Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/QĐ-SQHKT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT NỘI DUNG THIẾT KẾ ĐÔ THỊ TRONG ĐỒ ÁN QUY HOẠCH PHÂN KHU TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN QUÝ TÂY, HUYỆN BÌNH CHÁNH
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2014 của UBND Thành phố về ban hành Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 6835/UBND-ĐT ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về công tác lập, ban hành Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị và Thiết kế đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 4817/QĐ-UBND ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc và giao thông);
Căn cứ Quyết định số 7364/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh (nội dung quy hoạch hạ tầng kỹ thuật);
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh tại Tờ trình số 1712/UBND ngày 17 tháng 9 năm 2019 về trình thẩm định, phê duyệt nội dung thiết kế đô thị (TKĐT) trong đồ án quy hoạch phân khu (QHPK) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt nội dung thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
Phía Đông Bắc: giáp khu vực đất nông nghiệp;
Phía Đông Nam: giáp khu vực đất nông nghiệp;
Phía Tây Bắc: giáp Quốc lộ 1;
Phía Tây Nam: giáp đường Đoàn Nguyễn Tuấn.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 106,77ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư đô thị xây dựng mới kết hợp khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang; hình thành một khu đô thị hiện đại, đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.
2. Cơ quan tổ chức lập nội dung TKĐT trong đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án Đầu tư Xây dựng Công trình Khu vực huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn lập nội dung TKĐT trong đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000:
Công ty Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Sài Thành (SCIC).
4. Hồ sơ, bản vẽ phê duyệt nội dung TKĐT trong đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 gồm:
- Thuyết minh (nội dung TKĐT);
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
Sơ đồ mặt bằng tổng thể phân tích không gian;
Trích đoạn mặt đứng các trục đường Đoàn Nguyễn Tuấn, đường số 2, 8, 10A, 10;
Các phối cảnh tổng thể khu vực lập TKĐT;
Trích đoạn mặt bằng tổng thể công trình điểm nhấn kết hợp với các phối cảnh minh họa;
Các hình ảnh tham khảo tiện ích công cộng và bị hạ tầng kỹ thuật đô thị cho khu vực.
5. Nguyên tắc thiết kế đô thị:
Với điều kiện phát triển các không gian đặc trưng đô thị, nội dung TKĐT theo các nguyên tắc thiết kế như sau:
- Phù hợp với đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh đã được UBND Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4817/QĐ-UBND ngày 05/9/2013.
- Tuân thủ các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn Việt Nam về quy hoạch xây dựng đô thị, xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, công trình kiến trúc, công trình dịch vụ đô thị, cây xanh... nhằm tạo nên một tổng thể kiến trúc hài hòa và thẩm mỹ.
- Phù hợp nội dung Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị (tại chương III thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu).
- Tuân thủ theo bố cục chức năng, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt.
- Tuân thủ theo bố cục chức năng sử dụng đất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật từ đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 về nội dung kiến trúc - quy hoạch và giao thông đã duyệt. Tuy nhiên, trong trường hợp công trình có vị trí điểm nhấn, hoặc khu vực có các điều kiện ưu tiên, hoặc các trường hợp ghép thửa, hợp khối được xem xét tăng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đối với từng trường hợp cụ thể, nhưng vẫn đảm bảo cân đối trên tổng thể đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt và cần tiến hành thủ tục điều chỉnh cục bộ đồ án QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 đã được duyệt theo quy định khi triển khai thực hiện dự án.
- Cập nhật các chức năng công trình, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc từ các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã duyệt và các công trình đã được thỏa thuận tổng mặt bằng phương án kiến trúc công trình tỷ lệ 1/500, các đồ án điều chỉnh cục bộ QHPKĐT tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt thuộc khu vực nghiên cứu.
- Các mặt đứng 02 bên các trục đường chính định hướng về tầng cao, chiều cao tối đa xây dựng công trình. Hình thức kiến trúc và các hình ảnh phối cảnh có tính chất minh họa về không gian kiến trúc cảnh quan khu vực trong đồ án này.
- Tôn trọng các giá trị thiên nhiên sẵn có, kết hợp hài hòa giữa giải pháp kiến trúc và môi trường tự nhiên.
- Đảm bảo tổng quan khu vực quy hoạch và các khu vực xung quanh.
- Tính đặc thù khu vực luôn được tôn trọng. Đảm bảo các giá trị truyền thống địa phương.
- Trục đường chính: việc chọn các trục đường chính là để quản lý về không gian kiến trúc cảnh quan, đề xuất khoảng lùi xây dựng hai bên các trục đường nay. Do đó, các trục đường chính được chọn là các trục đường có tập trung nhiều quỹ đất ở xây dựng mới (Quy hoạch ngắn hạn, dài hạn), đất hỗn hợp, đất dịch vụ công cộng đô thị xây dựng mới,...và có tính chất đường giao thông kết nối liên khu, tính chất cảnh quan ven sông, rạch, hoặc tính chất tập trung thương mại dịch vụ, công trình hành chính...
- Công trình nhà riêng lẻ hiện hữu: là loại hình công trình nhà ở riêng lẻ, nhà ở liên kế, nhà liên kế có sân vườn, nhà liên kế mặt phố (nhà phố), nhà biệt thự (nếu có) hiện hữu trong ranh đồ án, đã tồn tại trước thời điểm ban hành Quyết định phê duyệt đồ án (theo Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị chung thành phố được duyệt tại Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014). Trong đó, các loại hình công trình này có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng ở kết hợp thương mại thương mại - dịch vụ.
- Công trình nhà ở xây dựng mới: là nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới không kể dạng nhà riêng lẻ hiện hữu nêu trên (ví dụ: nhóm nhà liên kế xây dựng mới, nhóm biệt thự xây dựng mới) trong ranh đồ án này.
- Công trình giáo dục: là các công trình giáo dục xây dựng mới và hiện hữu xây dựng cải tạo trong ranh đồ án này.
- Công trình nhà ở cao tầng và công trình thương mại - dịch vụ cao tầng: là công trình cao tầng có chức năng ở, chức năng thương mại - dịch vụ hoặc chức năng hỗn hợp dịch vụ - thương mại kết hợp ở) trong ranh đồ án này.
- Công trình dịch vụ đô thị (công trình dân dụng - theo QCXDVN 03:2016/BXD): là bao gồm các công trình giáo dục, y tế, thể dục thể thao, văn hóa, chợ (theo QCXDVN 01:2008/BXD mục 2.5 chương II).
7. Bố cục không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia lô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (khu dân cư, công trình công cộng, cây xanh...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Khu vực có vị trí dọc hai bên tuyến Quốc lộ 1, bố trí điểm nhấn dạng tuyến với các công trình cao tầng, không gian kiến trúc thấp dần về phía sau tạo thành tuyến nhấn khu vực và cho đô thị, là tuyến đường giao thông chính tạo động lực phát triển kinh tế xã hội của khu vực cũng như toàn đô thị.
8. Vị trí và chức năng các trục đường chính:
Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (m) | Chiều rộng (m) | Tính chất trục đường chính |
| |||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải |
| |||||
Từ | Đến |
| ||||||
Quốc lộ 1 | Đường Đoàn Nguyễn Tuấn | Đường số 8 | 120 | - | - | - | Trục giao thông đối ngoại |
|
Đường Đoàn Nguyễn Tuấn | Quốc lộ 1 | Đường số 8 | 30 | 6 | 18 | 6 | Trục chính giao thông kết nối khu vực |
|
Đường số 2 | Quốc lộ 1 | Đường Đoàn Nguyễn Tuấn | 30 | 4,5 | 21 | 4,5 | Trục chính giao thông kết nối khu vực |
|
Đường số 8 | Quốc lộ 1 | Đường Đoàn Nguyễn Tuấn | 30 | 6 | 18 | 6 | Trục chính giao thông kết nối khu vực |
|
Đường số 10 | Đường Đoàn Nguyễn Tuấn | Đường số 2 | 16 | 4 | 8 | 4 | Trục chính giao thông kết nối khu vực |
|
Đường 10A | Đường số 2 | Đường số 7 | 30 | 6 | 18 | 6 | Trục chính giao thông kết nối khu vực |
|
8.1. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình hiện hữu cải tạo hoặc công trình xây dựng mới trong chức năng quy hoạch đất ở hiện hữu, chức năng quy hoạch đất công trình dịch vụ đô thị hiện hữu dọc các trục đường chính:
Chi tiết công trình | Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường | ||
Loại | Quốc lộ 1 lộ giới 120m | Đường số 2 lộ giới 30m | Đường số 8 lộ giới 30m |
Công trình nhà liên kế hiện hữu, nhà biệt thự | Theo Quy chế Quản lý Quy hoạch, kiến trúc đô thị dọc tuyến Quốc lộ 1 | Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành liên quan |
8.2. Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu đối với các công trình xây dựng mới (trong chức năng quy hoạch đất hỗn hợp, đất ở xây dựng mới, đất công trình dịch vụ công cộng khác...) dọc các trục đường chính:
Chi tiết công trình | Khoảng lùi công trình so với lộ giới đường | |||||
Loại | Quốc lộ 1 lộ giới 120m | Đường Đoàn Nguyễn Tuấn, lộ giới 30m | Đường số 2 lộ giới 30m | Đường số 8 lộ giới 30m | Đường số 10 lộ giới 30m | Đường số 10A lộ giới 30m |
Công trình nhà liên kế - nhà biệt thự xây dựng mới | Theo Quy chế Quản lý Quy hoạch, kiến trúc đô thị dọc tuyến Quốc lộ 1 | Theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và quy định hiện hành liên quan | ||||
Công trình nhà ở cao tầng | ≥6m (riêng đối với công trình tập trung đông người khuyến khích tăng thêm khoảng lùi tầng trệt) | - | - | - | - | |
Khối đế | Nếu công trình không có khối đế, được xem xét như khối tháp |
|
|
|
| |
Khối tháp | ≥10m (xem xét theo phương án cụ thể và cân đối với không gian xung quanh) | - | - | - | - | |
Trường mầm non | - | - | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | - | |
Trường tiểu học | - | - | - | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥ 6m) | |
Trường trung học cơ sở | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | - | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | - | |
Công trình y tế | - | - | - |
| ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥ 6m) | |
Công trình hành chính | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥ 6m) | - |
| ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | |
Công trình chợ - thương mại dịch vụ | - | - | - |
| ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | |
Công trình văn hóa | - | - | - | - | - | |
Bến xe mới | - | - | - | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung dông người khoảng lùi ≥6m) | |
Đất công trình sân tập luyện - TDTT | - | - | - | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | |
Các công trình trong công viên cây xanh sử dụng công cộng | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | - | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) | ≥ 3m (riêng đối với vị trí cổng ra vào, tập trung đông người khoảng lùi ≥6m) |
- Lưu ý:
Chiều cao xây dựng công trình trên 45m cần có ý kiến của Cục tác chiến theo Nghị định số 32/2016/NĐ-CP ngày 06/5/2016 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
Tuy hình dáng, diện tích khu đất hoặc các lô đất hợp thửa, hợp khối sẽ được cơ quan chức năng xem xét cân đối khoảng lùi xây dựng phù hợp với quy định hiện hành và không gian kiến trúc xung quanh khi có phương án đề xuất cụ thể.
Khoảng lùi xây dựng công trình trên các tuyến đường có lộ giới từ 12m trở xuống được căn cứ theo khoảng lùi của các công trình kế cận trên dãy phố, theo QCVN 01:2008/BXD, QĐ số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08/12/2007 và QĐ số 45/2009/QĐ-UBND ngày 03/7/2009, QĐ số 29/2014/QĐ-UBND ngày 29/8/2014 của UBND Thành phố, các TCVN và các quy định hiện hành khác để xem xét, đảm bảo hài hòa không gian xung quanh và đảm bảo không ảnh hưởng giao thông khu vực.
Khoảng lùi xây dựng đảm bảo đồng bộ, hài hòa với không gian của cả dãy phô. Không gian trong phạm vi khoảng lùi tổ chức không gian mở, mảng xanh, bố trí các tiện ích công cộng ...tạo không gian phục vụ người đi bộ. Hạn chế bố trí bãi đậu xe phía trước công trình, tránh bố trí các hình thức quảng cáo ảnh hưởng tầm nhìn của phương tiện lưu thông...
9. Tổ chức không gian cảnh quan đô thị:
9.1. Dọc các trục đường chính:
a) Vị trí, giới hạn:
Dựa theo bố cục không gian khu vực quy hoạch, trục đường chính gồm:
- Quốc lộ 1: đoạn từ Đường Đoàn Nguyễn Tuấn đến Đường số 8.
- Đường Đoàn Nguyễn Tuấn: đoạn từ Quốc lộ 1 đến Đường số 8.
- Đường số 2: đoạn từ Quốc lộ 1 đến Đường Đoàn Nguyễn Tuấn.
- Đường số 8: đoạn từ Quốc lộ 1 đến Đường Đoàn Nguyễn Tuấn.
- Đường số 10: đoạn từ Đường Đoàn Nguyễn Tuấn đến Đường số 2.
- Đường số 10A: đoạn từ Đường số 2 đến Đường số 7.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị dọc các trục đường chính:
- Đối với trục đường chính Quốc lộ 1 là giao thông đối ngoại cũng là trục cảnh quan chính đô thị, nên khoảng lùi xây dựng, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về các quy định khác cần tuân thủ theo đồ án thiết kế và đồng bộ với khu vực lân cận.
- Hành lang cây xanh dọc theo rạch nhỏ hiện hữu phía Đông - Nam tạo sự đối lưu không khí và thông thoáng về mặt môi trường vào khu dân cư.
- Các điểm nhìn chính trong không gian được tạo bởi vị trí tương quan của các khu đất đón các hương nhìn từ các tuyến đường trục chính, tại các khu vực này cần tạo các điểm nhấn về kiến trúc cảnh quan bằng các công trình, cụm còng trình đón các hướng mở của các trục đô thị.
- Các công trình cao tầng có khối đế cần được thiết kế hình thức kiến trúc sinh động, tạo điểm nhấn không gian, khuyến khích mật độ xây dựng thấp, ưu tiên dành đất bố trí các hoa viên tiểu cảnh, các sân bãi đậu xe... tạo không gian thoáng cho công trình.
9.2. Đối với khu vực công trình điểm nhấn, biểu tượng:
a) Vị trí cụ thể của các công trình điểm nhấn - biểu tượng:
- Các khu đất xây dựng công trình cao tầng dọc trục đường cảnh quan tuyến Quốc lộ 1 là công trình điểm nhấn của khu vực.
b) Định hướng không gian kiến trúc cảnh quan đô thị:
- Thiết lập hệ thống các công trình điểm nhấn là giải pháp để thu hút sự chú ý và khẳng định vị thế của khu vực. Các công trình biểu tượng và điểm nhấn là các công trình tượng đài, công trình cao tầng, công trình có giá trị cảnh quan đặc biệt, đặt tại các vị trí chiến lược để có sự tập trung về tầm nhìn và có tầm nhìn rộng hoặc từ nhiều phía như quảng trường hoặc không gian mở lớn.
- Công trình biểu tượng cần đặt tại các vị trí phù hợp về tầm nhìn, cảnh quan, hình thức kiến trúc đơn giản, hiện đại, mang tính thẩm mỹ cao, biểu tượng cần được trang trí đèn chiếu sáng, tạo đặc trưng riêng và là dấu hiệu để nhận biết và làm tăng vẻ mỹ quan khu vực.
- Hình khối, màu sắc của các công trình công cộng, các góc chính trong khu vực phải được thiết kế đơn giản, mang tính hiện đại phù hợp với công năng sử dụng, tuy nhiên bộ mặt kiến trúc phải có điểm chung và sự hài hòa cho khu vực. Khai thác tổ hợp khối không gian mặt đứng công cộng, với các mảng xanh nhằm tạo dựng sắc thái riêng cho khu vực thiết kế. Để đảm bảo tầm nhìn đẹp cho công trình điểm nhấn phía mặt tiền công trình tổ chức một không gian trống để trồng hoa, thảm cỏ.
- Các công trình điểm nhấn cảnh quan yêu cầu phải có giá trị cao về mặt thẩm mỹ, kiến trúc, văn hóa và hài hòa với cảnh quan khu vực xung quanh.
9.3 Tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đô thị không gian mở, không gian cây xanh, mặt nước:
Chức năng và định hướng không gian cảnh quan, hình khối kiến trúc đặc trưng cho các không gian mở, không gian cây xanh, mặt nước:
- Khu công viên là khu không gian mở góp phần cải thiện môi trường, là khu sinh hoạt cộng đồng, hoạt động vui chơi, thể dục thể thao cho toàn thể cư dân và tạo mỹ quan đô thị.
- Dọc các tuyến giao thông tổ chức trồng những loại cây xanh tạo bóng râm mát, cây xanh có tán rộng, có thể cản bụi và tiếng ồn, góp phần cải tạo vi khí hậu và cảnh quan chung.
- Tuân thủ theo Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên sông, suối, kênh rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Cây xanh ven sông rạch có tác dụng chống sạt lở, bảo vệ bờ, dòng chảy, chống lấn chiếm mặt nước.
10. Thiết kế hình thái kiến trúc chủ đạo:
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc bản địa đặc trưng, hình thức đơn giản, phù hợp công năng sử dụng, hài hòa với khu dân cư hiện hữu, có khoảng lùi xây dựng, tăng diện tích mảng xanh tạo điểm nhấn riêng cho khu vực xây dựng mới. Tường rào phải thưa thoáng và phù hợp cảnh quan xung quanh (nếu có).
- Các vật liệu thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh. Màu sắc vật liệu không gây ảnh hưởng tới thị giác và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao.
- Tổ chức không gian đi bộ với cảnh quan đẹp, tiện ích đô thị dọc các lề đường trong khu xây dựng mới nhằm khuyến khích hoạt động đi bộ của người dân.
- Công trình xây dựng tại góc đường phố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
10.3. Công trình cao tầng:
- Tầng cao công trình: tối đa 20 tầng (theo bảng chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc đồ án này).
- Mật độ xây dựng và hệ số sử dụng đất: căn cứ theo tầng cao xây dựng, khoảng lùi xây dựng theo đồ án này và các quy định hiện hành để xác định.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Hình thức kiến trúc: công trình cao tầng có chức năng ở, công trình hỗn hợp cao tầng (có chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở), công trình dịch vụ - thương mại là khu vực tập trung đông người nên cần lưu ý bố trí khoảng lùi công trình lớn, vịnh tránh xe, khuyến khích giảm mật độ xây dựng, tăng tầng cao xây dựng nhằm tăng mảng xanh, đảm bảo tỷ lệ mảng xanh, không gian mở làm không gian chuyển tiếp giữa công trình và không gian đường phố; hình thức kiến trúc cần hiện đại, hình khối đơn giản, tạo sự chuyển tiếp trong không gian đô thị, có tính thẩm mỹ cao, phù hợp với công năng, có tính đặc trưng, hiện đại để thu hút hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh đô thị đặc trưng; các công trình có chức lăng ở kết hợp các chức năng khác cần lưu ý bố trí tách biệt giữa lối vào chức năng ở và lối vào các chức năng khác (kể cả giao thông tiếp cận).
- Vật liệu hiện đại, có mức độ tiêu hao năng lượng thấp, thân thiện với môi trường, có màu sắc không quá tương phản, không gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khoẻ con người và an toàn giao thông như màu sặc sỡ, phản cảm, có độ chói cao. Có thể sử dụng gam màu lạnh, nhấn màu nhẹ nhàng, cần tạo sự hài hòa và phù hợp với khu vực xung quanh.
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có sân chơi, có nhiều không gian mở và cây xanh theo Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý, có bố trí vịnh tránh xe, đảm bảo không gây ùn tắc khi học sinh đến hoặc ra về.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng giáo dục.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình giáo dục.
- Cây xanh trong sân trường là cây không độc hại, hạn chế trồng cây ăn trái, không trồng cây có gai và nhựa độc.
10.5. Công trình dịch vụ công cộng, dịch vụ đô thị khác:
- Tầng cao, mật độ xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc công trình phù hợp đồ án quy hoạch này và các quy định hiện hành.
- Khoảng lùi xây dựng công trình so với:
Các trục đường chính tiếp giáp: căn cứ theo Khoản 8, Điều 1 nêu trên.
Các trục đường khác tiếp giáp và các khu đất còn lại: theo quy định hiện hành.
- Tổ chức thiết kế công trình có nhiều không gian mở và cây xanh phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Tổ chức sân, bãi đậu xe đảm bảo phục vụ đủ nhu cầu sử dụng, không sử dụng lòng đường, vỉa hè đậu xe và thiết kế lối vào hợp lý.
- Hình thức kiến trúc: loại hình kiến trúc đặc trưng, có tính riêng biệt, phù hợp chức năng công cộng.
- Vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh, màu sắc vật liệu nhẹ nhàng, tạo các điểm nhấn màu trên các mặt đứng chính công trình, phù hợp tính chất công trình.
11. Định hướng thiết kế tổ chức công trình hạ tầng kỹ thuật và tiện ích đô thị:
11.1. Tổ chức thiết kế công trình hạ tầng kỹ thuật:
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật được bố trí đảm bảo theo quy định chuyên ngành. Các thiết bị kỹ thuật, hình thức kiến trúc (chiều cao, màu sắc, vật liệu...) cần kết hợp với các tiện ích đô thị khác (chiếu sáng, thiết bị vệ sinh, hàng rào phân luồng, an toàn cho người đi bộ, chậu cảnh trang trí, bảng hiệu chỉ dẫn, bảng quảng cáo...) đảm bảo hài hòa không gian kiến trúc cảnh quan xung quanh, đảm bảo thuận tiện giao thông khu vực.
11.2. Tổ chức thiết kế công trình tiện ích đô thị:
a) Thiết kế vỉa hè và bố trí các thiết bị tiện ích đô thị:
- Vỉa hè có chiều rộng tối thiểu phù hợp Quy chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành.
- Tại các vị trí qua đường cần sử dụng loại bỏ vỉa vát hoặc giật cấp. Gạch lát tại vị trí này nên có màu tương phản, không trơn trượt, được lát đồng đều thành một dải như một vị trí đánh dấu trên vỉa hè, có làn dành riêng cho người khuyết tật.
- Cây trồng trên vỉa hè: cây cao lấy bóng mát trồng có khoảng cách theo quy định, mảng cỏ kết hợp cây bụi tạo các góc tiêu cảnh hoặc tạo mảng xanh cảnh quang hạn chế xe máy tiếp cận, đảm bảo không gian cho người đi bộ.
- Vỉa hè kết hợp khoảng lùi công trình lớn, không gian xanh tạo thành những không gian mở, không gian công cộng cho các hoạt động sinh hoạt của người dân.
Đảm bảo tính thông suốt và định hướng giữa các không gian, đảm bảo tính kết nối và liên tục của không gian công cộng với các không gian công công khác.
Hình thức thiết kế đơn giản và phù hợp với môi trường xung quanh. Sử dụng hình mẫu thiết kế gần gũi với bản sắc văn hóa Việt Nam.
Vật liệu xây dựng: đảm bảo độ bền cao và khả năng bảo trì, sửa chữa dễ dàng. Tạo ra môi trường sinh thái mới làm đối trọng với các vấn đề sinh thái đô thị vĩ mô. Sử dụng vật liệu vỉa hè chống mốc, chống trượt, vật liệu địa phương để giảm chi phí và năng lượng trong sản xuất, các bề mặt cho phép thẩm nước, bề mặt có màu sắc sáng để giảm hiệu ứng đảo nhiệt.
Vật trang trí, các thiết bị tiện ích đô thị sắp đặt vị trí và khoảng cách đúng quy định và hợp lý, người tàn tật cũng có thể tiếp cận và sử dụng dễ dàng, không được cản trở giao thông trên vỉa hè hoặc làm khuất tầm nhìn.
Điểm chờ xe buýt phải có mái che và không được khuất tầm nhìn.
Đèn giao thông (có tín hiệu âm thanh), các biển báo phải đặt nơi dễ nhìn.
b) Thiết kế bố trí chiếu sáng đô thị:
Chiếu sáng đô thị là một trong những nhân tố quan trọng giúp nâng cao giá trị đặc trưng khu vực về đêm, làm nổi bật các điểm nhấn và công trình kiến trúc, các cảnh quan riêng biệt. Do vậy, trong quá trình xây dựng đô thị theo quy hoạch cần phải quan tâm đến chiếu sáng công cộng cũng như chiếu sáng nghệ thuật với các nguyên tắc chung như sau:
- Đảm bảo chiếu sáng đủ, đồng nhất, màu sắc hài hòa với hình thức kiến trúc công trình cũng như không gian xung quanh.
- Cải thiện cảnh quan đường phố buổi tối, khuyến khích các hoạt động giao lưu và tạo bản sắc cho không gian.
- Phù hợp với ngôn ngữ không gian kiến trúc công trình xung quanh.
- Tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đảm bảo an toàn phương tiện lưu thông và an ninh khu vực.
- Sử dụng các loại đèn tiêu thụ điện thấp nhưng vẫn đảm bảo chiếu sáng, nhằm tiết kiệm năng lượng, hiệu quả, chi phí bảo trì thấp.
- Đối với chiếu sáng nghệ thuật cần xem xét cân nhắc đối với một số công trình tiêu biểu và một số chi tiết kiến trúc tiêu biểu, tránh tình trạng chiếu sáng không kiểm soát, gây mất không gian điểm nhấn, giá trị công trình kiến trúc quan trọng.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị) và các đơn vị có liên quan:
- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai nội dung TKĐT trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh theo quy định.
- Theo quy định, nội dung TKĐT này là một thành phần hồ sơ không tách rời trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh nhằm xác định, làm rõ hơn về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan trong phạm vi đồ án; trong đó có hướng dẫn về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất và xác định cụ thể về tầng cao, khoảng lùi các loại công trình. Các cơ quan quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các cơ quan có thẩm quyền cấp phép xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở căn cứ vào nội dung thiết kế đô thị này để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị và cấp giấy phép xây dựng, thẩm định thiết kế cơ sở các công trình trong phạm vi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh và các bản vẽ thể hiện ở
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Thủ trưởng các Sở ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 5388/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 3Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 về Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2019 về "Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội"
- 5Quyết định 6742/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 6Quyết định 6743/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 7Quyết định 3911/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 8Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 138/2005/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 168/2002/QĐ-TTg thành lập Sở Quy hoạch - Kiến trúc thành phố Hồ Chí Minh do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 135/2007/QĐ-UBND quy định về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5Quyết định 45/2009/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 135/2007/QĐ-UBND về kiến trúc nhà liên kế trong khu đô thị hiện hữu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Luật Xây dựng 2014
- 11Quyết định 29/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị chung thành phố Hồ Chí Minh
- 12Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 13Nghị định 32/2016/NĐ-CP quy định về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 14Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 16Quyết định 1094/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ thiết kế Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị phía Đông Bắc thành phố Bắc Giang tỷ lệ 1/500 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 17Quyết định 5388/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 18Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 19Quyết định 450/QĐ-UBND năm 2019 về Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 20Quyết định 1303/QĐ-UBND năm 2019 về "Thiết kế mẫu hè đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội"
- 21Quyết định 4817/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 22Quyết định 6742/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư phường Long Bình, Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 23Quyết định 6743/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Phước Hiệp, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (hạ tầng kỹ thuật)
- 24Quyết định 3911/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh tổng thể quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000) khu dân cư Tân Xuân, xã Tân Xuân, huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- 25Quyết định 925/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu (điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 2, 3, 4, Quận 5, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 29/QĐ-SQHKT năm 2020 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 29/QĐ-SQHKT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/01/2020
- Nơi ban hành: Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thanh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra