Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2025/QĐ-UBND

Đắk Lắk, ngày 06 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng số 43/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 năm 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Thông tư số 14/2023/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 61/TTr-SXD ngày 26 tháng 4 năm 2025 và Báo cáo số 141/BC-SXD ngày 28 tháng 5 năm 2025,

Ủy ban nhân dân ban tỉnh hành Quyết định ban hành đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc để phục vụ công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công và bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

1. Phạm vi điều chỉnh

Ban hành kèm theo Quyết định này đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc áp dụng cho các trường hợp sau:

- Xác định đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc gắn liền với đất quy định tại khoản 4 Điều 102 của Luật Đất đai năm 2024; khoản 1 Điều 14 Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

- Xác định giá bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai, nhà ở cũ thuộc tài sản công; cơ quan làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng, người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất;

b) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất;

c) Các tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

3. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc kèm theo Quyết định này bao gồm:

a) Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng III được xác định theo Mục 1 Phụ lục I.

b) Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng IV được xác định bằng đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng trong bảng giá tại Mục 1 Phụ lục I nhân với hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng của mỗi địa phương theo bảng hệ số quy định tại Mục 2 Phụ lục I.

c) Đơn giá xây dựng mới vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh theo Phụ lục II.

(Có Phụ lục I và Phụ lục II kèm theo)

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Đối với trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc không có quy định trong bảng đơn giá nêu tại Điều 1 quyết định này nhưng có cùng quy mô cấp công trình, có kết cấu chính tương tự, tương đồng với các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc đã quy định trong bảng đơn giá thì được vận dụng giá tương đương trong bảng đơn giá để xác định giá xây dựng mới.

2. Đối với nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk không có trong bảng đơn giá kèm theo Quyết định này; có quy mô cấp công trình, có kết cấu chính không tương đồng với các loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trong bảng đơn giá kèm theo Quyết định này thì xác định theo suất chi phí xây dựng có quy đổi về địa điểm tính toán theo hệ số vùng (Đắk Lắk áp dụng hệ số vùng 4) được Bộ Xây dựng công bố hằng năm và áp dụng chỉ số giá xây dựng do cơ quan có thẩm quyền công bố để quy đổi suất chi phí xây dựng về thời điểm xác định giá xây dựng mới.

3. Trường hợp không xác định được theo quy định nêu trên thì tùy thuộc tính chất của nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ thực hiện kiểm tra hiện trạng, căn cứ hồ sơ hoàn công, văn bản xác nhận hoàn thành công trình, hồ sơ bản vẽ hiện trạng, hồ sơ quyết toán công trình, tài liệu liên quan, định mức, đơn giá, chế độ hiện hành do Nhà nước quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng để lập dự toán giá xây dựng mới hoặc thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực lập lại hồ sơ bản vẽ hiện trạng (trường hợp không có hồ sơ hoàn công), dự toán giá xây dựng mới để xác định giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc phục vụ xác định mức bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất.

Trên cơ sở đó, các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường thẩm định dự toán, xác định giá trị hiện có của nhà, công trình xây dựng, xác định mức bồi thường thiệt hại tại thời điểm lập phương án bồi thường. Đồng thời, đưa vào phương án bồi thường trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.

Điều 3. Giao Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan; Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định hiện hành của pháp luật tổ chức thực hiện, theo dõi, kiểm tra và định kỳ 06 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Quyết định này về Ủy ban nhân dân tỉnh. Nghiên cứu xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng và vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh cho phù hợp thực tế trong trường hợp có thay đổi định mức xây dựng và biến động giá trên thị trường.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 6 năm 2025 và thay thế cho Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 12 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành quy định về giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp theo quy định hiện hành của pháp luật và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Vụ pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL và QLXLVPHC - Bộ Tư Pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Như điều 4;
- Công báo tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- TT Công nghệ và Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng NN&MT;
- Lưu: VT, CNXD (VTC-10).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Trương Công Thái

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

1. Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng III.

STT

Kết cấu chính của nhà

Đơn vị tính

Đơn giá (đồng)

I

Nhà ở

 

 

1

Nhà ở 1 tầng

 

 

 

Nhà ở 1 tầng không có gác lửng, chiều cao nhà tính đến trần 3,3m (không kể chiều cao mái đã tính trong đơn giá)

1.1

Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.643.829

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.618.490

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.696.405

1.2

Móng xây đá hộc, tường chung xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.168.111

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.176.163

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.245.417

1.3

Móng xây đá hộc, vách đóng ván, khung cột gỗ, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.147.658

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.128.859

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.189.242

1.4

Móng xây đá hộc, tường xây gạch + gỗ kết hợp, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.397.674

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.368.281

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.446.263

1.5

Nhà sàn dân tộc, sàn ván dày 3 cm, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

2.583.000

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

2.405.000

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

2.762.000

1.6

Móng xây đá hộc, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, trần ván, có sênô mặt đứng, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

3.676.129

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

3.656.755

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

3.726.042

 

Trường hợp nhà không có gác lửng có chiều cao khác với chiều cao trên (không kể chiều cao mái đã tính trong giá nhà) thì được điều chỉnh hệ số như sau:

 

Chiều cao nhà < 3,3m: K=0,95

 

 

 

Chiều cao nhà > 3,3m đến < 3,6m: K=1,03

 

 

 

Chiều cao nhà > 3,6m đến < 4m: K=1,05

 

 

 

Chiều cao nhà > 4m đến < 4,5m: K=1,1

 

 

 

Chiều cao nhà > 4,5m: K=1,15

 

 

 

Nhà ở 1 tầng có gác lửng, nhà mái thái, nhà mái bằng

1.7

Móng xây đá hộc, tường xây gạch chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bằng gỗ (gác lửng không đóng trần), mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

4.256.868

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

4.143.007

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

4.730.809

 

(Đơn giá trên đã bao gồm giá của sàn lầu bằng gỗ)

 

 

1.8

Móng xây đá hộc, cột dầm BTCT, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn gác lửng bằng BTCT, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

4.341.478

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

4.318.082

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

4.383.685

 

(Đơn giá trên đã bao gồm giá sàn gác lửng bằng BTCT)

 

 

1.9

Móng bê tông cốt thép, hệ thống khung chịu lực bằng BTCT mác 200, tường xây gạch. Gác lửng bằng bê tông cốt thép. Nền nhà lát gạch Ceramic 400x400. Cửa đi, cửa sổ gỗ nhóm II. Toàn nhà bả matit, sơn nước, trần thạch cao. Mái ngói 10viên/m2 (Kiểu Mái Thái)

đồng/m2 sàn

5.003.622

1.10

Móng xây đá hộc, tường xây gạch, bả matit, sơn nước, nền lát gạch ceramic, gác lửng bằng bê tông, đà gác lửng bằng gỗ, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, có sênô mặt đứng, Mái lợp tôn thiếc dày 0,4mm. Đóng trần:

 

 

 

(Đơn giá trên đã bao gồm giá của gác lửng bằng gỗ + bê tông)

 

 

 

+ Trần tôn lạnh

đồng/m2 sàn

4.343.042

 

+ Trần nhựa lambris

đồng/m2 sàn

4.243.170

1.11

Nhà mái bằng, kết cấu khung cột bê tông chịu lực, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường xây gạch

đồng/m2 sàn

5.293.121

1.12

Nhà nghỉ công nhân: nhà cấp IV, 01 tầng:

 

 

 

Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 200, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, hệ khung, cột, dầm bằng BTCT đá 1x2 mác 200; mái lợp tôn sóng vuông dày 0,35mm, xà gồ thép hộp 100x50x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái, trần tôn lạnh; tường xây gạch VXM mác 75 bả matic sơn nước 03 lớp, nền lát gạch ceramic 600x600, sân láng vữa xi măng; cửa đi, cửa sổ khung sắt kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

đồng/m2 sàn

2.519.296

 

Kết cấu chính: Móng đơn, hệ khung cột bằng BTCT; tường xây gạch; mái bê tông cốt thép; nền lát gạch ceramic; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

đồng/m2 sàn

5.614.202

2

Nhà ở 2 tầng

 

 

2.1

Móng xây đá hộc, hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, tường xây gạch, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, sàn lầu bê tông cốt thép, mái lợp:

 

 

 

+ Mái bằng (Mái bê tông cốt thép)

đồng/m2 sàn

4.746.276

 

+ Tôn thiếc

đồng/m2 sàn

4.526.585

 

+ Tôn Fibrôxi măng

đồng/m2 sàn

4.476.386

 

+ Ngói 22 viên/m2

đồng/m2 sàn

4.583.409

 

Trường hợp đối với nhà xây 2 tầng tại mục 2.1 có sử dụng phần mái bằng tầng trên cùng xây thêm làm phòng riêng và dùng để che phần cầu thang được cộng thêm

đồng/m2 sàn

1.671.000

2.2

Nhà ở 02 tầng, sàn ván gỗ nhóm IV: Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:

 

 

 

- Trần ván ép

đồng/m2 sàn

2.760.602

 

- Trần nhựa

đồng/m2 sàn

2.863.780

 

- Trần nhựa + ván ép

đồng/m2 sàn

2.812.191

2.3

Hệ khung bê tông cốt thép chịu lực, móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tường bao che xây gạch, sàn ván gỗ nhóm IV, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:

 

 

 

- Trần ván ép

đồng/m2 sàn

3.642.288

 

- Trần nhựa

đồng/m2 sàn

3.743.158

 

- Trần nhựa + ván ép

đồng/m2 sàn

3.692.723

2.4

Móng xây đá hộc, nền láng xi măng, tầng 1: Tường bao che xây gạch chịu lực, sàn ván gỗ nhóm IV, tầng 2: Kết cấu gỗ chịu lực, bao che bằng ván gỗ, cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, trần đóng:

đồng/m2 sàn

 

 

- Trần ván ép

 

2.277.000

 

- Trần nhựa

 

2.412.000

 

- Trần nhựa + ván ép

 

2.344.500

3

Phần được cộng thêm, trừ đi đối với nhà ở 01 tầng, 02 tầng

 

 

3.1

Cộng thêm:

 

 

 

Lát gạch hoa 200x200

đồng/m2 sàn

93.000

 

Lát gạch Ceramic 300x300

đồng/m2 sàn

276.000

 

Lát gạch Ceramic 400x400

đồng/m2 sàn

282.000

 

Lát gạch Ceramic 500x500

đồng/m2 sàn

385.000

 

Lát gạch Ceramic 600x600

đồng/m2 sàn

450.000

 

Lát gạch Ceramic 800x800

đồng/m2 sàn

528.000

 

Lát đá Granit tự nhiên (tính theo diện tích lát)

đồng/m2

1.322.000

 

Đóng trần ván nhóm III thay trần ván nhóm IV

đồng/m2 sàn

48.000

 

Đóng trần ván đối với nhà sàn dân tộc (tính theo diện tích đóng trần)

đồng/m2

558.000

 

Sơn tường (không bả matít)

đồng/m2 sàn

201.000

 

Sơn tường có bả matít

đồng/m2 sàn

229.000

 

Lợp mái tôn sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

90.000

 

Tường lát gạch hoa

đồng/m2 sàn

256.000

 

Tường lát gạch Ceramic

đồng/m2 sàn

441.000

 

Tường lát đá Granit tự nhiên

đồng/m2 sàn

1.471.000

 

Tường ốp lamri gỗ nhóm III

đồng/m2 sàn

1.569.000

 

Tường ốp lamri gỗ nhóm IV

đồng/m2 sàn

1.182.000

 

Tường ốp lamri gỗ ép, gỗ công nghiệp

đồng/m2 sàn

531.000

 

Sử dụng cửa:

 

 

 

Cửa cuốn công nghệ Đức

đồng/m2cửa

1.472.000

 

Cửa cuốn công nghệ Úc

đồng/m2cửa

810.000

 

Cửa cuốn công nghệ Đài Loan

đồng/m2cửa

718.000

 

Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm II

đồng/m2cửa

464.000

 

Cửa đi, cửa sổ panô gỗ nhóm III

đồng/m2cửa

290.000

 

Cửa đi, cửa sổ nhựa lõi thép, kính trắng Việt Nhật

đồng/m2cửa

854.000

3.2

Trừ đi:

 

 

 

Không đóng trần ván nhóm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván

đồng/m2 sàn

510.000

 

Đóng trần nhựa Lambris thay trần ván

đồng/m2 sàn

243.000

 

Đóng trần tôn lạnh thay trần ván

đồng/m2 sàn

234.000

 

Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván

đồng/m2 sàn

145.000

 

Sử dụng cửa:

 

 

 

Cửa kéo bằng công nghệ Đức

đồng/m2cửa

244.000

 

Cửa kéo bằng công nghệ Đài Loan

đồng/m2cửa

580.000

 

Cửa đi, cửa sổ panô sắt kính

đồng/m2cửa

58.000

3.3

Đối với nhà ở 01 tầng trong trường hợp không trát tường và quét vôi thì giá nhà xây dựng mới tính bằng 90% giá nhà xây dựng mới 01 tầng tương ứng.

 

 

4

Nhà ở 03 tầng

 

 

 

Nhà cấp III, Móng cột BTCT, móng tường xây đá hộc, hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch, nền lát gạch Ceramic 400x400 mái lợp ngói, cửa đi, cửa sổ khung sắt kính, toàn nhà bả matít, sơn nước.

đồng/m2 sàn

5.994.985

5

Nhà ở 04 tầng có tầng hầm

 

 

 

Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Ceramic 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước.

đồng/m2 sàn

9.994.000

6

Nhà ở 6 tầng

 

 

 

Nhà cấp III, 4 tầng: 03 tầng và 01 tầng hầm. Hệ khung BTCT đá 1x2 mác 200 chịu lực; tường xây gạch. Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt kết hợp với cửa đi gỗ nhóm II. Lát nền gạch Ceramic 400x400; lát gạch chống trượt 200x200. Mái bằng BTCT. Toàn nhà bả matít, sơn nước.

đồng/m2 sàn

7.259.579

7

Nhà ở bằng gỗ

 

 

7.1

Nhà kết cấu gỗ chịu lực 01 tầng nhóm IV, vách ván gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền lót đá 4x6, láng VXM mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:

 

 

 

+ Mái lợp tôn thiếc

đồng/m2 sàn

2.788.000

 

+ Mái lợp ngói 22viên/m2

đồng/m2 sàn

2.863.000

7.2

Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm IV. Trần ván nhóm IV. Nền láng VXM mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:

 

 

 

+ Mái lợp tôn thiếc

đồng/m2 sàn

2.108.000

 

+ Mái lợp ngói 22viên/m2

đồng/m2 sàn

2.468.000

7.3

Nhà kết cấu gỗ chịu lực 02 tầng nhóm IV, vách ván, sàn gỗ nhóm V. Trần ván nhóm V. Nền láng VXM mác 50. Móng bó hè xây gạch. Mái lợp:

 

 

 

+ Mái lợp tôn thiếc

đồng/m2 sàn

1.955.000

 

+ Mái lợp ngói 22viên/m2

đồng/m2 sàn

2.315.000

7.4

Công thêm

 

 

7.4.1

Lát gạch hoa 200x200

đồng/m2 sàn

93.000

7.4.2

Lát gạch Ceramic 300x300

đồng/m2 sàn

276.000

7.4.3

Lát gạch Ceramic 400x400

đồng/m2 sàn

282.000

7.4.4

Lát gạch Ceramic 500x500

đồng/m2 sàn

385.000

7.4.5

Lát gạch Ceramic 600x600

đồng/m2 sàn

450.000

7.4.6

Lát đá Granit t nhiên (nh theo din tích lát)

đồng/m2 sàn

1.322.000

7.4.7

Đóng trn ván nm III thay trần ván nhóm IV

đồng/m2 sàn

48.000

 

Sử dụng ca:

 

 

7.4.8

Ca cun công ngh Đức

đồng/m2ca

1.472.000

7.4.9

Ca cun công ngh Úc

đồng/m2ca

810.000

7.4.10

Ca cun công ngh Đài Loan

đồng/m2ca

718.000

7.4.11

Ca đi, ca s panô g nm II

đồng/m2ca

464.000

7.4.12

Ca đi, ca s panô g nm III

đồng/m2ca

290.000

7.4.13

Ca đi, ca s nha i thép, kính trng Việt Nhật

đồng/m2 sàn

854.000

7.5

Trừ đi:

 

 

7.5.1

Không đóng trn ván nm IV đối với nhà có kết cấu đóng trần ván

đồng/m2 sàn

510.000

7.5.2

Đóng trần nha Lambris thay trần ván

đồng/m2 sàn

243.000

7.5.3

Đóng trần tôn lnh thay trần ván

đồng/m2 sàn

234.000

7.5.4

Đóng trần tấm thạch cao thay trần ván

đồng/m2 sàn

145.000

 

Sử dụng ca:

 

 

7.5.5

Ca kéo bng công nghĐc

đồng/m2ca

244.000

7.5.6

Ca kéo bng công nghĐài Loan

đồng/m2ca

580.000

7.5.7

Ca đi, ca s panô sắt kính

đồng/m2ca

58.000

II

N KHO

 

 

1

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tng. Hkhung ct BTCT; Vì kèo thép chịu lc, xà gthép. hkhung mái tiền chế gi Tip. Mái lp tôn sóng vuông. Ca đi st xếp. Ca s bng khung sắt kính cố định. ng xây gạch nVXM mác 75. Cu kin bng thép sơn chống r. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.472.430

2

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT, vì kèo thép chịu lực, xà gồ thép. Mái lợp tôn sóng vuông, cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch VXM mác 50, cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ, nền nhà đổ BTCT mác 150. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.348.271

3

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung cột BTCT, móng xây đá hộc VXM mác 50, vì kèo gỗ nhóm III, mái lợp tôn sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô nhóm IV, xà gồ, dầm trần bằng gỗ nhóm IV. Tường xây gạch VXM mác 50. Nền láng VXM mác 75 dày 20mm đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.454.418

4

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung chịu lực chính bằng khung thép tiền chế. Móng bằng bê tông cốt thép, mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp, cửa sổ bằng khung sắt kính cố định. Tường xây gạch VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà đổ bê tông cốt thép mác 200. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

3.437.139

5

Nhà tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Hệ khung kèo chịu lực bằng thép, xà gồ thép hình. Móng bằng bê tông cốt thép. Mái lợp tôn sóng vuông. Cửa đi sắt xếp. Cửa sổ bằng khung sắt cố định. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Cấu kiện bằng thép sơn chống rỉ. Nền nhà láng VXM mác 75 dày 20 đánh màu. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm chi phí khác.

đồng/m2 sàn

4.011.272

6

Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; mái lợp tôn dày 0,35mm, xà gồ thép C50x100x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái. Tường khung sắt thưng bằng tôn sóng vuông dày 0,35mm, khung vách thép C50x150x1,4, giữa nhà kho vách ngăn xây bằng tường gạch. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, thoát nước mái, PCCC.

đồng/m2 sàn

2.426.044

7

Nhà tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng, giằng móng bằng BTCT; hệ cột, khung thép tiền chế liên kết móng bê tông bằng bu lông; mái lợp tôn, xà gồ thép; tường xây gạch kết hợp vách tôn khung thép hộp; cửa đi sử dụng cửa cuốn, cửa sổ khung sắt kính; nền nhà bằng bê tông.

đồng/m2 sàn

2.306.909

8

Nhà xưởng: tiêu chuẩn Cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng, hệ dầm, giằng móng bằng BTCT; mái lợp tôn, xà gồ thép; hệ khung cột thép Zamil định hình; tường xây gạch trát vữa xi măng, bả matic, sơn nước hoàn thiện kết hợp vách tôn, khung thép hộp; nền lát gạch; cửa đi sử dụng cửa cuốn, cửa sổ khung nhôm kính; trong nhà có hệ thống điện, thoát nước, PCCC.

đồng/m2 sàn

2.272.323

9

Nhà mái che cột bơm xăng, dầu: tiêu chuẩn Cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng, hệ cột, khung bằng BTCT, nền bê tông bố trí bệ đặt cột bơm, mái lợp tôn.

đồng/m2 sàn

4.597.337

III

NHÀ LÀM VIỆC

 

 

1

Nhà làm việc 01 tầng

 

 

1.1

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

5.179.584

1.1.1

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni

đồng/m2 sàn

349.953

 

Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

126.222

 

Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

145.662

 

Lát nền gạch Ceramic 30x30 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

232.715

 

Lát nền gạch Ceramic 40x40 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

222.778

 

Lát nền gạch Ceramic 50x50 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

281.874

 

Lát nền gạch Ceramic 60x60 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

348.808

 

Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

72.257

 

Mái lợp bằng ngói 22viên/m2

đồng/m2 sàn

42.811

 

Mái lợp bằng ngói Đồng Tâm 10viên/m2

đồng/m2 sàn

80.553

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

12.241

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

15.960

 

Bả tường Matit và Sơn nước

đồng/m2 sàn

187.471

1.1.2

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Đóng trần tấm nhựa Lambris

đồng/m2 sàn

85.069

1.2

Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, hệ khung cột, dầm, sàn bằng BTCT đá 1x2 mác 250 kết hợp cột, kèo gỗ tự nhiên. Mái lợp ngói, xà gồ, cầu phong, li tô gỗ tự nhiên; tường xây gạch VXM mác 75 bả matic sơn nước 03 lớp, nền bê tông; cửa đi, cửa sổ gỗ kính. Trong nhà có hệ thống cấp điện, cấp thoát nước.

đồng/m2 sàn

5.955.103

1.3

Quy mô: Nhà tiêu chuẩn Cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đá 4x6, VXM, móng cột BTCT; các cấu kiện cột, dầm, sênô bằng BTCT; tường xây gạch ống, trát tường VXM, bả matit sơn nước, nền lát gạch ceramic. Mái lợp tôn, xà gồ thép C, trần đóng tôn lạnh.

đồng/m2 sàn

4.513.481

1.4

Quy mô: Nhà tiêu chuẩn Cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn BTCT kết hợp móng xây đá hộc. Hệ cột, đà kiềng, dầm sê nô bằng BTCT, tường xây gạch trát vữa xi măng, bả matít, sơn nước, nền lát gạch Cerarmic kết hợp láng vữa xi măng, cửa đi khung nhôm kính, khung gỗ kính, cửa cuốn, cửa khung nhôm kính, mái lợp tôn, hệ thống điện nước.

đồng/m2 sàn

3.933.324

2

Nhà làm việc 02 tầng

 

 

2.1

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV. Mái lợp tôn thiếc sóng tròn. Cửa đi, cửa sổ panô kính gỗ nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

5.970.220

2.1.1

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni

đồng/m2 sàn

212.844

 

Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

133.985

 

Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

165.031

 

Lát nền gạch Ceramic 30x30 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

251.050

 

Lát nền gạch Ceramic 40x40 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

264.324

 

Lát nền gạch Ceramic 50x50 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

283.966

 

Lát nền gạch Ceramic 60x60 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

370.800

 

Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

58.652

 

Mái lợp ngói Đồng Tâm 10viên/m2

đồng/m2 sàn

80.374

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

38.388

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

67.392

 

Bả tường Matit và Sơn nước

đồng/m2 sàn

225.338

2.1.2

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Đóng trần tấm nhựa Lambris

đồng/m2 sàn

38.733

2.2

Móng, hệ dầm, giằng móng bằng BTCT; mái lợp tôn, xà gồ thép; hệ khung cột thép Zamil định hình; tường xây gạch trát vữa xi măng, bả matic, sơn nước hoàn thiện kết hợp vách tôn, khung thép hộp; nền lát gạch Ceramic kích thước 600x600mm; cửa đi sử dụng cửa cuốn, cửa sổ khung nhôm kính; trong nhà có hệ thống điện, thoát nước, PCCC.

đồng/m2 sàn

5.313.640

2.3

Móng đơn, hệ khung cột bằng BTCT; tường xây gạch; mái bê tông cốt thép kết hợp mái lợp tôn, xà gồ thép; cửa đi, cửa sổ khung nhôm kính; nền lát gạch ceramic

đồng/m2 sàn

5.538.224

3

Nhà làm việc 03 tầng

 

 

3.1

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ, dầm trần gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc sóng vuông. Cửa đi, cửa sổ panô kính nhóm III. Trần đóng ván ép sơn nước. Mặt trước có sênô. Nền láng VXM mác 50 dày 20 đánh màu bằng xi măng nguyên chất. Toàn bộ nhà quét vôi. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

8.003.459

3.1.1

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Đóng trần ván Lambri gỗ nhóm III đánh vecni

đồng/m2 sàn

268.821

 

Lát nền gạch hoa 20x20 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

111.016

 

Lát nền gạch Trung Quốc 30x30 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

139.170

 

Lát nền gạch Ceramic 30x30 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

259.409

 

Lát nền gạch Ceramic 40x40 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

280.937

 

Lát nền gạch Ceramic 50x50 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

303.637

 

Lát nền gạch Ceramic 60x60 VXM mác 50

đồng/m2 sàn

361.962

 

Mái lợp bằng tôn màu sóng vuông dày 0,4mm

đồng/m2 sàn

69.980

 

Mái lợp ngói Đồng Tâm 10viên/m2

đồng/m2 sàn

74.701

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung sắt Việt Nam, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

18.547

 

Cửa đi, cửa sổ kính khung nhôm Đài Loan, kính Trung Quốc

đồng/m2 sàn

27.066

 

Bả tường Matit và Sơn nước

đồng/m2 sàn

184.858

3.1.2

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Đóng trần tấm nhựa Lambris

đồng/m2 sàn

40.941

3.2

Nhà làm việc 03 tầng: Móng, khung cột bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ 2 thép, mái lợp ngói 10viên/m . Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng tấm thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Ceramic. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

8.084.424

4

Nhà làm việc 04 tầng

 

 

 

Móng, khung cột bê tông cốt thép. Tường xây gạch VXM mác 50. Mái lợp ngói 10viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính khung nhôm. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Ceramic. Hệ thống đỡ mái bằng Smartruss-Bluescope Lysaght. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

8.192.389

5

Nhà làm việc cấp 05 tầng và 01 tầng hầm

 

 

5.1

Nhà 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch thẻ VXM mác 50. Xà gồ thép. Mái lợp ngói 22viên/m2. Cửa đi, cửa sổ Panô kính nhóm III. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch Ceramic, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

8.153.000

5.2

Nhà 05 tầng và 01 tầng hầm. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc, tường xây gạch VXM mác 50. Xà gồ thép, mái BTCT. Cửa đi, cửa sổ gỗ kính, nhựa lõi thép EuroWindow. Trần đóng thạch cao phẳng. Nền lát gạch Ceramic, đá Granít. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Sử dụng thang máy. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

7.546.000

6

Nhà làm việc 07 tầng

 

 

6.1

Nhà 07 tầng, 01 tầng hầm, 01 tầng kỹ thuật. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống VXM mác 75. Mái bằng BTCT. Cửa đi, cửa sổ nhôm kính cường lực. Trần đóng thạch cao phẳng dày 9mm. Nền lát gạch đá hoa cương. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

13.876.000

6.2

Nhà 07 tầng. Móng, khung cột bê tông cốt thép. Móng tường xây đá hộc. Tường xây gạch ống VXM mác 50. Xà gồ thép. 2 Mái lợp ngói 10viên/m . Cửa đi, cửa sổ nhôm kính. Trần đóng thạch cao hoa văn 50x50cm. Nền lát gạch Granit, Ceramic. Toàn bộ nhà bả matít và sơn nước. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước

đồng/m2 sàn

9.622.000

IV

NHÀ CHUNG CƯ

 

 

 

Nhà chung cư cao tầng kết cấu khung bê tông cốt thép (BTCT); tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ. Lát nền gạch Ceramic. Trong đó đã bao gồm hệ thống điện, nước, có số tầng:

 

 

 

Số tầng ≤ 7 tầng

đồng/m2 sàn

6.967.648

V

KHÁCH SẠN, NHÀ NGHỈ

 

 

1

Khách sạn 04 tầng trở lên

đồng/m2 sàn

9.453.093

2

Khách sạn 03 tầng

đồng/m2 sàn

8.593.721

3

Khách sạn 02 tầng

đồng/m2 sàn

6.627.290

4

Khách sạn 01 tầng

đồng/m2 sàn

5.707.699

5

Nhà nghỉ

đồng/m2 sàn

4.566.159

VI

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ

 

 

 

Nhà cấp III, kết cấu chịu lực bê tông cốt thép, sàn lầu bê tông cốt thép, tường xây gạch, sơn nước, nền lát gạch ceramic, mái lợp tôn màu, trần thạch cao.

đồng/m2 sàn

4.394.582

VII

CHỢ

 

 

1

Móng, hệ khung cột, dầm, giằng bằng BTCT; mái lợp tôn, xà gồ thép; nền lát gạch Ceramic; hệ thống điện chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, thoát nước.

đồng/m2 sàn

4.356.781

VIII

NHÀ MÁY SƠ CHẾ SẢN XUẤT

 

 

1

Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; mái lợp tôn dày 0,35mm, xà gồ thép C50x100x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái. Tường xây gạch ống VXM mác 75 cao đến mái, bả matic sơn nước 03 lớp, trần thạch cao, khung vách thép C50x150x1,4. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, thoát nước mái, PCCC.

đồng/m2 sàn

2.605.681

2

Quy mô: Tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; mái lợp tôn dày 0,35mm, xà gồ thép C50x100x1,4, vì kèo tổ hợp thép hộp đỡ mái. Tường xây gạch ống VXM mác 75 cao đến mái ½ nhà kho bả matic sơn nước 03 lớp, và ½ còn lại xây cao 1,8m thưng bằng tôn sóng vuông dày 0,35mm, khung vách thép C50x150x1,4. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, thoát nước mái, PCCC.

đồng/m2 sàn

2.497.647

IX

NHÀ MÁY PHƠI SẤY

 

 

1

Quy mô: Tiêu chuẩn cấp IV, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn đặt nông trên nền đất tự nhiên bằng BTCT đá 1x2 mác 250, móng tường xây đá hộc VXM mác 50 kết hợp giằng móng BTCT đá 1x2 mác 200, cột thép I 150x100x5 liên kết móng qua bản mã bằng bu lông cường độ cao, bản thép gia cường dày 6mm; Tường bao che và mái thành màng nhựa làm tường bao che và mái che, khung vách thép C50x150x1,4. Sàn nhà bằng bê tông đá 1x2 mác 250 dày 50. Trong nhà có hệ thống cấp điện, PCCC.

đồng/m2 sàn

2.068.892

X

BÃI ĐẬU XE CÓ MÁI CHE, TIÊU CHUẨN CẤP III, 01 TẦNG

 

 

1

Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn bằng BTCT liên kết với hệ cột, khung thép bằng bu lông; tường xây gạch kết hợp vách tôn khung thép hộp; cửa sổ khung sắt kính; vì kèo thép tổ hợp, mái lợp tôn, xà gồ thép; nền nhà bằng bê tông.

đồng/m2 sàn

3.983.319

2

Quy mô: Tiêu chuẩn cấp III, 01 tầng. Kết cấu chính: Móng đơn bằng BTCT liên kết với hệ cột, khung thép bằng bu lông; vách tôn khung thép hộp; cửa đi sử dụng cửa cuốn; vì kèo thép tổ hợp, mái lợp tôn, xà gồ thép; nền nhà bằng bê tông.

đồng/m2 sàn

3.160.720

(Mức giá trên đây đã bao gồm giá điện nước và thuế giá trị gia tăng)

2. Bảng hệ số điều chỉnh đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình xây dựng tại các địa phương trên địa bàn thuộc vùng IV so với đơn giá quy định tại Mục 1 nêu trên:

STT

Khu vực

Nhà ở

Nhà kho

Nhà làm việc

Khách sạn, nhà nghỉ

Trung tâm thương mại

Chợ

Nhà máy

Bãi xe

1

Thành phố Buôn Ma Thuột

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

1,000

2

Huyện Cư M'gar

0,926

0,948

0,926

0,926

0,929

0,961

0,963

0,962

3

Huyện Ea Kar

0,926

0,914

0,945

0,945

0,920

0,972

0,953

0,926

4

Huyện M’Drắk

0,955

0,947

0,932

0,932

0,921

0,978

0,969

0,988

5

Huyện Krông Pắc

0,953

0,949

0,943

0,943

0,931

0,975

0,967

0,989

6

Thị xã Buôn Hồ

0,954

0,947

0,940

0,940

0,939

0,977

0,980

0,976

7

Huyện Buôn Đôn

0,954

0,908

0,927

0,927

0,920

0,972

0,983

0,989

8

Huyện Ea Súp

0,926

0,901

0,915

0,915

0,920

0,960

0,963

0,960

9

Huyện Krông Ana

0,939

0,901

0,931

0,931

0,927

0,978

0,981

0,987

10

Huyện Cư Kuin

0,956

0,932

0,925

0,925

0,936

0,948

0,939

0,934

11

Huyện Lắk

0,935

0,928

0,923

0,923

0,941

0,977

0,982

0,980

12

Huyện Krông Bông

0,927

0,925

0,925

0,925

0,940

0,975

0,961

0,965

13

Huyện Ea H'leo

0,946

0,924

0,930

0,930

0,951

0,982

0,985

0,985

14

Huyện Krông Năng

0,956

0,916

0,938

0,938

0,970

0,973

0,977

0,987

15

Huyện Krông Búk

0,977

0,987

0,986

0,986

0,924

0,982

0,986

0,989

Sau khi hoàn thành việc sắp xếp đơn vị hành chính và chính quyền địa phương cấp xã:

- Các công trình, nhà, nhà ở trên địa bàn hành chính của thành phố Buôn Ma Thuột hiện nay thì áp dụng hệ số tại khu vực thành phố Buôn Ma Thuột trong bảng trên.

- Các công trình, nhà, nhà ở trên địa bàn hành chính của các huyện, thị xã hiện nay thì áp dụng hệ số điều chỉnh tại khu vực các huyện, thị xã trong bảng trên (nơi đặt trung tâm hành chính mới của xã, phường thuộc khu vực huyện, thị xã nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh tại khu vực đó).

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI VẬT KIẾN TRÚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
(kèm theo Quyết định số 29/2025/QĐ-UBND ngày 06 tháng 06 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

STT

Tài sản, vật kiến trúc

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Giếng nước: (Giếng đất đường kính giếng Ø=1m, độ sâu h không bao gồm phần gặp đá)

 

 

 

- Độ sâu h < 5 m

cái

3.617.000

 

- Độ sâu h < 10m

cái

7.225.000

 

- Độ sâu h < 13m

cái

8.670.000

 

- Độ sâu h < 16m

cái

10.842.000

 

- Độ sâu h < 19m

cái

16.518.000

 

- Độ sâu h < 22m

cái

19.263.000

 

- Độ sâu h < 25m

cái

22.020.000

 

- Độ sâu h < 28m

cái

24.777.000

 

- Độ sâu h < 31m

cái

27.522.000

 

- Độ sâu h < 34m

cái

30.279.000

 

- Độ sâu h < 37m

cái

33.024.000

 

- Độ sâu h < 40m

cái

35.781.000

 

- Độ sâu h < 43m

cái

38.538.000

 

- Độ sâu h < 46m

cái

41.283.000

 

- Độ sâu h < 49m

cái

44.040.000

 

- Độ sâu h < 52m

cái

46.797.000

 

- Độ sâu h < 55m

cái

49.542.000

 

- Độ sâu h < 58m

cái

52.299.000

a

Giếng đất có đường kính Ø khác thì được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

 

 

 

1,0m < Ø ≤ 1,2m được nhân hệ số K=1,44

 

 

 

1,2m < Ø ≤1,5m được nhân hệ số K=2,25

 

 

 

1,5m < Ø ≤2,0m được nhân hệ số K=4

 

 

 

2,0m < Ø ≤2,5m được nhân hệ số K=6,25

 

 

b

Giếng nước có xây thành:

 

 

 

- Thành xây gạch ống dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

2.278.000

 

- Thành xây gạch thẻ dày 20cm có tô trát, không có sân giếng được cộng thêm

cái

3.013.000

 

- Có sân giếng được cộng thêm

cái

2.074.000

 

- Có nắp đậy bằng tấm đan BTCT được cộng thêm

cái

363.000

 

- Thành giếng không tô, trát được trừ đi

cái

971.000

c

Đối với giếng đất đường kính Ø=0,9m thì bằng đơn giá giếng đất có đường kính Ø= 1m nhân với hệ số 0,81

 

 

d

Trường hợp khi đào giếng đất gặp đá thì cứ 1m sâu được cộng thêm:

 

 

 

- Có đường kính Ø < 2m

m đá

787.000

 

- Có đường kính 2m ≤ Ø < 3m

m đá

1.771.000

đ

Trường hợp có ống buy được cộng thêm:

 

 

 

- Ống buy Ø=0,60m, L=1m

ống

1.350.000

 

- Ống buy Ø=0,80m, L=1m

ống

1.740.000

 

- Ống buy Ø=1,00m, L=1m

ống

2.129.000

 

- Ống buy Ø=1,20m, L=1m

ống

2.519.000

 

- Ống buy Ø=1,50m, L=1m

ống

3.108.000

2

Giếng đá: Đào bằng khoan nổ mìn có độ sâu từ 2,5m trở lên (h > 2,5m), được tính như sau:

 

 

a

Đường kính Ø < 2m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

937.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

1.047.000

 

- Độ sâu h < 5,5m

m sâu

1.086.000

b

Đường kính 2m ≤ Ø < 3m:

 

 

 

- Độ sâu h < 3,5m

m sâu

2.107.000

 

- Độ sâu h < 4,5m

m sâu

2.355.000

 

- Độ sâu h < 5,5m

m sâu

2.444.000

3

Giếng khoan

 

 

a

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan Ø<200mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

530.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

614.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

711.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

816.000

b

Giếng khoan bằng máy khoan xoay tự hành 54CV đường kính lỗ khoan 200mm < Ø ≤ 300mm, cấp đất đá I-III

 

 

 

- Độ sâu khoan h ≤ 50m

m sâu

680.000

 

- Độ sâu khoan 50 < h ≤ 100m

m sâu

776.000

 

- Độ sâu khoan 100 < h ≤ 150m

m sâu

886.000

 

- Độ sâu khoan 150 < h ≤ 200m

m sâu

1.015.000

4

Bể nước chứa nước

 

 

4.1

Thể tích bể V ≤ 2m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch

 

 

 

- Tường xây gạch ống, dày 10cm

m3

2.924.000

 

- Tường xây gạch ống, dày 20cm

m3

4.109.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

8.209.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

1.169.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

429.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 10cm

m3

500.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

1.057.000

4.2

Thể tích bể 2m3 < V ≤ 5m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3

2.809.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

6.348.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan bê tông cốt thép đậy

cái

1.618.000

 

Bể ốp gạch men phía trong (tính cho 01 m2 ốp tường bể)

1 m2 ốp

429.000

 

Tường xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

788.000

4.3

Thể tích bể 5m3 < V ≤ 10m3

 

 

a

Bể xây bằng gạch ống dày 20cm

m3

1.953.000

b

Bể đổ bê tông cốt thép

m3

4.728.000

c

Trưng hp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan tông ct thép đậy

cái

2.775.000

 

Bể p gạch men phía trong (nh cho 01 m2 p tưng bể)

1 m2 ốp

429.000

 

ng xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

477.000

4.4

Thể tích b10m3 < V 15m3

 

 

a

Bể xây bằng gch ống dày 20cm

m3

1.619.000

b

Bể đ tông ct thép

m3

4.499.000

c

Trưng hp được cộng thêm

 

 

 

Bể có tấm đan tông ct thép đậy

cái

3.931.000

 

Bể p gạch men phía trong (nh cho 01 m2 p tưng bể)

1 m2 ốp

429.000

 

ng xây gạch thẻ, dày 20cm

m3

390.000

5

Sân, va hè có kết cu:

 

 

a

Lót đá 4x6 VXM mác 50 dày 10cm; mặt láng VXM mác 75 dày 3cm

m2

215.000

b

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt ng xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

210.500

c

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt ng xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

216.000

d

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp t đá 4x6 VXM M50)

m2

90.900

e

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp t đá 4x6 VXM M50)

m2

96.600

f

Láng VXM mác 75 dày 3cm (không có lớp lót đá 4x6 VXM M50)

m3

95.000

g

Lát gạch Terazzo, trên lp cát đệm dày 5cm

m2

295.000

h

Lát gạch bát tràng (gạch đất nung), trên lp cát đệm dày 5cm

m2

183.000

6

Tường rào

 

 

a

Móng xây đá hc VXM mác 50. ng xây gạch ng dày 10cm, trụ 20x20cm, ging BTCT, chiu cao bình quân ca tưng và tr 2m, quét vôi.

m dài

1.872.000

 

Trưng hp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

705.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

73.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

1.130.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

286.000

 

Tường xây gạch ống dày 20cm, trụ 30x30cm

m dài

365.000

b

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường xây gạch Block bê tông rỗng dày 10cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.808.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

705.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

73.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

1.130.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

286.000

c

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 15cm, trụ 20x20cm, có giằng BTCT, chiều cao bình quân của tường và trụ 2m, quét vôi.

m dài

1.946.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Tường rào không tô trát

m dài

673.000

 

Tường rào không quét nước xi măng

m dài

72.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

1.113.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

282.000

d

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ 20x20cm, có hàng rào sắt và giằng BTCT, chiều cao bình quân của hàng rào sắt thoáng 2m.

m dài

2.998.000

 

Trường hợp được trừ đi:

 

 

 

Phần xây gạch không tô trát

m dài

239.000

 

Phần xây gạch không quét nước xi măng

m dài

27.000

 

Trường hợp được cộng thêm:

 

 

 

Tường rào có bả ma tít, sơn nước

m dài

378.000

 

Tường rào sơn nước, không bả ma tít

m dài

95.000

e

Móng xây đá hộc VXM mác 50. Tường dày 10cm, trụ cao 1,2m, phần tường xây gạch cao bình quân 0,4m (phía trên rào lưới B40). Khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m. Có trụ cổng kết cấu, kích thước trụ cổng:

m dài

 

 

Trụ xây gạch 300x300mm

m dài

725.000

 

Trụ bê tông cốt thép đúc sẵn 100x100mm

m dài

616.000

 

Cọc sắt V 50x50x5mm

m dài

578.000

f

Tường dày 10cm và móng xây gạch cao bình quân 0,5m (Không lót móng, không tô trát), cọc sắt V50x50x5mm cao 1,2m, khoảng cách các trụ (cọc) bình quân 3m, phía trên rào lưới B40

m dài

236.000

g

Trụ BTCT, rào lưới B40, tường xây gạch, không lót móng

m dài

248.000

7

Trụ cổng xây gạch ống

 

 

a

Chiều cao trụ bình quân h ≤ 2m

 

 

 

Kích thước 40x40cm

cái

2.203.000

 

Kích thước 50x50cm

cái

2.708.500

 

Kích thước 60x60cm

cái

3.214.000

 

Kích thước 80x80cm

cái

3.856.000

b

Chiều cao trụ bình quân h > 2m

 

 

 

Kích thước 40x40cm

cái

2.590.000

 

Kích thước 50x50cm

cái

3.588.000

 

Kích thước 60x60cm

cái

4.586.000

 

Kích thước 80x80cm

cái

4.861.000

c

Trường hợp được cộng thêm

 

 

 

Trụ ốp đá Granít

1 m2 ốp

1.190.000

 

Trụ ốp gạch Ceramic 40x40cm

1 m2 ốp

257.000

 

Trụ ốp gạch Ceramic 60x60cm

1 m2 ốp

319.000

 

Trụ ốp gạch trang trí 6,5x25cm

1 m2 ốp

329.000

 

Sơn nước, có bả matit

1 m2 sơn

140.000

 

Sơn nước, không bả matit

1 m2 sơn

55.000

 

Trụ có thiết kế mái bằng khung sắt, lợp ngói

1 m2 mái

614.282

8

Thiết bị khí sinh học (Biogas)

 

 

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 5,0m3

cái

16.252.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 7,5m3

cái

26.800.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 9,9m3

cái

33.276.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 12,4m3

cái

38.977.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 14,9m3

cái

45.283.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 19,9m3

cái

55.999.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 24,4m3

cái

65.459.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 28,0m3

cái

74.016.000

 

Kiểu KT1, thể tích chứa V = 38,5m3

cái

90.514.000

9

Chuồng heo

 

 

9.1

Móng xây đá hộc VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.159.800

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.278.000

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.142.800

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.348.300

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.465.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.328.400

9.2

Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng hai phía. Mái lợp:

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.198.500

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.316.700

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.181.500

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.387.300

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.501.200

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.367.100

9.3

Móng xây đá hộc VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía.

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.090.500

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.211.900

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.015.500

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.217.300

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.337.200

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.140.800

9.4

Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần; mái lợp mái nghiêng một phía

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.039.000

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.172.800

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.030.100

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

1.164.300

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

1.298.100

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

1.155.400

9.5

Móng xây đá hộc VXM M50. Tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 0,75m + lưới B40, tường quét vôi. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Vì kèo thép hình, cột thép Ø10cm. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

1.431.900

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.542.900

9.6

Móng xây đá hộc VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

1.078.500

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.216.800

9.7

Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây bằng gạch ống, cao bình quân 1m. Nền láng VXM M50, dày 3cm không đánh màu. Tường quét vôi. Vì kèo gỗ nhóm IV. Không đóng trần. Mái lợp tôn thiếc + Ngói 22v/m2

 

 

a

Tường xây gạch ống, dày 10cm:

m2 xây dựng

1.013.300

b

Tường xây gạch ống, dày 20cm:

m2 xây dựng

1.151.600

10

Chuồng bò:

 

 

a

Nền đất, tường xây gạch ống dày 10cm, cao bình quân 0,85m. Cột gạch, thưng ván nhóm V. Không trát tường. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

638.300

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

767.600

 

- Mái tranh

m2 xây dựng

625.700

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

597.300

b

Nền đất. Cột gỗ, thưng ván nhóm V. Không đóng trần. Mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

735.600

 

- Ngói 22v/m2

m2 xây dựng

861.100

 

- Mái tranh

m2 xây dựng

723.000

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

720.800

11

Mái che:

 

 

a

Nền đt, ct gtròn Ø20cm. Mái lp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

491.000

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

474.300

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

575.700

b

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm kng đánh màu, ct g tròn Ø20cm, Mái lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

699.700

c

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm kng đánh màu, ct g tròn Ø20cm, mái lợp tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

683.000

d

Nền láng vữa Ximăng M50, dày 2cm có đánh màu, ct g tròn Ø20cm. Mái lp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 xây dựng

713.600

 

- Tôn Fibrôciment

m2 xây dựng

696.900

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 xây dựng

1.266.700

e

Mái che khung thép hình, ct thép tròn Ø50mm. Lợp tôn thiếc

m2 xây dựng

618.600

 

Đi với Mái che khung thép hình, được cng thêm trong các trưng hp sau: kết cu nn

 

 

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt ng xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm

m2

210.500

 

Lót đá 4x6 dày 10cm; mặt ng xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm

m2

216.000

 

Bê tông xi măng M150, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp t đá 4x6 VXM M50)

m2

90.900

 

Bê tông xi măng M200, đá 1x2, dày 5cm (không có lớp t đá 4x6 VXM M50)

m2

96.600

12

N ở tạm

 

 

a

Xếp đá hc xung quanh móng, nhà khung g chu lc, vách ván bao che nhóm IV, nền đất, không đóng trn, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dng

1.544.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dng

1.513.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.880.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.184.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

1.030.000

b

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.548.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.488.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.855.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.158.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

1.005.000

c

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ xẻ chịu lực nhóm IV, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.430.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.370.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.737.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.040.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

888.000

d

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.513.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.456.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.820.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.137.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

984.000

e

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VI. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.396.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.338.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.702.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.019.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

867.000

f

Xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.513.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.456.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.820.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.137.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

984.000

g

Không xếp đá hộc xung quanh móng, nhà khung gỗ tròn chịu lực nhóm V, vách ván bao che nhóm VIII. Nền đất, không đóng trần, mái lợp:

 

 

 

- Tôn thiếc

m2 sàn xây dựng

1.396.000

 

- Tôn Fibrôximăng

m2 sàn xây dựng

1.338.000

 

- Ngói 22 viên/m2

m2 sàn xây dựng

1.702.000

 

- Giấy dầu

m2 sàn xây dựng

1.019.000

 

- Mái tranh

m2 sàn xây dựng

867.000

h

Đối với nhà tạm, trường hợp có láng nền nhà bằng vữa ximăng mác 50 đánh màu (không có lớp đá 4x6) thì được cộng thêm:

m2 sàn xây dựng

64.000

13

Nhà vệ sinh, giếng thấm (hầm rút), bể tự hoại

 

 

13.1

Nhà vệ sinh

 

 

a

Móng xây gạch ống VXM M50, tường xây gạch ống dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 3 nước. Nền láng VXM M50, dày 2cm có đánh màu. Vì kèo gỗ nhóm IV, mái lợp tôn thiếc, không đóng trần. Cửa gỗ Panô:

m2 xây dựng

3.046.000

 

Được cộng thêm trong các trường hợp sau:

 

 

 

- Nền lát gạch 20x20cm và 25x25cm, VXM M50

m2 lát nền

221.000

 

- Nền lát gạch 30x30cm, VXM M50

m2 lát nền

280.000

 

- Ốp tường bằng gạch men 20x25cm, VXM M50

m2 ốp tường

287.000

 

- p ng bng gch men 25x40cm, VXM M50

m2 ốp tường

269.000

 

- p ng bng gch men 30x45cm, VXM M50

m2 ốp tường

304.000

b

Móng xây đá hc VXM M50, trụ BTCT 20x20cm, dm BTCT 10 x10cm, mái BTCT (mái bằng), tưng xây gạch ng dày 10cm, cao < 4m, quét vôi 2 nước. Nền lát gch hoa 200x200mm. Ca nha.

m2 xây dựng

5.744.000

 

- Nền lát gạch 30x30cm, VXM M50

m2 lát nền

164.658

 

- p ng bng gch men 20x25cm, VXM M50

m2 ốp tường

287.000

 

- p ng bng gch men 25x40cm, VXM M50

m2 ốp tường

269.000

 

- p ng bng gch men 30x45cm, VXM M50

m2 ốp tường

304.000

13.2

Giếng thấm (hm t)

 

 

 

Giếng đt, đưng kính Ø 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng)

1 m3 đất đào

920.000

 

Xây thành và tấm đan đậy giếng được cng thêm

cái

1.642.000

 

Giếng đt, đưng kính Ø > 1m (Chưa bao gồm xây thành và tấm đan đậy giếng)

1 m3 đất đào

594.000

 

Xây thành và tấm đan đậy giếng được cng thêm

cái

1.874.000

13.3

Bể tự hoi

 

 

 

Bể tự hoi ng xây gạch, np đan đậy bể

cái

24.770.000

14

Đào ao

m3

32.000

15

M xây:

 

 

a

Mộ xây đơn gin kng có mái, trụ đsen và tưng bao che quét vôi. Láng nn phạm vi m phn VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bng ghi danh 30x40, 01 bng tên sau m

m2

2.574.000

b

Mộ xây đơn gin kng có mái, trụ đsen và tưng bao che p gch Ceramic. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 dày đánh màu 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

3.393.000

c

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp gạch Ceramic. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

3.942.000

d

Mộ xây có mái, trụ để sen và tường bao che ốp đá hoa cương. Láng nền phạm vi mộ phần VXM mác 75 đánh màu dày 3cm. Có 01 bảng ghi danh 30x40, 01 bảng tên sau mộ.

m2

6.526.000

16

Mộ đất

cái

3.502.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2025/QĐ-UBND về Đơn giá xây dựng mới nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 29/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 06/06/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Trương Công Thái
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 16/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản