luật về đất đai |
| Phòng Quản lý đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
3 | Sắp xếp các dự án xây dựng mới tại các địa điểm có giá trị quyền sử dụng đất cao sang địa điểm có giá trị quyền sử dụng đất thấp nhưng vẫn đảm bảo các nhiệm vụ được giao và khuyến khích các dự án đầu tư sử dụng ngân sách tham gia chương trình kích cầu đầu tư nhằm giảm áp lực chi đầu tư công từ ngân sách |
| Phòng Quản lý đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
4 | Mở rộng đấu thầu hoạt động cung ứng dịch vụ công ích như vệ sinh môi trường nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách và huy động nguồn lực trong xã hội |
| Phòng Quản lý Chất thải rắn | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
5 | Tham mưu đề xuất đất xây dựng công viên phần mềm Quang Trung 2. Bố trí diện tích cần thiết cho đề án Vietnam Silicon Valley (VSV) triển khai thực hiện ở Khu công nghệ cao, Khu công viên phần mềm Quang Trung hoặc tại Trung tâm Thông tin khoa học và công nghệ khu vực phía Nam |
| Phòng Quản lý đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
6 | Thực hiện tốt Quyết định số 3907/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 |
| Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
7 | Thực hiện tốt Quyết định số 3293/QĐ-UBND ngày 28/6/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực kinh doanh cấp tỉnh (PCI) của Thành phố |
| Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
8 | Hoàn thành công tác lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm. Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng nhằm minh bạch hóa tiếp cận nguồn lực đất đai, mặt bằng sản xuất, đảm bảo cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Các thông tin về quy hoạch cần được công bố công khai, đầy đủ trên trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân thành phố |
| Phòng Quản lý đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất và Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
9 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ Phát triển đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất để chuẩn bị tốt quỹ đất sạch, kêu gọi nhà đầu tư | Thực hiện theo Thông tư 16/TTLT-BTNMT-BTC-BNV | Trung tâm Phát triển quỹ đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
10 | Rà soát, thống kê và thu hồi đất của các dự án không triển khai, giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật. Giải quyết các khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp không triển khai dự án theo tiến độ thì tạo điều kiện cho chuyển nhượng lại dự án cho nhà đầu tư mới hoặc thu hồi diện tích đất theo quy định |
| Phòng Quản lý đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
11 | Dành quỹ đất cần thiết để xây dựng các khu, cụm công nghiệp, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ nguồn, công nghệ sạch có giá trị gia tăng lớn; tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh với chi phí hợp lý. |
| Phòng Quản lý đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
12 | Tạo quỹ đất sạch để thu hút đầu tư trong và ngoài nước thông qua cơ chế Trung tâm Phát triển quỹ đất thành phố vay vốn của tổ chức tín dụng để bồi thường giải phóng mặt bằng, ngân sách bố trí vốn gốc và lãi vay để hoàn trả cho các tổ chức tín dụng | Thực hiện theo Luật Đất đai và các Nghị định Liên quan, Thông tư 16/TTLT-BTNMT-BTC-BNV | Trung tâm Phát triển quỹ đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
13 | Rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục liên quan đến đăng ký quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất từ 57 ngày xuống 14 ngày đối với tổ chức và doanh nghiệp |
| Văn phòng Đăng ký Đất đai thành phố | Phòng Quản lý đất, Phòng Pháp chế và các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
14 | Thường xuyên tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư, giải đáp đúng hạn các câu hỏi của doanh nghiệp theo quy định |
| Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
15 | Thực hiện công khai minh bạch quy trình xử lý công việc tại Sở Tài nguyên và Môi trường |
| Văn phòng | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
16 | Thường xuyên rà soát, kịp thời phát hiện những mâu thuẫn, chồng chéo các quy định của pháp luật để kiến nghị điều chỉnh, sửa đổi cho phù hợp, thống nhất |
| Phòng Pháp chế | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
17 | Xây dựng quy hoạch tổng thể tài nguyên nước Thành phố đến năm 2030, kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường vùng ven biển | - Lập đề cương trình UBND thành phố, tìm tư vấn triển khai đề án xây dựng Quy hoạch tài nguyên nước và Kế hoạch quản lý tổng hợp tài nguyên và BVMT vùng ven biển | Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và biển, đảo | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
18 | Khai thác hiệu quả, sử dụng tiết kiệm khoáng sản trên cơ sở Quy hoạch khoáng sản rắn của Thành phố đã được phê duyệt | Xây dựng đề án đánh giá kết quả triển khai Quy hoạch khoáng sản, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch | Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và biển, đảo | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
19 | Tiếp tục đưa công tác quản lý đất đai ngày càng đi vào trật tự, kỷ cương, nề nếp. Hoàn thiện và phát triển hệ thống quản lý đất đai hiện đại. Rà soát, cải cách hành chính, đẩy mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án đã được giao đất, cho thuê đất và xử lý kịp thời đối với các dự án chậm triển khai |
| Phòng Quản lý đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
20 | Điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất giai đoạn 2015-2019 trên địa bàn Thành phố |
| Phòng Kinh tế đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2017-2020 |
21 | Tiếp tục xây dựng và thực hiện tốt lộ trình giảm khai thác nguồn nước ngầm trên cơ sở bản đồ cấm và hạn chế khai thác nước dưới đất của Thành phố. Kiểm tra giám sát việc chấp hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý tài nguyên nước | - Xây dựng kế hoạch giảm khai thác nước dưới đất; - Lập chương trình kiểm tra sau phép hoạt động tài nguyên nước trên địa bàn thành phố | Phòng Tài nguyên nước, khoáng sản và biển, đảo | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
22 | Đẩy nhanh tiến độ xác định tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, giá đất bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. |
| Phòng Kinh tế đất | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2017-2020 |
23 | Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư: Hạn chế, hướng tới loại bỏ, không cấp phép đầu tư mới hoặc đầu tư mở rộng đối với các loại hình công nghiệp có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, đặc biệt tại các khu vực tập trung dân cư, các lưu vực sông, khu vực nhạy cảm, vùng ưu tiên cần phải bảo vệ | Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư thực hiện | Chi cục Bảo vệ môi trường | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
24 | Cải tạo và xử lý môi trường trên sông, hồ, ao, kênh, mương bị ô nhiễm nặng, giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường ở các khu vực các khu dân cư | - Kiểm soát nguồn thải công nghiệp, đặc biệt là nguồn thải trực tiếp ra sông, kênh, rạch - Phối hợp giải quyết kiến nghị về tình trạng ô nhiễm môi trường các khu dân cư - Quan trắc chất lượng nước mặt một số tuyến sông, kênh, rạch ngoại thành | Chi cục Bảo vệ môi trường | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
25 | Nghiên cứu xây dựng hoàn chỉnh đề án và các giải pháp phát triển ngành công nghiệp môi trường trên địa bàn Thành phố đến năm 2020 tầm nhìn đến năm 2025 |
| Chi cục Bảo vệ môi trường | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
26 | Hoàn thiện các cơ chế chính sách liên quan đến việc quản lý chất thải rắn. Xây dựng và triển khai cơ bản quy hoạch xử lý chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 |
| Phòng Quản lý Chất thải rắn | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
27 | Nâng cao chất lượng, hiệu quả chương trình phân loại rác tại nguồn đang thí điểm tại các quận, huyện, tiến đến triển khai đại trà trên toàn địa bàn Thành phố |
| Phòng Quản lý Chất thải rắn | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
28 | Khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vào lĩnh vực giảm ô nhiễm môi trường như đầu tư xây dựng các công trình xử lý chất thải rắn... thương mại, dịch vụ, y tế. |
| Phòng Quản lý Chất thải rắn | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
29 | Áp dụng công nghệ thông tin vào giám sát quản lý hoạt động cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn trên địa bàn Thành phố |
| Phòng Quản lý Chất thải rắn | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
30 | Kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm của các cơ sở sản xuất kinh doanh, các khu công nghiệp - khu chế xuất, cụm công nghiệp, các cơ sở hoạt động vận tải thủy, phương tiện vận tải thủy. Kiểm soát cơ bản tất cả các nguồn thải, đảm bảo các chất thải được xử lý đúng quy định trước khi thải ra môi trường | Xây dựng chương trình thanh tra, kiểm tra hàng năm theo chuyên đề và sau cấp phép; lập danh sách kiểm tra môi trường hàng năm, Thực hiện kiểm tra, giám sát việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và đề xuất xử phạt nghiêm minh các hành vi vi phạm | Thanh tra Sở | Chi cục Bảo vệ môi trường, Thanh tra Sở, Phòng Tài nguyên nước khoáng sản và biển, đảo, Phòng Quản lý Chất thải rắn | 2016-2020 |
31 | Thực hiện tốt Đề án bảo vệ môi trường lưu vực hệ thống sông Đồng Nai, trong đó chú trọng ngăn ngừa, giảm thiểu và cải thiện môi trường nước sông Sài Gòn đoạn chảy qua địa phận Thành phố | - Phối hợp UBND quận/huyện tổng hợp thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu nguồn thải; tổng hợp thông tin từ các Sở ngành và UBND quận/huyện về vứt rác trên các tuyến sông, kênh rạch theo phân cấp quản lý - Triển khai lắp đặt hệ thống quan trắc tự động đối với khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các nguồn thải trên 1.000 m3/ngày. | Chi cục Bảo vệ môi trường | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
32 | Đưa công tác tuyên truyền bảo vệ môi trường đi vào chiều sâu, phù hợp với từng đối tượng |
| Chi cục Bảo vệ môi trường | Các phòng, ban, đơn vị thuộc Sở | 2016-2020 |
- 1Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 3Quyết định 1189/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 1Quyết định 121/2003/QĐ-UB về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND về công tác lập, tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch đô thị do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ 6 ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Luật Đầu tư công 2014
- 5Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Trung tâm phát triển quỹ đất trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 3293/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, môi trường đầu tư, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 3907/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch triển khai Nghị quyết 35/NQ-CP về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 339/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 10Quyết định 845/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Kế hoạch truyền thông nâng cao chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2022-2025
- 11Quyết định 1189/QĐ-UBND về Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Đắk Nông năm 2022
- 12Báo cáo 211/BC-UBND năm 2015 về tổng kết chương trình hỗ trợ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm giai đoạn 2016-2020
Quyết định 290/QĐ-STNMT-VP năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố lần thứ X về Chương trình Nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng lực cạnh tranh của kinh tế Thành phố đáp ứng yêu cầu hội nhập giai đoạn 2016-2020 của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 290/QĐ-STNMT-VP
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/02/2017
- Nơi ban hành: Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/02/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định