Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2025/QĐ-UBND

Bắc Giang, ngày 31 tháng 05 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ Về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

Căn cứ Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về điều tra cơ bản đất đai; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và Hệ thống thông tin đất đai;

Căn cứ Nghị định số 78/2025/NĐ-CP ngày 01 tháng 04 năm 2025 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp để tổ chức, hướng dẫn thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài nguyên và Môi trường: số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 Sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường; số 26/2024/TT-BTNMT ngày 26 tháng 11 năm 2024 Quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính; số 10/TT-BTNMT ngày 31 tháng 7 năm 2024 Quy định về hồ sơ địa chính, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 224/TTr-SNNMT ngày 24 tháng 4 năm 2025;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.

Điều 2.

1. Quyết định có hiệu lực từ ngày 10 tháng 6 năm 2025.

2. Các dự án, công trình về đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã triển khai thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện như sau:

2.1. Đối với khối lượng công việc đã thực hiện trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;

2.2. Đối với khối lượng công việc chưa thực hiện thì cấp có thẩm quyền xem xét áp dụng định mức theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp luật- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVPHC - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Tỉnh ủy, các Ban của Đảng;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Bắc Giang và các tổ chức CT-XH tỉnh;
- VP ĐĐBQH&HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh: LĐVP, các phòng, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KTN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Thịnh

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH, ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
 (Ban hành kèm theo Quyết định số 29 /2025/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Định mức KT-KT) áp dụng thực hiện cho các công việc sau:

1.1. Đo đạc lập bản đồ địa chính, bao gồm:

a) Lập lưới địa chính;

b) Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, gồm: đo đạc lập mới bản đồ địa chính; đo đạc lập lại bản đồ địa chính; đo đạc bổ sung bản đồ địa chính;

c) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính;

d) Số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính;

đ) Trích đo bản đồ địa chính;

e) Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính;

g) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

1.2. Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (đăng ký, cấp Giấy chứng nhận) bao gồm:

a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư ở xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn);

b) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thực hiện đồng thời đối với nhiều hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư ở phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường);

c) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân);

d) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi là đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức);

đ) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại xã, thị trấn (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn);

e) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; lập hồ sơ địa chính; cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện đồng thời đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tại phường (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi Giấy chứng nhận đồng loạt tại phường);

g) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng hộ gia đình, cá nhân (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân);

h) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất; cập nhật hồ sơ địa chính; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng tổ chức (dưới đây gọi là đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đơn lẻ đối với tổ chức);

i) Đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với riêng từng hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài (dưới đây gọi là Đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân);

k) Đăng ký biến động đất đai về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài  (dưới đây gọi là đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức);

l) Trích lục hồ sơ địa chính.

2. Định mức KT-KT này là căn cứ để tính đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Định mức KT-KT này áp dụng cho các đơn vị sự nghiệp công lập, các công ty nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc thực hiện các công việc về đo đạc địa chính; đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu; cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

Điều 3. Quy định chung

1. Định mức KT-KT bao gồm:

1.1. Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi là định mức lao động): Là thời gian lao động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (thực hiện một bước công việc). Nội dung của định mức lao động bao gồm:

a) Nội dung công việc: Quy định các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;

b) Phân loại khó khăn: Quy định các yếu tố cơ bản có ảnh hưởng đến việc thực hiện bước công việc làm căn cứ để phân loại khó khăn;

c) Định biên: Quy định số lượng lao động kỹ thuật; loại và cấp bậc lao động kỹ thuật thực hiện công việc theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường được quy định chung về các ngạch tương đương là kỹ sư (KS) và kỹ thuật viên (KTV);

d) Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp sản xuất một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc); đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8 giờ làm việc.

Các mức ngoại nghiệp thể hiện dưới dạng phân số, trong đó:

- Tử số là mức lao động kỹ thuật (tính theo công nhóm, công cá nhân);

- Mẫu số là mức lao động phổ thông, tính theo công cá nhân.

Lao động phổ thông là người lao động được thuê để thực hiện các công việc giản đơn như vận chuyển các thiết bị kèm theo máy chính, vật liệu, thông hướng tầm ngắm, liên hệ, dẫn đường, bảo vệ, phục vụ đo ngắm, đào bới mốc, rửa vật liệu; tham gia công tác đo đạc, chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận được xác định là cán bộ các thôn, bản, ấp, tổ dân phố, những người am hiểu tình hình đất đai ở địa bàn, những người có uy tín đại diện cho cộng đồng dân cư ở địa bàn; những người thực hiện một số công việc đơn giản trong đo đạc, đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính.

Mức lao động kỹ thuật ngừng nghỉ việc do thời tiết của lao động kỹ thuật ngoại nghiệp được tính thêm 0,25 mức ngoại nghiệp quy định tại các bảng mức.

1.2. Định mức vật tư và thiết bị:

a) Định mức vật tư và thiết bị bao gồm định mức sử dụng vật liệu và định mức sử dụng dụng cụ (công cụ, dụng cụ), thiết bị (máy móc).

- Định mức sử dụng vật liệu: Là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc);

- Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là số ca người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc).

b) Thời hạn sử dụng dụng cụ, thiết bị: Là thời gian dự kiến sử dụng dụng cụ, thiết bị vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ, thiết bị.

- Thời hạn sử dụng dụng cụ: Đơn vị tính là tháng.

- Thời hạn sử dụng thiết bị: Thực hiện áp dụng theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 nám 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan.

c) Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của dụng cụ, thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày công (ca) và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị.

Mức điện năng trong các bảng định mức đã được tính theo công thức sau:

Mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 8 giờ/ca x số ca sử dụng thiết bị) +5% hao hụt.

Riêng mức vật liệu cho công việc đổ mốc địa chính được tính thêm 5% hao hụt vật liệu do vận chuyển và khi thi công.

2. Kích thước, diện tích mảnh bản đồ địa chính tính định mức xác định theo khung trong mảnh bản đồ theo quy định chia mảnh trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000.

Diện tích theo khung trong một mảnh bản đồ địa chính trong hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 như sau:

BĐĐC tỷ lệ

Diện tích 1 mảnh BĐĐC (dm2)

Diện tích 1 mảnh BĐĐC tương ứng trên thực địa (ha)

1/500

25

6,25

1/1000

25

25,00

1/2000

25

100,00

1/5000

36

900,00

1/10000

144

3600,00

3. Quy định viết tắt

Nội dung viết tắt

Viết tắt

Bản đồ địa chính

BĐĐC

Công suất

C/suất

Định mức

ĐM

Đơn vị tính

ĐVT

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

GCN

Hồ sơ địa chính

HSĐC

Cơ sở dữ liệu địa chính

CSDLĐC

Kiểm tra nghiệm thu

KTNT

Kỹ sư

KS

Kỹ thuật viên

KTV

Loại khó khăn

KK

Người sử dụng đất

NSDĐ

Quyền sử dụng đất

QSDĐ

Sổ địa chính

Sổ ĐC

Sổ mục kê đất đai

Sổ MK

Ủy ban nhân dân

UBND

Tài nguyên và Môi trường

TNMT

Văn phòng Đăng ký đất đai

VPĐK

Nhân viên

NV

 

Phần II

ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG CÔNG NGHỆ

Chương 1

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Điều 4. Định mức lao động Lưới địa chính

1. Phân loại khó khăn

KK1: Khu vực đồng bằng, ít cây; khu vực đồi trọc, thấp, vùng trung du; giao thông thuận tiện.

KK2: Khu vực đồng bằng nhiều cây; khu vực đồi thưa cây vùng trung du; giao thông tương đối thuận tiện.

KK3: Vùng đồi núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 50m đến 200m, vùng đồng lầy, vùng đồng bằng dân cư đông, nhiều sông, suối; giao thông không thuận tiện.

KK4: Vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh từ 200m đến 800m, vùng sình lầy, đầm lầy, thụt sâu, vùng thành phố lớn, đông dân cư, phải đo đêm, nhiều ngõ, hẻm cụt; giao thông khó khăn.

KK5: Vùng vùng núi có độ cao trung bình so với khu vực bằng phẳng xung quanh trên 800m, giao thông rất khó khăn.

Phạm vi khu vực để phân loại khó khăn được xác định theo ranh giới khu vực dự kiến đo vẽ thành lập bản đồ địa chính hoặc xác định theo phạm vi từng mảnh bản đồ địa hình dùng để thiết kế đồ hình lưới địa chính.

2. Định mức lao động

Bảng 1

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức
(Công nhóm/điểm)

1

Chọn vị trí điểm, chôn mốc

Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3)

1

2

3

4

5

2

Xây tường vây

Nhóm 4 (2KTV4, 1KTV6, 1NV3)

1

2

3

4

5

3

Tiếp điểm

Nhóm 4 (3KTV6, 1NV3)

1

2

3

4

5

4

Đo ngắm

Nhóm 5 (2KTV6, 1KS2, 1KS3, 1NV3)

1

2

3

4

5

5

Tính toán bình sai

Nhóm 2 (1KS2, 1KS3)

1-3

0,80

Ghi chú:

(1) Mức cho công việc tiếp điểm không có tường vây được tính bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1;

(2) Trường hợp đo độ cao lượng giác mức đo ngắm tính bằng 0,10 mức quy định tại Mục 4 Bảng 1, mức tính toán là 0,05 công nhóm 2 (1KS2, 1KS3) cho 1 điểm;

(3) Trường hợp chọn vị trí điểm, chôn mốc địa chính trên hè phố (có xây hố, nắp đậy) mức được tính bằng 1,20 mức quy định tại Mục 1 Bảng 1;

(4) Trường hợp đo đạc mốc ranh giới sử dụng đất của các công ty nông, lâm nghiệp thì không tính nội dung xây tường vây quy định tại Mục 2 Bảng 1. Mức công việc tiếp điểm được tính bằng bằng 1,25 mức quy định tại Mục 3 Bảng 1.

Điều 5. Định mức lao động đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1. Phân loại khó khăn

1.1. Bản đồ tỷ lệ 1/500

KK1: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 25 thửa đến dưới 40 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 30 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha.

KK2: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 40 thửa đến dưới 45 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 50 thửa trong 1 ha.

KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 45 thửa đến dưới 55 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 50 thửa đến dưới 60 thửa trong 1 ha.

KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 55 thửa đến dưới 65 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa đến dưới 70 thửa trong 1 ha.

KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 65 thửa đến dưới 75 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 70 thửa đến dưới 80 thửa trong 1 ha.

Khi đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình trên 75 thửa trong một ha và khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình trên 80 thửa trong 01 ha thì cứ thêm 10 thửa được tính thêm 0,10 của mức KK5.

1.2. Bản đồ tỷ lệ 1/1000

KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 30 đến dưới 40 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức KK2 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 40 đến dưới 50 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 50 đến dưới 60 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức khó khăn 3 nếu khu đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 15 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 50 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 60 thửa trong 1 ha.

Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất trên 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 1 ha.

KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 25 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 25 đến dưới 30 thửa trong 1 ha.

1.3. Bản đồ tỷ lệ 1/2000

KK1: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 10 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 5 đến dưới 15 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc lớn hơn 20%.

KK2: Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 20 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 15 đến dưới 25 thửa trong 1 ha.

Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình dưới 04 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình dưới 06 thửa trong 1 ha. Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 20 đến dưới 30 thửa trong 1 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp còn lại có mật độ thửa trung bình từ 25 đến dưới 40 thửa trong 1 ha.

Đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp được áp dụng mức khó khăn 4, nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK5 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK4: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 04 đến dưới 08 thửa trong 1 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 06 đến dưới 10 thửa trong 1 ha.

KK5: Đất thuộc khu vực đất ở trong đô thị có mật độ thửa trung bình từ 08 đến dưới 10 thửa trong 01 ha; khu vực đất ở còn lại có mật độ thửa trung bình từ 10 đến dưới 15 thửa trong 01 ha.

1.4. Bản đồ tỷ lệ 1/5000

KK1: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 02 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 01 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 0,2 đến dưới 03 thửa trong 01 ha.

Được áp dụng mức KK2 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK3 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK2: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 02 đến dưới 05 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 2,5 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 02 đến dưới 05 thửa trong 01 ha.

Được áp dụng mức KK3 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc trung bình từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Được áp dụng mức KK4 khi có từ 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20%.

KK3: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 05 đến dưới 08 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 3,5 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 05 đến dưới 07 thửa trong 01 ha.

Được áp dụng mức KK4 nếu khu vực đo có một trong các tiêu chí sau:

- Khu vực có nhiều sông suối đi lại khó khăn;

- Khu vực có tầm che khuất từ 50% đến 80% diện tích;

- Khu vực trung du, miền núi có độ dốc từ trên 10% đến 20%;

- Số thửa có đất ở xen kẽ trên 30% tổng số thửa.

Khi có cả 3 tiêu chí nêu trên hoặc tầm che khuất trên 80% diện tích hoặc có độ dốc trên 20% thì được tính thêm 0,15 của mức KK4.

KK4: Đất thuộc khu vực đất phi nông nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 08 đến dưới 10 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực sản xuất nông nghiệp có mật độ thửa trung bình dưới 05 thửa trong 01 ha; đất thuộc khu vực đất lâm nghiệp có mật độ thửa trung bình từ 07 đến dưới 10 thửa trong 01 ha.

1.5. Bản đồ tỷ lệ 1/10000

KK1: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, có địa hình đồi, núi thấp, độ dốc trung bình dưới 15%, ít bị chia cắt, đi lại tương đối dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 2 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen trên 30% diện tích.

KK2: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng, nhưng địa hình đồi, núi cao, đo dốc từ 15% đến dưới 45%, tương đối phức tạp bị chia cắt bởi nhiều sông, suối, đi lại khó khăn; hoặc khu vực đất lâm nghiệp của hộ gia đình, cá nhân thuộc vùng địa hình đồi, núi thấp ít bị chia cắt, đi lại dễ dàng.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) thì áp dụng loại khó khăn 3 nếu đan xen từ 10 - 30% diện tích; áp dụng loại khó khăn 4 nếu đan xen trên 30% diện tích.

KK3: Khu vực đất của các tổ chức đang quản lý, sử dụng hoặc đất chưa sử dụng có địa hình núi cao, độ dốc trên 45% đi lại đặc biệt khó khăn; hoặc khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân có địa hình đồi, núi tương đối phức tạp, đi lại khó khăn.

Trường hợp trong khu vực có đan xen các loại đất khác của hộ gia đình, cá nhân (trừ đất lâm nghiệp) trên 10% diện tích thì áp dụng KK4.

KK4: Khu vực đất giao cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng thuộc khu vực có địa hình đồi, núi cao hiểm trở, bị chia cắt bởi nhiều sông suối, đi lại đặc biệt khó khăn.

2. Định mức lao động

Bảng 2

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Công nhóm/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Ngoại nghiệp

1.1

Công tác chuẩn bị

Nhóm 4  (1KTV4, 2KTV6,  1KTV10)

1-5

1,02

0,62

2,03

1,24

4,50

2,75

22,28

13,62

40,50

24,75

1.2

Lập lưới khống chế đo vẽ

Nhóm 5  (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

2,34

2,81

3,73

12,33

22,42

2

2,81

3,37

4,48

14,80

26,90

3

3,37

4,04

5,38

17,75

32,28

4

4,04

4,85

6,45

21,31

38,74

5

4,84

5,81

7,75

 

 

1.3

Xác định ranh giới thửa đất trên thực địa

Nhóm 2KTV6

1

19,62

19,62

18,00

18,00

30,00

30,00

82,50

82,50

187,50

187,50

2

23,54

23,54

21,60

21,60

36,00

36,00

99,00

99,00

225,00

225,00

3

28,25

28,25

33,44

33,44

43,20

43,20

118,80

118,80

270,00

270,00

4

33,90

33,90

52,30

52,30

58,32

58,32

142,56

142,56

324,00

324,00

5

40,68

40,68

70,61

70,61

78,73

78,73

 

 

1.4

Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

7,75

3,72

12,35

4,94

23,75

9,50

76,98

30,80

139,95

56,00

2

9,30

4,65

14,81

5,93

27,99

11,20

92,37

36,96

167,94

67,20

3

11,16

5,58

17,78

7,12

33,08

13,23

110,84

44,35

201,53

80,64

4

13,39

6,70

22,76

11,39

43,00

21,50

133,01

53,22

241,83

96,77

5

16,07

8,04

27,32

13,66

55,90

27,95

 

 

1.5

Đối soát, kiểm tra

1KTV6

1

2,27

1,48

5,73

2,30

9,73

3,89

26,29

10,52

59,74

23,91

2

2,84

1,85

6,89

2,75

11,47

4,59

31,55

12,63

71,69

28,69

3

3,85

2,50

8,26

3,30

13,55

5,42

37,85

15,15

86,03

34,43

4

5,22

3,39

12,47

8,10

20,77

13,50

45,42

18,17

103,23

41,31

5

6,59

4,28

14,96

9,72

33,24

21,60

 

 

1.6

Giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

 

1KTV6

1

7,01

7,01

8,51

8,51

14,19

14,19

46,01

46,01

83,65

83,65

2

8,42

8,42

10,04

10,04

16,73

16,73

55,21

55,21

100,38

100,38

3

10,10

10,10

12,04

12,04

23,72

23,72

66,25

66,25

120,46

120,46

4

12,12

12,12

18,18

18,18

30,30

30,30

79,50

79,50

144,55

144,55

5

14,54

14,54

21,82

21,82

39,14

39,14

 

 

2

Nội nghiệp

2.1

Biên tập bản đồ địa chính

Nhóm 2KTV6

1

4,59

7,96

18,05

22,25

28,92

2

5,61

9,95

21,66

30,04

39,05

3

6,63

12,44

26,00

40,55

52,72

4

7,99

15,55

29,83

54,74

71,16

5

9,61

19,44

32,05

 

 

2.2

Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

1KTV6

1-5

7,54

15,00

22,00

19,8

29,70

2.3

Công khai bản đồ địa chính

1KTV6

1-5

6,19

14,00

19,6

25,48

21,56

2.4

Hoàn thiện bản đồ địa chính

1KTV6

1-5

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

2.5

Lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo

1KTV6

1-5

0,35

1,65

2,22

2,00

1,80

2.6

In sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính gồm sản phẩm chính và sản phẩm trung gian

1KTV6

1-5

0,60

0,68

0,77

0,85

1,00

2.7

Trình ký xác nhận hồ sơ

1KTV6

1-5

0,60

0,80

1,10

1,70

2,00

2.8

Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính

Nhóm 2KTV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

2,00

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 2 áp dụng đối với đối tượng đo vẽ là thửa đất của các mảnh bản đồ đo vẽ hết diện tích của mảnh (khép kín mảnh). Trường hợp mảnh bản đồ không đo vẽ hết diện tích của mảnh thì định mức được tính bằng định mức của Bảng 2 nhân (x) với tỷ lệ phần trăm diện tích đo vẽ của mảnh. Đối với giao thông, thủy hệ, đê điều khi phải đo vẽ thì diện tích và định mức được tính như sau:

- Hệ thống giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2;

- Đối tượng thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì định mức được tính bằng 30% của định mức quy định tại Bảng 2 và chỉ tính đối với phần diện tích trong phạm vi 03 (ba) mét kể từ ranh giới chiếm đất của đối tượng trở vào bên trong đối tượng.

(2) Trường hợp phải đo vẽ địa hình cho BĐĐC, mức tính bằng 0,10 mức quy định tại Bảng 2;

(3) Trường hợp đo phục vụ công tác đền bù, giải phóng mặt bằng, khu công nghiệp, các công trình giao thông, thủy lợi, công trình điện năng thì mức ngoại nghiệp được tính thêm 0,15 và nội nghiệp được tính thêm 0,10 mức quy định tại Bảng 2.

(4) Căn cứ theo từng nhiệm vụ cụ thể, lập và phê duyệt chi phí phục vụ kiểm tra, nghiệm thu theo quy định.

Điều 6. Định mức lao động số hóa, chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính

1. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn thực hiện  theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương này

2. Định mức lao động

Bảng 3

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1

Số hóa BĐĐC (Công/mảnh)

1.1

Quét bản đồ

1KTV6

1-5

0,40

0,40

0,40

0,40

1.2

Số hóa nội dung bản đồ

1KTV6

1

3,51

6,65

12,70

23,23

2

4,03

7,65

14,61

26,71

3

4,64

8,80

16,80

30,72

4

5,34

10,12

19,32

35,33

5

6,14

11,64

22,22

 

1.3

Biên tập nội dung bản đồ và in

1KTV6

1-5

0,51

0,60

0,68

0,77

1.4

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

 

 

 

 

 

 

1.5

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

1.6

Giao nộp sản phẩm

1KTV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

2

Chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN-72 sang hệ tọa độ VN-2000

2.1

Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển (công nhóm/điểm nắn)

Nhóm 2 (1KS2,1KS3)

1-5

1,00

1,00

1,00

1,00

2.2

Chuyển đổi bản đồ số (Công/mảnh)

2.2.1

Nắn chuyển

1KTV6

1

2,24

2,80

3,50

5,50

2

2,56

3,20

4,00

6,00

3

2,88

3,60

4,50

6,50

4

3,20

4,00

5,00

7,00

5

3,68

4,60

5,75

 

2.2.2

Tính lại và so sánh diện tích trước và sau nắn chuyển tọa độ

1KTV6

1-5

0,43

0,60

0,77

0,94

2.3

Biên tập nội dung bản đồ và in

1KTV6

1-5

0,51

0,60

0,68

0,77

2.4

Xây dựng dữ liệu không gian đất đai nền

 

 

 

 

 

 

2.5

Xây dựng dữ liệu không gian địa chính

 

 

 

 

 

 

2.6

Giao nộp sản phẩm

1KTV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

Ghi chú:

Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ ĐĐĐC thì không tính mức tại Mục 2.3 của Bảng 3.

Định biên, định mức và các mức khó khăn tại các điểm 1.4, 1.5 của Mục 1 và tại các điểm 2.4, 2.5 của Mục 2 của Bảng 3 được tính theo Quyết định Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai của tỉnh.

Điều 7. Định mức lao động đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

1. Phân loại khó khăn

Việc phân loại khó khăn thực hiện  theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Chương này

2. Định mức lao động

Bảng 4

TT

Nội dung công việc

Định biên

KK

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Ngoại nghiệp

1.1

Đối soát thực địa (công nhóm/mảnh)

 

 

Nhóm 2 (1KTV4, 1KTV6)

1

4,42

6,63

11,66

23,33

35,00

2

5,74

8,62

14,00

28,00

42,00

3

7,47

11,20

16,80

33,60

50,40

4

9,71

14,56

20,16

40,32

60,48

5

12,62

18,93

24,19

 

 

1.2

Lưới đo vẽ (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

Nhóm 5 (2KTV4, 2KTV6, 1KTV10)

1

1,32

0,36

0,31

0,81

1,62

2

1,65

0,45

0,42

0,93

1,86

3

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

4

2,97

0,81

0,65

1,36

2,72

5

3,74

1,04

0,91

 

 

1.3

Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan (công nhóm/100 thửa có biến động cần chỉnh lý)

 

 

Nhóm 5 (2KTV4,  2KTV6, 1KTV10)

1

2

3

4

5

 

 

2

Nội nghiệp

2.1

Số hóa BĐĐC: Áp dụng theo mức quy định tại Mục III, Chương I, Phần 2.

 

 

 

 

 

 

 

2.2

Lập bản vẽ BĐĐC (Công nhóm/100 thửa chỉnh lý)

Nhóm 2 (1KTV6, 1KTV10)

1

1,63

0,55

0,67

1,40

2,20

2

2,03

0,69

0,89

1,62

2,42

3

2,17

0,92

1,11

2,16

2,96

4

3,66

1,24

1,39

2,38

3,18

5

4,61

1,61

1,94

 

 

2.3

Lập Kết quả đo đạc địa chính thửa đất (Công/100 thửa chỉnh lý)

1KTV6

1-5

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

2.4

Bổ sung sổ mục kê (công nhóm/100 thửa chỉnh lý)

1KTV6

1-5

2,60

2,60

2,60

2,60

2,60

2.5

Biên tập bản đồ và in (công nhóm/mảnh)

1KTV6

1-5

0,60

0,68

0,77

0,85

1,00

2.6

Xác nhận hồ sơ các cấp (công nhóm/mảnh)

1KTV6

1-5

0,60

0,80

1,10

1,70

2,00

2.7

Giao nộp sản phẩm (công nhóm/mảnh)

2KTV6

1-5

0,63

0,85

1,27

1,70

2,00

Ghi chú:

(1) Mức lưới đo vẽ tại Mục 1.2 Bảng 4 chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(2) Mức tại Bảng 4 được tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống đối với các thửa đất có biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể và tên chủ, địa chỉ, loại đất kèm theo (nếu có) hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động vượt 15% được tính như sau:

- Số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức quy định tại Bảng 4;

- Số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc biến động trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức quy định tại Bảng 4.

(3) Trường hợp khu vực có biến động hàng loạt và tập trung mà mức độ biến động trên 40% số thửa thì phần diện tích của các thửa đất cần chỉnh lý biến động tính mức như đo vẽ mới BĐĐC.

(4) Trường hợp thửa đất chỉ thay đổi tên chủ, địa chỉ, loại đất thì mức chỉnh lý biến động chỉ được tính đối với các nội dung công việc quy định tại các Điểm 2.3, 2.5, 2.6 tại Bảng 4.

Điều 8. Định mức lao động trích đo địa chính thửa đất

Bảng 5

TT

Loại đất

Định biên

Định mức theo quy mô diện tích thửa đất (Công nhóm/thửa)

<100 (m2)

100-300 (m2)

>300-500 (m2)

>500-1000 (m2)

> 1000-3000 (m2)

>3000-10000 (m2)

1. Đất đô thị

1.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

1,92

2,28

2,42

2,96

4,06

6,24

1.2

Nội nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

0,48

0,57

0,60

0,74

1,02

1,56

2. Đất ngoài khu vực đô thị

2.1

Ngoại nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

1,28

1,52

1,62

1,97

2,70

4,16

2.2

Nội nghiệp

Nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6)

0,32

0,38

0,40

0,49

0,67

1,04

Ghi chú:

(1) Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (lớn hơn 01 ha) như sau:

- Mức trích đo thửa đất từ trên 01 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 10 ha đến 50 ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 50 ha đến 100 ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 100 ha đến 500 ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 500 ha đến 1000 ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000 m2 đến 10.000 m2 tại Bảng 5;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1.000 ha: Cứ 1 km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm 3 (1KTV4, 2KTV6).

(2) Khi đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5 km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm; mức đo tính bằng 0,5 mức tại Mục 4 Bảng 1.

(3) Khi 01 đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã, trong cùng 1 ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ 2 trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng 5.

(4) Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức sử dụng đất hoặc cá nhân sử dụng đất lập mà chưa có ý kiến thẩm định của cơ quan tài nguyên và môi trường thì định mức được áp dụng bằng 0,25 mức quy định tại Bảng 5.

Điều 9. Đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính

Trường hợp đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính thì định mức được tính bằng 0,40 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5; trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì định mức được tính bằng 0,20 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại Bảng 5.

Điều 10. Đo đạc tài sản gắn liền với đất

1. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất quy định tại mục này được áp dụng đối với trường hợp chủ sở hữu tài sản có yêu cầu đo đạc tài sản gắn liền với đất để phục vụ cho đăng ký, cấp GCN về quyền sở hữu đối với tài sản đó. Diện tích tài sản gắn liền với đất phải đo đạc gồm diện tích chiếm đất của tài sản và diện tích sàn xây dựng theo quy định cấp GCN đối với từng loại tài sản.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Bảng 5. Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (không kể đo lưới). Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

3. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức được tính như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích do địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5 (không kể đo lưới).

Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Bảng 5; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Bảng 5.

4. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức trích đo địa chính thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất.

Chương II

ĐĂNG KÝ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 11. Định mức lao động đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở xã, thị trấn

1. Phân loại khó khăn

KK1: Các xã vùng đồng bằng

KK2: Các xã tiếp giáp với các phường thuộc đô thị loại II, III, IV; các thị trấn.

KK3: Các xã, thị trấn đặc biệt khó khăn.

2. Định mức lao động

Bảng 6

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức (công nhóm/ ĐVT)

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ

1

Công việc chuẩn bị

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm đăng ký

Điểm

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

1-3

2,0

2,0

1.2

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã)

Bộ tài liệu

Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4)

1-3

16,0

1.3

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN

Cuộc

1KS3

1-3

2,5

2,5

1.4

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp  GCN

 

 

 

 

1.4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

1.4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS2

1-3

0,107

4

Chuyển hồ sơ đến Hội đồng đăng ký đất đai; ký nhận vào sổ theo dõi

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

5

Kiểm tra xác minh hiện trạng; Tổ chức họp Hội đồng đăng ký đất đai theo hình thức trực tiếp hoặc gửi lấy ý kiến các thành viên

Hồ sơ

Nhóm 2 (3KS2, 4KTV4)

1

0,206

0,122

2

0,237

0,140

3

0,273

0,161

6

Lập Biên bản theo Mẫu số 07/ĐK (Nghị định số 01/NĐ-CP) và chuyển hồ sơ cùng Biên bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,050

7

Lập Tờ trình theo Mẫu số 08/ĐK (Nghị định số 01/NĐ-CP); Xác nhận các nội dung đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

 

 

 

 

7.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,050

7.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,040

8

Cập nhật (File) dữ liệu hồ sơ số, cập nhật sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

Thửa

1KS3

1-3

0,003

9

Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,013

10

Nhận các ý kiến phản ánh; Xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai.

 

 

 

 

10.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,015

10.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,010

11

Hoàn thiện hồ sơ và trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,050

12

Nhận Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai để trả cho người yêu cầu đăng ký

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,050

13

Nhận thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

14

Nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi lệ phí cấp GCN về cấp huyện

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ cấp xã chuyển đến

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,025

2

Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính

 

 

 

 

2.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Thửa

1KS2

1-3

0,025

2.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Thửa

1KS2

1-3

0,050

3

Đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

4

Gửi, nhận văn bản ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

5

Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

6

Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,050

7

Nhập nội dung xét duyệt hồ sơ vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,006

8

Lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

8.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,030

8.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,040

9

Nhận Thông báo của cơ quan thuế về hoàn thành hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

9.1

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

9.2

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,030

10

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,030

11

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hợp đồng

1KS3

1-3

0,200

12

In GCN

 

 

 

 

12.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,050

12.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

13

Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

14

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi tài liệu về cấp tỉnh để lập hồ sơ địa chính

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

15

Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai hoặc GCN đã ký về cấp xã để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

16

Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

17

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận

Thửa

1KS3

1-3

0,033

18

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

18.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Trang

 

 

 

18.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

18.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

18.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

18.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

19

Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về cấp xã (01 bộ)

Bộ/xã

1KS2

1-3

8

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Lập hồ sơ địa chính

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN

Bộ

1KS4

1-3

300

1.2

Lập, cập nhật hoàn thiện Sổ địa chính điện tử

Thửa

1KS4

1-3

0,010

2

Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho cấp xã quản lý và khai thác sử dụng

 

 

 

 

2.1

Bản đồ địa chính

Tờ

1KS4

1-3

0,025

2.2

Sao Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai

Bộ

1KS4

1-3

2

3

Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/xã để quản lý và khai thác sử dụng

Bộ/xã

1KS4

1-3

8

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính cho các công việc đăng ký, cấp GCN đối với quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 6.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 17 và 18 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 6.

(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11 và 12 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 6, 15, 16, 18, 19 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 6.

(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 6.

(5) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã, thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 xã, thị trấn.

(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị trấn và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã, thị trấn.

Điều 12. Định mức lao động đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường

1. Phân loại khó khăn

KK2: Các phường trong đô thị loại III, IV.

KK3: Các phường trong đô thị loại II.

2. Định mức lao động

Bảng 7

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức

(công nhóm/ ĐVT)

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI PHƯỜNG

1

Công việc chuẩn bị

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm đăng ký

Điểm

Nhóm2 (1KS2,1KTV4)

2-3

2,0

2,0

1.2

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo phường)

Bộ tài liệu

Nhóm 3 (1KS3,
1KS2, 1KTV4)

2-3

16

1.3

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp GCN

Cuộc

1KS3

2-3

2,5

2,5

1.4

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

 

 

 

 

1.4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,15

1.4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,10

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,20

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

2-3

0,107

4

Chuyển hồ sơ đến Hội đồng đăng ký đất đai; ký nhận vào sổ theo dõi

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

5

Kiểm tra xác minh hiện trạng; Tổ chức họp Hội đồng đăng ký đất đai theo hình thức trực tiếp hoặc gửi lấy ý kiến các thành viên

Hồ sơ

Nhóm 2 (3KS2, 4KTV4)

2

0,45

0,25

3

0,54

0,30

6

Lập Biên bản theo Mẫu số 07/ĐK (Nghị định số 01/NĐ-CP) và chuyển hồ sơ cùng Biên bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,050

7

Lập Tờ trình theo Mẫu số 08/ĐK (Nghị định số 01/NĐ-CP); Xác nhận các nội dung đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

 

 

 

 

7.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,05

7.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,04

8

Cập nhật (File) dữ liệu hồ sơ số, cập nhật sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

Thửa

1KS3

2-3

0,003

9

Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất

Hồ sơ

1KTV4

2-3

0,015

10

Nhận các ý kiến phản ánh; Xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai.

Hồ sơ

 

 

 

10.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,015

10.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,01

11

Hoàn thiện hồ sơ và trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,20

12

Nhận Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai để trả cho người yêu cầu đăng ký

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,050

13

Nhận thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,02

14

Nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi lệ phí cấp GCN về cấp huyện

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,02

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN của người sử dụng đất từ phường chuyển đến

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,04

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,025

2

Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính

 

 

 

 

2.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,04

2.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,08

3

Đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

4

Gửi, nhận văn bản ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,02

5

Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,20

6

Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,050

7

Nhập nội dung xét duyệt hồ sơ vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

2-3

0,006

8

Lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

8.1

Chuyển, nhận thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,05

8.2

Chuyển, nhận thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,06

9

Nhận Thông báo của cơ quan thuế về hoàn thành hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

9.1

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,06

9.2

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,05

10

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

2-3

0,030

11

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,200

12

In GCN

 

 

 

 

12.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

2-3

0,050

12.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

2-3

0,100

13

Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,04

14

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN;  quét (sao) GCN, cập nhật CSDL đất đai; gửi tài liệu về cấp tỉnh để lập hồ sơ địa chính

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,05

15

Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai hoặc GCN đã ký về phường để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,05

16

Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

17

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận

Thửa

1KS3

2-3

0,033

18

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

18.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

18.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

2-3

0,016

18.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

2-3

0,008

18.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

2-3

0,004

18.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

2-3

0,01

19

Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về phường (01 bộ)

Bộ/ Phường

1KS2

2-3

8

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Lập hồ sơ địa chính

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN

Bộ

1KS4

2-3

300

1.2

Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử

thửa

1KS4

2-3

0,01

2

Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng

 

 

 

 

2.1

Bản đồ địa chính

Tờ

1KS4

2-3

0,025

2.2

Sao sổ địa chính, sổ mục kê đất đai

Bộ

1KS4

2-3

2

3

Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/phường để quản lý và khai thác sử dụng

Bộ/ Phường

1KS4

2-3

8

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính cho các công việc đăng ký, cấp GCN đối với quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 7.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 17 và 18 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 7.

(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11 và 12 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3, 6, 15, 16, 18, 19 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 7.

(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 7.

(5) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã, thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường.

(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị trấn và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.

Điều 13. Định mức lao động đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 và Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 8

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức(công nhóm/ĐVT)

ĐM Đất

ĐM Đất + TS

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,260

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,150

0,190

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

1,130

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,167

4

Chuyển hồ sơ đến Hội đồng đăng ký đất đai; ký nhận vào sổ theo dõi

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

5

Kiểm tra xác minh hiện trạng; Tổ chức họp Hội đồng đăng ký đất đai theo hình thức trực tiếp hoặc gửi lấy ý kiến các thành viên

Hồ sơ

Nhóm 2 (3KS2, 4KTV4)

1

0,900

0,700

1,170

0,910

2

0,990

0,770

1,287

1,001

3

1,089

0,847

1,416

1,101

6

Lập Biên bản theo Mẫu số 07/ĐK (Nghị định số 01/NĐ-CP) và chuyển hồ sơ cùng Biên bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,123

7

Lập Tờ trình theo Mẫu số 08/ĐK (Nghị định số 01/NĐ-CP); Xác nhận các nội dung đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận hoặc trường hợp có nhu cầu và đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

7.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,050

0,065

7.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,025

0,033

8

Cập nhật (File) dữ liệu hồ sơ số, cập nhật sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ

Thửa

1KS3

1-3

0,003

0,003

9

Niêm yết công khai các nội dung xác nhận tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, khu dân cư nơi có đất

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,060

0,078

10

Nhận các ý kiến phản ánh; Xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung đã công khai.

 

 

 

 

 

10.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,260

10.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,150

0,195

11

Hoàn thiện hồ sơ và trình cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,650

12

Nhận Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai để trả cho người yêu cầu đăng ký

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

13

Nhận thông báo, chuyển thông báo nghĩa vụ tài chính cho người sử dụng đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

14

Nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,260

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,150

0,190

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

1,130

3

Chuyển hồ sơ đến xã, thị trấn để xác nhận, niêm yết công khai và thực hiện các công việc theo quy định

 

 

 

 

 

3.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,500

0,500

3.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,250

0,250

4

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN do xã, thị trấn chuyển đến

 

 

 

 

 

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,065

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,065

5

Trích lục bản đồ địa chính đối với nơi đã có bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

5.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Thửa

1KS2

1-3

0,050

0,050

5.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Thửa

1KS2

1-3

0,100

0,100

6

Đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra, ký duyệt mảnh trích đo bản đồ địa chính hoặc đề nghị Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc trích đo bản đồ địa chính

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,100

7

Gửi, nhận văn bản ý kiến của cơ quan có chức năng quản lý về xây dựng cấp huyện về đủ điều kiện tồn tại nhà ở, công trình xây dựng (nếu có)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,000

0,520

8

Kiểm tra việc đủ điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,650

9

Ban hành Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai đối với trường hợp không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,130

10

Nhập nội dung xét duyệt hồ sơ vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,006

0,006

11

Lập phiếu và chuyển thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

11.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,130

11.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,260

12

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,030

0,030

13

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hợp đồng

1KS3

1-3

0,200

0,200

14

In GCN

 

 

 

 

 

14.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

14.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,150

0,200

15

Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,300

0,390

16

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp GCN; gửi cho cơ quan quản lý tài sản (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,170

0,221

17

Chuyển Thông báo xác nhận kết quả đăng ký đất đai hoặc GCN đã ký về cấp xã để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

18

Chuyển hồ sơ kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai để cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

19

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

19.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

19.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

0,020

19.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

0,010

19.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

0,005

19.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

0,013

20

Cập nhật việc cấp GCN vào hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật hồ sơ địa chính về cấp tỉnh

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,260

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

 

 

 

 

 

1

Nhận bản thông báo cập nhật hồ sơ địa chính cấp huyện chuyển đến đối với những nơi chưa liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,2

0,26

Ghi chú:

(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh của Bảng 8.

(3) Đối với các hồ sơ không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 và 12  các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 9, 10, 17 và 19 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; mục 1 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 8.

(4) Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà có nhu cầu cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 7, 8, 9, 10, 11, 13 và 14 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 8.

Điều 14. Định mức lao động đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 và Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 9

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức (công nhóm/ĐVT)

ĐM Đất

ĐM Đất + TS

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp GCN

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,260

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,150

0,190

2

Kiểm tra tính đầy đủ của thành phần hồ sơ, tính thống nhất về nội dung thông tin giữa các giấy tờ, tính đầy đủ của nội dung kê khai và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,500

0,650

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,167

4

Chuyển hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất hoặc chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai đối với trường hợp đất được giao để quản lý

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

5

Kiểm tra thực tế sử dụng đất của tổ chức, xác định ranh giới cụ thể của thửa đất; kiểm tra các loại giấy tờ liên quan đến tài sản là nhà ở, công trình xây dựng trong trường chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng

Hồ sơ

Nhóm  2 (1KS3, 1KS2)

1

1

1,3

2

1,1

1,43

3

1,21

1,573

6

Lập Tờ trình kèm theo hồ sơ và dự thảo Quyết định về hình thức sử dụng đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh

Hồ sơ

1KS3

1-3

1

1,3

7

Nhận lại hồ sơ và Quyết định hình thức sử dụng đất từ Ủy ban nhân dân tỉnh

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,470

0,611

8

Xác định giá đất (đối với trường hợp người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất) và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai sang cơ quan thuế

Hồ sơ

1KS3

1-3

1,000

1,200

8.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

1,210

1,573

8.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS4

1-3

1,460

1,900

9

Nhập ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,003

0,003

10

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,033

0,033

11

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

12

In GCN

 

 

 

 

 

12.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

12.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,150

0,200

13

Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,500

0,650

14

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất; lập và sao sổ cấp Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,470

0,611

15

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN

Thửa

1KS3

1-3

0,033

0,033

16

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

16.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

16.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

0,020

16.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

0,010

16.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

0,005

16.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

0,013

17

Cập nhật bổ sung việc cấp GCN vào hồ sơ địa chính hoặc cơ sở dữ liệu đất đai và gửi nội dung cập nhật hồ sơ địa chính về cấp huyện, xã, thị trấn

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,260

18

Trao GCN cho người sử dụng đất, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,260

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Cấp huyện nhận thông báo, cập nhật HSĐC

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,130

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ

1

Địa bàn xã, thị trấn (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

0,052

Ghi chú:

(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.

(2) Trường hợp đăng ký đất đai nhưng không có nhu cầu hoặc không đủ điều kiện cấp GCN thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 5, 9, 16 và 17  các nội dung thực hiện tại địa bàn tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã.

(3) Trường hợp đăng ký đối với đất được giao để quản lý thì được tính định mức đối với Mục 1, 2, 3, 4, 16 và 17 các nội dung thực hiện tại địa bàn tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã.

Điều 15. Định mức lao động đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại xã, thị trấn

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 10

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức

(công nhóm/ ĐVT)

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ

1

Công việc chuẩn bị

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm đăng ký

Điểm

Nhóm 2(1KS2, 1KTV4)

1-3

2,0

2,0

1.2

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm (theo xã)

Bộ tài liệu

Nhóm 3(1KS3,1KS2,1KTV4)

1-3

16

1.3

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi GCN

Cuộc

1KS3

1-3

2,5

2,5

1.4

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN

 

 

 

 

1.4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

1.4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,025

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

4

Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,005

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,004

5

Nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi phí, lệ phí cấp GCN về cấp huyện

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN của người sử dụng đất từ xã, thị trấn chuyển đến

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,025

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

2

Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

3

Nhập ý kiến nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,006

4

Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

5

Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất)

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

1-3

0,500

6

Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

6.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,025

6.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

7

Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)

 

 

 

 

7.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,030

7.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,040

8

Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

8.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

8.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,030

9

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,033

10

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

11

In GCN

 

 

 

 

11.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,050

11.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

12

Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

13

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN

 

 

 

 

14

Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

15

Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

16

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN

Thửa

1KS3

1-3

0,033

17

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

17.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

17.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

17.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

17.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

17.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

18

Chuyển GCN đã ký về xã, thị trấn để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận phí, lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

19

Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về xã, thị trấn (01 bộ)

Bộ/ xã, thị trấn

1KS2

1-3

8,000

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Lập hồ sơ địa chính

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN

Bộ

1KS4

2-3

300

1.2

Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử

Thửa

1KS4

2-3

0,010

2

Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng

 

 

 

 

2.1

Bản đồ địa chính

Tờ

1KS4

2-3

0,025

2.2

Sao sổ địa chính, sổ mục kê

Bộ

1KS4

2-3

2,000

3

Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/ phường để quản lý và khai thác sử dụng

Bộ/ Phường

1KS4

2-3

8,000

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký, cấp đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 10.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn; Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 14, 16 và 17 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 và 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 10.

(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng 10.

(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại Mục 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng này được tính bằng 1,5 lần.

(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 10.

(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ”, “Bộ/xã, thị trấn” được tính trung bình cho 8000 hồ sơ/1 xã, thị trấn; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 xã, thị trấn.

(7) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 xã, thị trấn và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 xã, thị trấn.

Điều 16. Định mức lao động đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường

1. Phân loại khó khăn:

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động:

Bảng 11

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức

(công nhóm/ ĐVT)

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN PHƯỜNG

1

Công việc chuẩn bị

 

 

 

 

1.1

Chuẩn bị địa điểm đăng ký

Điểm

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

2-3

2,00

2,00

1.2

Chuẩn bị các tài liệu, bản đồ, mẫu đơn đề nghị đăng ký, cấp GCN, danh sách các trường hợp sử dụng đất theo địa điểm

Bộ tài liệu

Nhóm 3 (1KS3, 1KS2, 1KTV4)

2-3

16,00

1.3

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách về đăng ký, cấp đổi GCN

Cuộc

1KS3

2-3

2,50

2,50

1.4

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi GCN

 

 

 

 

1.4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

1.4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,025

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

2-3

0,107

4

Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,005

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,004

5

Nhận bản sao HSĐC, bản sao sổ cấp GCN để khai thác sử dụng; nhận và trao hợp đồng thuê đất (nếu có), trao GCN cho người sử dụng đất; thu và gửi lệ phí cấp GCN về cấp huyện

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS3, 1KS2)

2-3

0,020

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký cấp đổi GCN của người sử dụng đất từ phường chuyển đến

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,025

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,020

2

Xét duyệt hồ sơ đề nghị đăng ký cấp đổi GCN; ghi nhận nội dung xét duyệt vào đơn (điều kiện và căn cứ pháp lý cấp GCN)

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,100

3

Nhập ý kiến nội dung xét duyệt của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

2-3

0,006

4

Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,100

5

Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất)

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

2-3

0,500

6

Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

6.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,025

6.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

7

Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)

 

 

 

 

7.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,030

7.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,040

8

Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

8.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,040

8.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,030

9

Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai

Thửa

1KS3

2-3

0,033

10

Chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất (nếu có)

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,200

11

In GCN

 

 

 

 

11.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

2-3

0,050

11.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

2-3

0,100

12

Lập và gửi hồ sơ trình ký GCN, lập hồ sơ theo dõi việc gửi tài liệu

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,040

13

Nhận lại hồ sơ, GCN, hợp đồng thuê đất (nếu có); lập và sao sổ cấp GCN;  quét (sao) GCN để lưu

 

 

 

 

14

Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

15

Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại Giấy chứng nhận cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao Giấy chứng nhận mới

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,050

16

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về Giấy chứng nhận

Thửa

1KS3

2-3

0,033

17

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

17.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

17.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

2-3

0,016

17.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

2-3

0,008

17.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

2-3

0,004

17.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

2-3

0,010

18

Chuyển GCN đã ký về phường để trao cho người sử dụng đất, bản sao sổ cấp GCN, nhận lệ phí cấp GCN, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,020

19

Nhận hồ sơ địa chính từ cấp tỉnh và gửi về cấp xã (01 bộ)

Bộ/ Phường

1KS2

2-3

8,000

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Lập hồ sơ địa chính

 

 

 

 

1.1

Hoàn thiện BĐĐC và Sổ mục kê đất đai theo kết quả đăng ký, cấp GCN

Bộ

1KS4

2-3

300

1.2

Lập, hoàn thiện sổ địa chính điện tử

Thửa

1KS4

2-3

0,010

2

Sao, in ấn hồ sơ địa chính để cung cấp cho phường quản lý và khai thác sử dụng

 

 

 

 

2.1

Bản đồ địa chính

Tờ

1KS4

2-3

0,025

2.2

Sao sổ địa chính, sổ mục kê

Bộ

1KS4

2-3

2,000

3

Bàn giao HSĐC cho cấp huyện/ phường để quản lý và khai thác sử dụng

Bộ/ Phường

1KS4

2-3

8,000

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp đổi GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp đổi GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng này. Trường hợp đăng ký cấp đổi GCN riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cấp đổi GCN đối với tài sản bằng định mức lao động cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất quy định tại Bảng 11.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 2, 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn phường; Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 14, 16 và 17 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện; Mục 1, 2 và 3 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh của Bảng 11.

(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng 11.

(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại Mục 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng này được tính bằng 1,5 lần.

(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 11.

(6) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Bộ”, “Bộ/phường” được tính trung bình cho 5000 hồ sơ/1 phường; trong trường hợp sử dụng là “Tờ” được tính trung bình 60 tờ bản đồ/1 phường.

(7) Đơn vị tính tại Bảng này trong trường hợp sử dụng là “Điểm” được tính trung bình cho 10 điểm/1 phường và “Cuộc” được tính trung bình cho 10 cuộc/1 phường.

Điều 17. Định mức lao động đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 và Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 12

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức (công nhóm/ĐVT)

ĐM Đất

ĐM TS

ĐM  Đất + TS

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ HOẶC CẤP HUYỆN

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại GCN

 

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,150

0,150

0,195

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,130

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

0,260

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,033

0,167

4

Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,05

0,05

0,05

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,04

0,04

0,04

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Tiếp nhận hồ sơ đề nghị đăng ký của người sử dụng đất từ cấp xã chuyển đến

 

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,025

0,025

0,025

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

0,020

0,020

2

Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,500

0,650

3

Khai thác, sử dụng thông tin về tình trạng hôn nhân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc thông báo cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất nộp bản sao giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ khác về tình trạng hôn nhân

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,100

0,100

4

Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất)

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

1-3

0,500

0,500

0,700

5

Thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,500

0,650

6

Chuyển thông tin đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất để thực hiện các công việc đối với trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,150

0,150

0,195

7

Nhập nội dung của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,006

0,006

0,006

8

Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

8.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,000

0,050

8.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,000

0,100

9

Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)

 

 

 

 

 

 

9.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,100

0,130

9.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

10

Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

 

10.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

0,040

0,040

10.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,030

0,030

0,030

11

Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,033

0,167

12

In GCN

 

 

1-3

 

 

 

12.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

12.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,150

0,200

0,200

13

Trích sao số liệu địa chính, quyết định hủy GCN bị mất, cấp đổi, cấp lại GCN, lập sổ theo dõi hồ sơ

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,400

0,400

0,520

14

Cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc; gửi thông báo biến động cho cấp xã

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,370

0,370

0,444

15

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

 

15.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản  gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

15.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

0,016

0,016

15.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

0,008

0,008

15.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

0,004

0,004

15.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

0,010

0,010

16

Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận cho bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi, cấp lại

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

0,065

17

Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

0,065

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN

1

Niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và điểm dân cư nơi có đất; đồng thời tiếp nhận phản ánh trong thời gian niêm yết công khai về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,060

0,060

0,078

2

Lập biên bản kết thúc niêm yết và gửi đến Văn phòng đăng ký đất đai

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,500

0,650

3

Nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC của xã, thị trấn

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

0,020

0,026

Ghi chú:

(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.

(2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp lập chung trong 1 hồ sơ và cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên, mỗi thửa đất tăng thêm được tính mức bằng 0,30 lần định mức quy định đối với Mục 1, 2, 3 và  4 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã hoặc huyện; Mục 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 11, 13, 14 và 15 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện của Bảng 12.

(3) Trường hợp thửa đất đã cấp GCN mà có thay đổi về mục đích sử dụng đất, ranh giới thửa đất thì áp dụng theo định mức quy định tại Bảng 12.

(4) Trường hợp cấp đổi GCN đối với thửa đất có biến động khác về quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất (chuyển quyền sử dụng đất, thay đổi về tài sản gắn liền với đất, v.v...) thì định mức lao động quy định tại Mục 4 2 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện Bảng này được tính bằng 1,5 lần.

(5) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức quy định đối với trường hợp cấp đổi GCN tại Bảng 12.

(6) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai quy định tại Điều 19, Chương II, Phần II.

Điều 18. Định mức lao động đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 và Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 13

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức

(công nhóm/ĐVT)

ĐM Đất

ĐM TS

ĐM Đất + TS

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đề nghị cấp lại hoặc đề nghị cấp đổi GCN

 

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,250

0,250

0,325

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

0,260

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, thống nhất và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

0,260

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,033

0,167

4

Chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai

 

 

 

 

 

 

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,05

0,05

0,05

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,04

0,04

0,04

5

Kiểm tra hồ sơ đề nghị đăng ký, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS4

1-3

1,000

1,000

1,300

6

Kiểm tra thực địa và đối chiếu với hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận đã cấp để xác định đúng vị trí thửa đất (đối với trường hợp vị trí thửa đất trên Giấy chứng nhận đã cấp không chính xác so với vị trí thực tế sử dụng đất)

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS3, 1KS2)

1-3

0,500

0,500

0,800

7

Thông báo, trả lại hồ sơ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp không đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,500

0,650

8

Thông báo việc đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương trong thời gian 15 ngày về việc mất Giấy chứng nhận đã cấp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,300

9

Nhập ý kiến nội dung xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,006

0,006

0,006

10

Trích lục bản đồ địa chính hoặc thông báo cho người sử dụng đất trả chi phí trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

10.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,000

0,050

10.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,000

0,100

11

Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)

 

 

 

 

 

 

11.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,080

0,080

0,100

11.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,100

0,100

0,150

12

Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

 

12.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,040

0,040

0,040

12.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,030

0,030

0,030

13

Nhập thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,033

0,167

14

In GCN

 

 

1-3

 

 

 

14.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

14.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,150

0,200

0,200

15

Trích sao số liệu địa chính, quyết định hủy GCN bị mất, cấp đổi, cấp lại GCN, lập sổ theo dõi hồ sơ

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,500

0,500

0,650

16

Cập nhật chỉnh lý HSĐC, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc; gửi thông báo biến động cho cấp xã

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,470

0,470

0,611

17

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

 

17.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

17.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

0,016

0,016

17.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

0,008

0,008

17.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

0,004

0,004

17.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

0,010

0,010

18

Thông báo danh sách các trường hợp làm thủ tục cấp đổi GCN cho bên nhận thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xác nhận việc đăng ký thế chấp vào GCN sau khi được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

0,065

19

Văn phòng đăng ký đất đai nhận lại GCN cũ đang thế chấp từ tổ chức tín dụng và trao GCN mới

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

0,065

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Cấp huyện nhận thông báo, cập nhật HSĐC

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

0,020

0,026

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN

1

Địa bàn xã, thị trấn (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,020

0,020

0,026

Ghi chú:

(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.

(2) Trường hợp có kê khai đăng ký, nhưng người sử dụng đất không có nhu cầu cấp đổi GCN thì định mức được tính bằng 90% định mức đối với trường hợp cấp GCN quy định tại Bảng 13.

(3) Trường hợp cấp đổi GCN đồng thời với thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai thì áp dụng theo định mức đăng ký biến động đất đai quy định tại Điều 20, Chương II, Phần II.

Điều 19. Định mức lao động đăng ký biến động đất đai đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 và Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 14

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức

(công nhóm/ĐVT)

ĐM Đất

ĐM TS

ĐM    Đất + TS

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai

 

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

0,260

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,150

0,150

0,195

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,250

0,250

0,325

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,033

0,167

4

Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết

 

 

 

 

 

 

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,05

0,05

0,05

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,04

0,04

0,04

5

Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai hoặc nhận được một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng giải quyết thủ tục thì thông báo lý do và trả hồ sơ.

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS2, 1KTV4)

1-3

0,600

0,900

1,080

6

Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền hoặc thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận diện tích tăng thêm hoặc thông báo cho người sử dụng đất về hủy kết quả đăng ký

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

7

Thông báo cho chủ đầu tư cung cấp các giấy tờ quy định

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,300

0,300

0,400

8

Hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

9

Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, trình cơ quan có thẩm quyền xác định lại diện tích đất ở hoặc trình cơ quan có thẩm quyền  ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót hoặc trình, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

1,000

1,000

1,200

10

Xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp: chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức hoặc chuyển đổi mô hình tổ chức; bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê); thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản

Hồ sơ

1KS3

1-3

1,000

1,000

1,200

11

Thông báo cho người có quyền và nghĩa vụ liên quan theo quy định của pháp luật dân sự nộp giấy tờ chứng minh để tiếp tục thực hiện thủ tục đối với trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không tiếp tục thực hiện thủ tục

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

12

Nhập nội dung xác nhận của cấp huyện vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,006

0,006

0,006

13

Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

13.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,000

0,050

13.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,000

0,100

14

Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

14.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,030

0,030

0,030

14.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,040

0,040

0,040

15

Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

 

15.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,040

0,040

0,040

15.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,030

0,030

0,030

16

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,030

0,171

0,235

17

In GCN

 

 

1-3

 

 

 

17.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

17.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,150

0,200

0,200

18

Xác nhận nội dung biến động trên GCN hoặc cấp GCN mới

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

19

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất đối với trường hợp xóa cho thuê, cho thuê lại đất

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

20

Nhập thông tin vào Sổ cấp giấy; gửi thông báo biến động cho cấp tỉnh, xã, thị trấn; trả GCN, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,370

0,370

0,444

21

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN

Thửa

1KS3

1-3

0,033

0,033

0,033

22

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

 

22.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

22.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

0,016

0,020

22.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

0,008

0,010

22.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

0,004

0,005

22.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

0,010

0,010

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Nhận hồ sơ, cập nhật cơ sở dữ liệu, hồ sơ địa chính

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,400

0,400

0,520

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN XÃ, THỊ TRẤN

1

Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,060

0,060

0,078

2

Xác nhận hiện trạng sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai, tài sản gắn liền với đất, xác nhận đất sử dụng ổn định, xác nhận nguồn gốc sử dụng đất, xác nhận sự phù hợp với quy hoạch

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,050

0,065

3

Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai văn bản về xác nhận về tình trạng sạt lở tự nhiên hoặc văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,150

4

Địa bàn xã, thị trấn nhận thông báo biến động, chỉnh lý vào HSĐC

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,130

Ghi chú:

(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.

(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng này. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo quy định tại Bảng 15 sau đây:

Bảng 15

TT

Loại biến động

Các bước công việc được áp dụng của Bảng 14

Hệ số áp dụng cho các mục 3, 12, 16 và 21 của Bảng 14

1

Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp mà không theo phương án dồn điền, đổi thửa

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1, 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

2

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1, 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

3

Thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1, 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

4

Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1, 3, 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

5

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1, 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,370

6

Đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13,  17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục  4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,174

7

Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục  3, 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,130

8

Có thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục  4  nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,315

9

Xác lập, thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,239

10

Các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc cá nhân thành lập doanh nghiệp tư nhân và sử dụng đất vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

11

Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đã cấp

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,565

12

Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do thỏa thuận của các thành viên có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,565

13

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

14

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả khiếu nại, tố cáo về đất đai

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

15

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

16

Xóa ghi nợ tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,315

17

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

18

Chuyển mục đích sử dụng đất

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,239

19

Cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ

Các nội dung thực hiện theo quy định tại Bảng 12

0,152

20

Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

Các nội dung thực hiện theo quy định tại Bảng 12

0,152

21

Tách thửa đất hoặc hợp thửa đất; thửa đất được tách ra để cấp riêng Giấy chứng nhận đối với trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp chung cho nhiều thửa đất

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,391

22

Xác định lại diện tích đất ở

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9, 11, 12, 13, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục  4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

23

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

Mục 1, 2, 3, 4, 9, 11, 12, 13, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,130

24

Thu hồi, hủy và cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 9, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,239

25

Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 8, 11, 12, 13, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục  4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,478

26

Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục  4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,435

27

Nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án hoặc quyết định của tòa án, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành, quyết định hoặc phán quyết của trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

28

Nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,326

29

Gia hạn sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất; gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,239

30

Chuyển hình thức sử dụng đất

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,304

31

Nhà nước thu hồi đất

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 11, 12, 13, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,239

32

Hủy kết quả đăng ký

Mục 1, 2, 3, 4, 6, 8, 12, 18, 20, 21 và 22 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 4 nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn

0,239

Điều 20. Định mức lao động đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức

1. Phân loại khó khăn

Phân loại khó khăn thực hiện như quy định tại Mục 1 Điều 11 và Mục 1 Điều 12 Chương này.

2. Định mức lao động

Bảng 16

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

KK

Định mức

(công nhóm/ĐVT)

ĐM Đất

ĐM TS

ĐM Đất + TS

I

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP TỈNH

1

Hướng dẫn lập hồ sơ đăng ký biến động đất đai

 

 

 

 

 

 

1.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

1.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,150

0,150

0,195

2

Nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ và viết (xuất) giấy biên nhận hoặc trả lại hồ sơ, vào sổ theo dõi nhận, trả hồ sơ (theo hình thức trực tiếp, trực tuyến)

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,300

0,300

0,390

3

Tạo tệp (File) dữ liệu hồ sơ số và nhập thông tin do người sử dụng đất, quản lý đất kê khai, đăng ký

Thửa

1KS3

1-3

0,107

0,033

0,167

4

Chuyển hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền giải quyết

 

 

 

 

 

 

4.1

Theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,005

0,005

0,005

4.2

Theo hình thức trực tuyến

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,004

0,004

0,004

5

Kiểm tra các điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai đối với trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất, của chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất. Trường hợp không đủ điều kiện thực hiện quyền theo quy định của Luật Đất đai hoặc nhận được một trong các văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc dừng giải quyết thủ tục thì thông báo lý do và trả hồ sơ.

Hồ sơ

Nhóm 2 (1KS3, 1KS2)

1-3

2,000

2,000

2,600

6

Thông báo bằng văn bản cho bên chuyển quyền hoặc thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận diện tích tăng thêm

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

7

Hướng dẫn các bên nộp đơn đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh chấp theo quy định

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,200

0,200

0,260

8

Kiểm tra hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây, trình cơ quan có thẩm quyền ký, ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc lập biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót hoặc trình, quyết định thu hồi Giấy chứng nhận

Hồ sơ

1KS3

1-3

1,000

1,000

1,200

9

Xác định giá đất, ký hợp đồng thuê đất đối với bên mua, bên nhận góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê; thông báo bằng văn bản cho cơ quan thuế về việc hết hiệu lực của hợp đồng thuê đất đối với bên bán, bên góp vốn bằng tài sản

Hồ sơ

1KS3

1-3

1,000

1,000

1,200

10

Nhập ý kiến xác nhận của cấp tỉnh vào tệp (File) dữ liệu hồ sơ số

Thửa

1KS3

1-3

0,003

0,003

0,003

11

Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo bản đồ địa chính thửa đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính

 

 

 

 

 

 

11.1

Trích lục trên bản đồ dạng số

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,050

0,000

0,050

11.2

Trích lục trên bản đồ dạng giấy

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,000

0,100

12

Lập và gửi Phiếu chuyển thông tin để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai (nếu có)

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,200

0,200

0,260

12.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,030

0,030

0,030

12.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS3

2-3

0,040

0,040

0,040

13

Nhận thông báo của cơ quan thuế về việc hoàn thành nghĩa vụ tài chính

 

 

 

 

 

 

13.1

Chuyển thông tin theo hình thức liên thông

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,040

0,040

0,040

13.2

Chuyển thông tin theo hình thức trực tiếp

Hồ sơ

1KS2

2-3

0,030

0,030

0,030

14

Nhập thông tin về nghĩa vụ tài chính, đăng ký vào hồ sơ địa chính

Thửa

1KS3

1-3

0,033

0,033

0,033

15

In GCN

 

 

1-3

 

 

 

15.1

Trực tiếp từ cơ sở dữ liệu dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

15.2

Đối với những nơi chưa có bản đồ dạng số

GCN

1KS2

1-3

0,150

0,200

0,200

16

Xác nhận nội dung biến động trên GCN hoặc cấp GCN mới

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

17

Thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp của bên thuê, bên thuê lại đất đối với trường hợp xóa cho thuê, cho thuê lại đất

GCN

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,100

18

Nhập thông tin vào Sổ cấp giấy; gửi thông báo biến động cho cấp tỉnh, xã, thị trấn; trả GCN, thu phí, lệ phí, nộp kho bạc

Hồ sơ

1KS3

1-3

0,370

0,370

0,444

19

Nhập bổ sung thông tin dữ liệu về GCN

Thửa

1KS3

1-3

0,033

0,033

0,033

20

Quét giấy tờ pháp lý và xử lý tập tin

 

 

 

 

 

 

20.1

Quét giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

 

 

 

20.1.1

Quét trang A3

Trang

1KS1

1-3

0,016

0,016

0,020

20.1.2

Quét trang A4

Trang

1KS1

1-3

0,008

0,008

0,010

20.2

Xử lý các tệp tin quét thành tệp (File) hồ sơ quét dạng số của thửa đất, lưu trữ dưới khuôn dạng tệp tin PDF

Trang

1KS1

1-3

0,004

0,004

0,005

20.3

Tạo liên kết hồ sơ quét dạng số với thửa đất trong cơ sở dữ liệu

Thửa

1KS1

1-3

0,010

0,010

0,010

II

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP HUYỆN

1

Cấp huyện nhận thông báo, cập nhật HSĐC

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,300

0,300

0,390

III

CÁC NỘI DUNG THỰC HIỆN TẠI ĐỊA BÀN CẤP XÃ

1

Địa bàn xã, thị trấn (đối với những nơi chưa xây dựng CSDL) nhận thông báo, cập nhật HSĐC

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,130

2

Niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho người nhận chuyển quyền

Hồ sơ

1KTV4

1-3

0,060

0,060

0,078

3

Chuyển Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai văn bản về xác nhận về tình trạng sạt lở tự nhiên hoặc văn bản về việc tặng cho quyền sử dụng đất

Hồ sơ

1KS2

1-3

0,100

0,100

0,150

Ghi chú:

(1) Cột “ĐM Đất” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với đất; cột “ĐM TS” áp dụng cho trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với tài sản; cột “ĐM Đất + TS” áp dụng đối với trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất.

(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng định mức của Bảng này. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng theo quy định tại Bảng 17 sau đây:

Bảng 17

TT

Loại biến động

Các bước công việc được áp dụng của Bảng 16

Hệ số áp dụng cho các mục 3, 10, 14 và 18 của Bảng 16

1

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

2

Tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

3

Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,370

4

Cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,391

5

Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất trong dự án xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 16, 17, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,152

6

Đổi tên hoặc thay đổi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,174

7

Giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên

Mục 1, 2, 3, 4, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,130

8

Có thay đổi hạn chế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,315

9

Xác lập, thay đổi quyền đối với thửa đất liền kề

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,239

10

Đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với thửa đất đã cấp Giấy chứng nhận hoặc đăng ký thay đổi tài sản đã được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng nhận đã cấp

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

11

Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi mô hình tổ chức

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

12

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

13

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả khiếu nại, tố cáo về đất đai

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

14

Nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do xử lý tài sản thế chấp

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,370

15

Thay đổi về quyền sử dụng đất xây dựng công trình trên mặt đất phục vụ cho việc vận hành, khai thác sử dụng công trình ngầm, quyền sở hữu công trình ngầm

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

16

Bán tài sản, điều chuyển, chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

17

Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

18

Chuyển mục đích sử dụng đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,478

19

Cấp đổi Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 101/2024/NĐ-CP ngày 29/7/2024 của Chính phủ

Các nội dung thực hiện theo quy định tại Bảng 14

0,152

20

Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất

Các nội dung thực hiện theo quy định tại Bảng 14

0,152

21

Tách thửa đất hoặc hợp thửa đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,391

22

Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 10, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,130

23

Thu hồi, hủy và cấp Giấy chứng nhận sau khi thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp

Mục 1, 2, 3, 4, 8, 10, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

 

0,239

24

Thế chấp hoặc thay đổi nội dung thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, thế chấp tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Mục 1, 2, 3, 4, 5, 10, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,478

25

Xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai

Mục 1, 2, 3, 4, 10, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,435

26

Nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo bản án hoặc quyết định của tòa án, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành, quyết định hoặc phán quyết của trọng tài thương mại Việt Nam về giải quyết tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoạt động thương mại liên quan đến đất đai

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

27

Nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo kết quả đấu giá đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,326

28

Gia hạn sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất; gia hạn thời hạn sở hữu nhà ở đối với tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,239

29

Chuyển hình thức sử dụng đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,304

30

Nhà nước thu hồi đất

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,239

31

Hủy kết quả đăng ký

Mục 1, 2, 3, 4, 7, 10, 11, 16, 18, 19 và 20 các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh; Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện và Mục 1 nội dung thực hiện tại địa bàn cấp xã

0,239

Điều 21. Định mức lao động trích lục hồ sơ địa chính

1. Phân loại khó khăn (Không phân loại khó khăn)

2. Định mức

Bảng 18

TT

Nội dung công việc

ĐVT

Định biên

Định mức

(công/hồ sơ)

1

Nhận, trả hồ sơ, thu phí, lệ phí

Hồ sơ

1KS2

0,100

2

Trích lục thửa đất

 

 

 

2.1

Trích lục từ hồ sơ địa chính số

Hồ sơ

1KS2

0,050

2.2

Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy

Hồ sơ

1KS2

0,100

3

Trích sao thông tin địa chính

 

 

 

3.1

Trích sao từ hồ sơ địa chính số

Hồ sơ

1KS2

0,050

3.2

Trích sao từ hồ sơ địa chính giấy

Hồ sơ

1KS2

0,100

Ghi chú:

Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:

- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 18;

- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 18;

- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 18.

 

Phần 3

ĐỊNH MỨC VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ

Chương 1

ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH

Điều 22. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu lập lưới địa chính

1. Dụng cụ

1.1. Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng 19

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/điểm)

Chọn vị trí điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

3,35

2,59

0,65

2,02

2

Áo mưa bạt

Cái

12

3,35

2,59

0,65

2,02

3

Ba lô

Cái

18

8,93

6,91

1,31

4,04

4

Bộ đồ nề

Bộ

24

0,21

0,65

 

 

5

Bộ khắc chữ

Bộ

24

0,07

0,22

 

 

6

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

0,14

 

 

0,10

7

Cuốc bàn

Cái

12

0,07

0,22

 

0,10

8

Dao phát cây

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

9

Giầy cao cổ

Đôi

12

8,93

6,91

1,31

4,04

10

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

1,67

1,30

0,25

0,60

11

Hòm đựng dụng cụ

Cái

48

 

 

 

0,20

12

Mũ cứng

Cái

12

8,93

6,91

1,31

4,04

13

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,28

0,22

0,04

0,10

14

Ống đựng bản đồ

Cái

24

1,67

 

0,25

0,60

15

Ống nhòm

Cái

60

0,28

 

0,04

 

16

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

8,93

6,91

1,31

4,04

17

Thước thép cuộn 2m

Cái

12

0,28

0,22

0,04

0,10

18

Xẻng

Cái

12

0,07

0,22

 

 

19

Xô tôn đựng nước

Cái

12

0,21

0,22

 

 

20

Găng tay bạt

Đôi

6

8,93

 

 

3,22

21

Nilon che máy 5m

Tấm

9

 

 

 

 

22

Ô che máy

Cái

24

 

 

 

 

23

Thước cuộn vải 50m

Cái

36

0,33

 

 

 

24

Túi đựng tài liệu

Cái

12

1,80

 

 

 

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 20:

Bảng 20

Khó khăn

Chọn vị trí điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

0,60

0,65

0,65

0,55

2

0,75

0,85

0,85

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,30

1,30

1,25

1,35

5

1,65

1,65

1,65

1,80

 (2) Mức dụng cụ tìm điểm không có tường vây tính bằng 0,50 mức tiếp điểm. Mức tìm điểm có tường vây tính bằng 0,75 mức tiếp điểm.

(3) Mức dụng cụ đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức dụng cụ đo ngắm.

(4) Mức dụng cụ chọn điểm, chôn mốc trên hè phố (có xây hố ga và nắp đậy) tính bằng 1,20 mức chọn điểm, chôn mốc.

1.2. Tính toán bình sai

                  Bảng 21

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn
(tháng)

Định mức

(Ca/điểm)

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

0,43

2

Ba lô

Cái

18

1,15

3

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

0,43

4

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

1,15

5

Túi đựng tài liệu

Cái

12

0,43

6

Máy in laser A4 0,5kW

Cái

72

0,001

7

Đèn điện 100W

Bộ

36

0,32

8

Điện

kW

 

0,36

2. Thiết bị

Bảng 22

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Định mức (Ca/điểm)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Chọn vị trí điểm, chôn mốc

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

2

Xây tường vây

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,18

0,22

0,26

0,29

3

Tiếp điểm

 

 

 

 

 

 

 

 

Ôtô 9 - 12 chỗ

Cái

1

0,18

0,23

0,27

0,34

0,36

4

Đo ngắm

 

 

 

 

 

 

 

 

Toàn đạc điện tử

Bộ

1

0,33

0,50

0,60

0,82

1,09

 

Sổ điện tử

Cái

1

0,33

0,50

0,60

0,82

1,09

 

Bộ đàm

Cái

2

0,07

0,07

0,07

0,07

0,07

5

Tính toán bình sai

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

1

0,22

0,22

0,22

0,22

0,22

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị đo ngắm độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị đo ngắm tại Bảng 22.

(2) Mức thiết bị tính toán kết quả đo độ cao lượng giác tính bằng 0,10 mức thiết bị tính toán tại Bảng 22.

3. Vật liệu

3.1. Chọn vị trí điểm, chôn mốc; xây tường vây; tiếp điểm; đo ngắm

Bảng 23

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức (tính cho 1 điểm)

Chọn điểm, chôn mốc

Xây tường vây

Tiếp điểm

Đo ngắm

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,05

0,05

0,05

0,05

2

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,10

0,01

0,10

0,10

3

Biên bản bàn giao sản phẩm

Tờ

2,00

2,00

 

 

4

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

 

 

 

0,02

5

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

 

 

1,00

 

6

Ghi chú điểm độ cao cũ

Bộ

 

 

1,00

 

7

Ghi chú điểm tọa độ mới

Bộ

2,00

 

 

 

8

Giấy A4

Ram

0,01

 

0,01

0,01

9

Sơn đỏ

Kg

0,001

 

 

 

10

Sổ kiểm nghiệm máy

Quyển

 

 

 

0,20

11

Sổ đo

Quyển

 

 

 

0,15

12

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

 

0,05

0,05

13

Xi măng

Kg

39,00

107,00

 

 

14

Cát

m3

0,04

0,14

 

 

15

Đá dăm

m3

0,002

0,28

 

 

16

Dấu sứ

Cái

1

 

 

 

17

Gỗ cốt pha

m3

0,002

0,003

 

 

18

Đinh

Kg

0,05

 

 

 

19

Sắt 10

Kg

0,93

 

 

 

20

Xăng

Lít

3,00

7,00

3,00

 

21

Dầu nhờn

Lít

0,15

0,35

0,15

 

Ghi chú:

Trường hợp chôn mốc địa chính cần phải chống lún thì thêm mức cọc chống lún là 9 cọc/điểm; Trường hợp không chôn mốc thì không tính xi măng, cát, đá dăm.

3.2. Tính toán

Bảng 24

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức

(tính cho 1 điểm)

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

0,30

2

Bảng tính toán

Tờ

0,30

3

Bìa đóng sổ

Cái

0,10

4

Biên bản bàn giao sản phẩm

Tờ

0,30

5

Giấy Kroky

Tờ

0,03

6

Giấy A4

Ram

0,01

7

Mực in laser

Hộp

0,001

8

Sổ ghi chép

Quyển

0,05

9

Số liệu tọa độ điểm gốc

Điểm

0,10

10

Số liệu độ cao điểm gốc

Điểm

0,10

Điều 23. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đo đạc thành lập bản đồ địa chính

1. Ngoại nghiệp

1.1. Dụng cụ

a) Lập lưới khống chế đo vẽ

Bảng 25

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

6,71

7,92

10,60

32,76

59,56

2

Áo mưa bạt

Cái

18

6,71

7,92

10,60

32,76

59,56

3

Ba lô

Cái

18

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

5

Mũ cứng

Cái

12

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

13,41

15,84

21,21

65,53

119,14

7

Búa đóng cọc

Cái

36

0,09

0,27

0,44

2,00

3,64

8

Cờ hiệu nhỏ

Cái

12

0,11

0,68

0,88

1,43

1,80

9

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

10

Ống đựng bản đồ

Cái

24

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

11

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

12

Túi đựng tài liệu

Cái

12

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

13

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

14

Thước thép 30m

Cái

2

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

15

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

0,05

0,34

0,44

0,72

0,95

16

Kẹp sắt

Cái

6

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

17

Nilon che máy 5m

Tấm

9

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

18

Ô che máy

Cái

24

2,68

3,18

4,25

13,10

23,82

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 26:

Bảng 26

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,60

0,75

0,70

0,69

0,68

2

0,80

0,85

0,85

0,83

0,82

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,15

1,25

1,30

1,20

1,20

5

1,30

1,56

1,70

 

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 25 và Bảng 26.

b) Đo đạc ranh giới thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan

Bảng 27

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

22,26

37,72

66,16

230,00

418,18

2

Áo mưa bạt

Cái

18

22,26

37,72

66,16

230,00

418,18

3

Ba lô

Cái

18

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

5

Mũ cứng

Cái

12

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

44,52

75,44

132,32

460,00

836,36

7

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

8

Ống đựng bản đồ

Cái

24

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

9

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

10

Túi đựng tài liệu

Cái

12

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

11

Thước cuộn vải 50m

Cái

4

3,20

5,96

12,10

40,39

73,44

12

Thước thép 30m

Cái

2

1,59

2,98

6,05

20,20

36,72

13

Nilon che máy (5m)

Tấm

9

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

14

Ô che máy

Cái

24

12,18

19,42

26,45

101,57

184,68

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 28:

Bảng 28

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,60

0,70

0,70

0,77

0,77

2

0,75

0,85

0,85

0,92

0,92

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,30

1,25

1,30

1,10

1,10

5

1,70

1,56

1,70

 

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 27 và Bảng 28.

(3) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết.

c) Công tác chuẩn bị, xác định ranh giới thửa đất trên thực địa, đối soát kiểm tra, giao nhận Phiếu kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Mức tính bằng 0,40 mức dụng cụ đo vẽ chi tiết tại Bảng 27 và Bảng 28.

1.2. Thiết bị

Bảng 29

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất

(kW/h)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Lưới đo vẽ

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

1,22

1,55

2,02

2,30

2,57

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,11

0,11

0,11

0,11

0,11

 

Sổ điện tử

 

 

1,22

1,55

2,02

2,30

2,57

 

Điện

kW

 

0,32

0,32

0,32

0,32

0,32

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

1,71

2,01

2,39

3,40

4,59

 

Sổ điện tử

 

 

1,71

2,01

2,39

3,40

4,59

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,23

0,23

0,23

0,23

0,23

 

Điện

kW

 

0,66

0,66

0,66

0,66

0,66

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

2,29

2,68

3,19

4,88

7,81

 

Sổ điện tử

 

 

2,29

2,68

3,19

4,88

7,81

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,33

0,33

0,33

0,33

0,33

 

Điện

kW

 

0,99

0,99

0,99

0,99

0,99

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

7,56

9,08

9,83

10,58

 

 

Sổ điện tử

 

 

7,56

9,08

9,83

10,58

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

0,72

0,72

0,72

0,72

 

 

Điện

 

 

2,08

2,08

2,08

2,08

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

13,74

16,5

17,88

19,24

 

 

Sổ điện tử

 

 

13,74

16,5

17,88

19,24

 

 

Máy vi tính xách tay

Cái

0,35

1,3

1,3

1,3

1,3

 

 

Điện

 

 

3,78

3/78

3,78

3,78

 

2

Đo vẽ chi tiết

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

5,50

6,77

9,13

12,09

15,39

 

Sổ điện tử

Cái

 

5,50

6,77

9,13

12,09

15,39

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

10,46

12,33

14,57

18,21

22,77

 

Sổ điện tử

Cái

 

10,46

12,33

14,57

18,21

22,77

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

14,25

16,79

19,85

25,80

33,84

 

Sổ điện tử

Cái

 

14,25

16,79

19,85

25,80

33,84

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

58,61

70,31

76,18

82,04

 

 

Sổ điện tử

Cái

 

58,61

70,31

76,18

82,04

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

 

106,56

127,84

138,50

149,16

 

 

Sổ điện tử

Cái

 

106,56

127,84

138,50

149,16

 

Ghi chú:

(1) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 29.

(2) Trường hợp phải đo vẽ chi tiết địa hình thì mức tính bằng 0,10 mức đo vẽ chi tiết BĐĐC (mức số 2) tại Bảng 29.

1.3. Vật liệu

Bảng 30

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT

Tờ

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

1,80

1,80

2,00

2,20

3,00

4

Bảng tính toán

Tờ

0,90

0,90

1,00

1,10

1,50

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,23

0,36

0,50

0,88

1,20

6

Bìa đóng sổ

Cái

1,35

1,35

1,50

1,65

2,25

7

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

0,16

0,22

3,50

4,68

6,37

8

Cọc gỗ 4cm x 30cm; đinh 3cm

Cái

27,00

54,00

80,00

110,00

150,00

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

0,36

0,45

1,00

2,20

3,00

10

Sổ đo các loại

Quyển

2,70

2,70

5,00

6,60

9,00

11

Sổ ghi chép

Quyển

0,06

0,08

0,20

0,77

1,05

12

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

0,45

0,45

0,50

0,55

0,75

13

Đinh sắt 10,15cm và đệm

Cái

36,00

27,00

0,00

0,00

 

14

Sơn đỏ

Kg

0,05

0,05

0,05

0,06

0,07

15

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

1,44

1,80

4,00

13,20

18,00

16

Giấy A4

Ram

0,27

0,36

0,50

0,66

0,90

17

Giấy A3

Ram

0,14

0,18

0,30

0,44

0,60

18

Mực in A4

Hộp

0,05

0,07

0,10

0,13

0,18

19

Mực in A3

Hộp

0,03

0,04

0,06

0,09

0,12

20

Ghi chú điểm tọa cao cũ

Bộ

0,36

0,45

1,00

2,20

3,00

21

Số liệu độ cao điểm cũ

Bộ

0,45

0,45

0,50

0,55

0,75

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho các công việc thuộc khâu ngoại nghiệp tính theo hệ số tại Bảng 31:

Bảng 31

TT

Công việc

Hệ số

1

Công tác chuẩn bị

0,15

2

Lưới đo vẽ

0,10

3

Xác định ranh giới thửa đất

0,25

4

Đo vẽ chi tiết

0,25

5

Đối soát kiểm tra

0,13

6

Giao nhận kết quả đo đạc địa chính với chủ sử dụng đất

0,12

(2) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 30 và Bảng 31.

(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 30 và Bảng 31.

2. Nội nghiệp

2.1. Dụng cụ

a) Biên tập bản đồ địa chính

Bảng 32

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

10,61

19,90

41,60

64,88

97,32

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

4

Túi đựng tài liệu

Cái

12

5,30

9,95

20,80

32,44

48,66

5

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,20

0,37

1,02

1,53

2,29

6

Lưu điện 600w

Cái

60

0,20

0,37

1,02

1,53

2,29

7

Chuột máy tính

Cái

4

0,80

1,47

4,08

6,12

9,18

8

USB (1GB)

Cái

24

0,40

0,73

2,04

3,06

4,59

9

Bóng điện 100W

Cái

36

5,30

9,50

20,80

32,44

48,66

10

Điện

kW

 

4,45

7,98

15,14

27,25

40,87

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 33:

Bảng 33

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,70

0,64

0,60

0,55

0,65

2

0,85

0,80

0,77

0,74

0,80

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,20

1,25

0,74

1,35

1,40

5

1,45

1,56

1,00

 

 

(2) Đất giao thông đường bộ, đưòng sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 32 và Bảng 33.

(3) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính thêm 0,10 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.

b) Nhập thông tin thửa đất

Mức dụng cụ cho nhập thông tin thửa đất theo Bảng 32 và Bảng 33 nhân với hệ số tại Bảng 34:

Bảng 34

Công việc

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

Nhập thông tin thửa đất

0,70

0,57

0,32

0,38

0,44

c) Lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Bảng 35

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

6,03

12,00

17,60

36,92

55,38

4

Bóng điện 100W

Cái

36

1,74

5,26

5,70

10,36

15,54

5

Điện

kW

 

1,46

4,42

4,80

8,70

13,05

Ghi chú:

Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.

d) Trình ký xác nhận hồ sơ, lập sổ mục kê đất đai phạm vi khu đo

Mức tính bằng 0,30 mức tại Bảng 32 và Bảng 33.

đ) Hoàn thiện BĐĐC, in sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính

Bảng 36

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

2

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

3

Ống đựng bản đồ

Cái

24

0,48

0,54

0,62

0,68

0,82

4

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

5

Lưu điện 600W

Cái

60

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

6

Chuột máy tính

Cái

4

7,96

14,92

66,80

89,64

107,57

7

Đèn điện 0,10 kW

Bộ

30

0,12

0,14

0,15

0,17

0,20

8

Điện

kW

 

0,11

0,12

0,13

0,15

0,18

Ghi chú:

Mức dụng cụ cho các loại khó khăn là như nhau.

e) Giao nộp sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính

Mức được tính bằng 0,05 mức biên tập bản đồ địa chính và in tại Bảng 36.

2.2. Thiết bị

Bảng 37

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

C/suất (kW/h)

Định mức (Ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1.1

Vẽ bản đồ số

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

5,50

6,74

7,96

9,60

11,54

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

5,50

6,74

7,96

9,60

11,54

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,12

0,15

0,19

0,22

0,26

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,84

2,24

2,64

3,20

3,84

 

Điện

KW

 

34,20

62,16

77,36

88,67

106,35

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

9,55

11,40

14,92

18,66

23,33

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

9,55

11,40

14,92

18,66

23,33

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,13

0,25

0,38

0,56

0,68

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,18

3,80

4,98

6,22

7,78

 

Điện

KW

 

87,80

105,30

138,12

172,93

216,09

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

21,66

26,00

31,20

25,00

31,26

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

21,66

26,00

31,20

25,00

31,26

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

1,88

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

6,66

8,67

11,25

8,34

11,26

 

Điện

KW

 

189,08

240,34

304,68

234,57

309,77

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

26,70

36,05

48,66

65,69

 

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

26,70

36,05

48,66

65,69

 

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

8,90

12,02

16,22

21,90

 

 

Điện

KW

 

245,28

331,79

776,26

1376,31

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

34,71

46,86

63,25

85,39

 

 

Phần mềm vẽ BĐ

Cái

 

34,71

46,86

63,25

85,39

 

 

Máy in Laser A4

Cái

0,60

0,40

0,67

0,94

1,32

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,117

0,11

0,11

0,11

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

11,57

15,62

21,08

28,47

 

 

Điện

KW

 

318,27

430,32

1007,71

1787,20

 

1.2

Lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

4,52

4,52

4,52

4,52

4,52

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,51

1,51

1,51

1,51

1,51

 

Điện

KW

 

50,32

50,32

50,32

50,32

50,32

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

9,00

9,00

9,00

9,00

9,00

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

 

Điện

KW

 

81,90

81,90

81,90

81,90

81,90

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

13,20

13,20

13,20

13,20

13,20

 

Điều hòa

Cái

2,20

4,40

4,40

4,40

4,40

4,40

 

Điện

KW

 

120,12

120,12

120,12

120,12

120,12

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

27,69

27,69

27,69

27,69

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

9,23

9,23

9,23

9,23

 

 

Điện

KW

 

251,98

251,98

251,98

251,98

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

55,38

55,38

55,38

55,38

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

18,46

18,46

18,46

18,46

 

 

Điện

KW

 

503,96

503,96

503,96

503,96

 

1.3

Nhập thông tin thửa đất

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

5,39

5,39

5,39

5,39

5,39

 

Điều hòa

Cái

2,20

1,80

1,80

1,80

1,80

1,80

 

Điện

KW

 

49,11

49,11

49,11

49,11

49,11

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

8,40

8,40

8,40

8,40

8,40

 

Điều hòa

Cái

2,20

2,80

2,80

2,80

2,80

2,80

 

Điện

KW

 

76,44

76,44

76,44

76,44

76,44

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

10,92

10,92

10,92

10,92

10,92

 

Điều hòa

Cái

2,20

3,64

3,64

3,64

3,64

3,64

 

Điện

KW

 

99,37

99,37

99,37

99,37

99,37

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

18,56

18,56

18,56

18,56

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

6,19

6,19

6,19

6,19

 

 

Điện

KW

 

168,96

168,96

168,96

168,96

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

27,84

27,84

27,84

27,84

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

9,29

9,29

9,29

9,29

 

 

Điện

KW

 

253,44

253,44

253,44

253,44

 

1.4

Biên tập BĐĐC và in

 

 

 

 

 

 

 

a

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,36

0,36

0,36

0,36

0,36

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,12

0,12

0,12

0,12

0,12

 

Điện

KW

 

3,58

3,58

3,58

3,58

3,58

b

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,41

0,41

0,41

0,41

0,41

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,14

0,14

0,14

0,14

0,14

 

Điện

KW

 

4,09

4,09

4,09

4,09

4,09

c

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,46

0,46

0,46

0,46

0,46

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

0,09

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

 

Điện

KW

 

4,42

4,42

4,42

4,42

4,42

d

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,51

0,51

0,51

0,51

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,09

0,09

0,09

0,09

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,17

0,17

0,17

0,17

 

 

Điện

KW

 

4,94

4,94

4,94

4,94

 

đ

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

Vi tính, phần mềm

Cái

0,35

0,77

0,77

0,77

0,77

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,14

0,14

0,14

0,14

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

0,26

0,26

0,26

0,26

 

 

Điện

KW

 

6,42

6,42

6,42

6,42

 

2.3. Vật liệu

a) Biên tập bản đồ địa chính và lập Phiếu xác nhận kết quả đo đạc hiện trạng thửa đất

Bảng 38

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT (phô tô)

Tờ

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

4

Bảng tính toán

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,25

0,40

0,50

0,80

0,80

6

Bìa đóng sổ

Cái

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

7

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

0,30

0,30

0,20

2,00

2,00

8

Ghi chú điểm độ cao cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

9

Ghi chú điểm tọa độ cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

10

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

11

Giấy A4

Ram

3,00

6,00

9,00

16,00

16,00

12

Mực in laser

Hộp

0,60

1,20

1,80

3,20

3,20

13

Sổ mục kê

Quyển

0,14

0,15

0,40

0,10

0,10

14

Sổ ghi chép

Quyển

0,07

0,09

0,20

0,70

0,70

15

Số liệu tọa độ điểm cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

16

Số liệu độ cao điểm cũ

Bộ

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

17

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho vẽ bản đồ số tính bằng 0,55 mức tại Bảng 38.

(2) Mức vật liệu cho lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tính bằng 0,45 mức tại Bảng 38.

(3) Đất giao thông đường bộ, đường sắt, đê điều và đất thủy hệ được nhà nước giao quản lý không thuộc diện phải cấp GCN khi phải đo vẽ thì được tính bằng 0,3 lần định mức tại Bảng 38.

(4) Trường hợp phải đo vẽ địa hình mức vật liệu tính bằng 0,10 mức tại Bảng 38.

b) Xác nhận hồ sơ các cấp; lập sổ mục kê; nhập thông tin thửa đất

Mức tính bằng 0,20 mức mục vẽ bản đồ số và lập kết quả đo đạc địa chính thửa đất tại Bảng 38.

c) Biên tập nội dung bản đồ và in

Bảng 39

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ

(tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,01

0,01

0,02

0,05

0,06

2

Bản đồ ĐGHC 364/CT

Tờ

0,01

0,01

0,05

0,20

0,25

3

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,05

0,10

0,15

0,20

0,25

4

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,10

5

Giấy A4

Ram

0,002

0,004

0,01

0,01

0,01

6

Sổ ghi chép

Quyển

0,01

0,01

0,03

0,05

0,05

7

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,04

8

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

Điều 24. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu số hóa và chuyển hệ tọa độ bản đồ địa chính

1. Dụng cụ

1.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000

Bảng 40

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

Số hóa BĐĐC

Chuyển hệ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/2000

1/5000

1

Áo blu

Cái

9

5,39

9,52

12,72

20,08

4,24

6,12

2

Bàn máy vi tính

Cái

72

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

3

Đèn neon 40W

Bộ

30

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

4

Giá để tài liệu

Cái

60

0,07

0,12

0,16

0,25

0,05

0,08

5

Ghế tựa

Cái

60

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

6

Máy hút ẩm 2kW

Cái

60

0,27

0,47

0,63

1,00

0,21

0,31

7

Máy hút bụi 1,5kW

Cái

60

0,03

0,06

0,08

0,13

0,03

0,04

8

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,01

1,79

2,39

3,77

0,80

1,15

9

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

10

Quạt trần 100W

Cái

36

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

11

Tủ đựng tài liệu

Cái

60

0,67

1,19

1,59

2,51

0,53

0,77

12

Lưu điện 600W

Cái

60

2,70

4,76

6,36

10,04

2,12

3,06

13

Máy in A4 0,5kW

Cái

72

0,02

0,02

0,04

0,04

0,04

0,04

14

Chuột máy tính

Cái

4

4,04

7,14

9,54

15,06

3,18

4,59

15

Điện

kW

 

5,80

10,20

13,60

21,50

5,80

8,36

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng 41

Khó khăn

Số hóa BĐĐC

Chuyển hệ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/2000

1/5000

1

0,76

0,76

0,76

0,76

0,80

0,90

2

0,87

0,87

0,87

0,87

0,90

1,00

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,15

1,15

1,15

1,15

1,10

1,10

5

1,32

1,32

1,32

 

1,30

 

(2) Mức cho trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC tính bằng 0,90 mức tại Bảng 36 và Bảng 37.

(3) Mức dụng cụ cho Chuyển hệ tọa độ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) BĐĐC tỷ lệ 1/1000 và 1/500 được tính như sau:

- Mức cho 1/500 tính bằng 0,65 mức tỷ lệ 1/2000;

- Mức cho 1/1000 tính bằng 0,80 mức tỷ lệ 1/2000.

(4) Mức dụng cụ cho xác định tọa độ điểm phục vụ nắn chuyển hệ tọa độ: Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 Điều 22, Chương I, Phần 3).

1.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Không sử dụng dụng cụ

2. Thiết bị

2.1. Số hóa BĐĐC, chuyển hệ tọa độ BĐĐC dạng số từ hệ tọa độ HN72 sang hệ tọa độ VN2000

Bảng 42

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất (kw/h)

Số lượng

Định mức (Ca/mảnh)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Số hóa

 

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,34

2,84

3,44

4,14

4,99

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,16

0,19

0,23

0,28

0,33

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,16

0,19

0,23

0,28

0,33

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

2,34

2,84

3,44

4,14

4,99

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,49

0,57

0,67

0,79

0,93

 

Điện

kW

 

 

22,30

25,30

29,10

33,60

38,90

1.2

Bản đồ tỷ lệ 1/000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

5,34

5,70

6,54

7,68

11,34

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,36

0,38

0,44

0,51

0,76

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,36

0,38

0,44

0,51

0,76

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

5,34

5,70

6,54

7,68

11,34

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,99

1,05

1,19

1,38

1,99

 

Điện

kW

 

 

41,20

43,40

48,70

55,90

79,00

1.3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

6,45

8,06

10,80

12,60

15,75

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,60

0,75

0,95

1,15

1,45

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,60

0,75

0,95

1,15

1,45

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

0,18

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

6,45

8,06

10,80

12,60

15,75

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

1,61

2,02

2,70

3,15

3,94

 

Điện

kW

 

 

55,77

69,19

91,28

105,73

130,85

1.4

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

11,52

15,36

18,43

22,12

 

 

Máy quét

Cái

2,50

1

0,24

0,24

0,24

0,24

 

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,96

1,15

1,38

1,66

 

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,96

1,15

1,38

1,66

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,18

0,18

0,18

0,18

 

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

11,52

15,36

18,43

22,12

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

2,88

3,84

4,61

5,53

 

 

Điện

kW

 

 

95,84

126,60

150,82

179,84

 

2

Chuyển hệ

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

1,57

1,73

1,92

2,11

2,21

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,10

0,12

0,13

0,14

0,15

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,10

0,12

0,13

0,14

0,15

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

1,57

1,73

1,92

2,11

2,21

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,31

0,35

0,38

0,42

0,44

 

Điện

kW

 

 

11,27

12,56

13,72

15,06

15,76

2.2

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

1,97

2,16

2,40

2,64

2,76

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,13

0,14

0,16

0,18

0,19

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,13

0,14

0,16

0,18

0,19

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,19

0,19

0,19

0,19

0,19

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

1,97

2,16

2,40

2,64

2,76

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,34

0,37

0,41

0,45

0,48

 

Điện

kW

 

 

13,26

13,86

15,94

17,47

18,42

2.3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,46

2,70

3,00

3,30

3,45

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,16

0,18

0,20

0,22

0,24

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,16

0,18

0,20

0,22

0,24

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,24

0,24

0,24

0,24

0,24

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

2,46

2,70

3,00

3,30

3,45

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,42

0,46

0,51

0,56

0,60

 

Điện

kW

 

 

16,50

18,00

19,90

21,80

23,05

2.4

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

3,69

3,99

4,29

4,59

 

 

Thiết bị nối mạng

Bộ

0,10

1

0,22

0,25

0,27

0,29

 

 

Máy chủ Netserver

Cái

0,40

1

0,22

0,25

0,27

0,29

 

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

1

0,24

0,36

0,36

0,36

 

 

Phần mềm số hóa

Bản

 

1

3,30

3,69

3,99

4,29

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,56

0,65

0,70

0,75

 

 

Điện

kW

 

 

22,90

26,00

27,90

29,80

 

Ghi chú:

Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức máy in phun cho chuyển hệ tọa độ.

2.2. Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển

Mức tính bằng 0,50 mức (KK3) đo ngắm theo phương pháp đường chuyền của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 (Điều 22, Chương I, Phần 3).

3. Vật liệu

Bảng 43

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

Số hóa

Chuyển hệ tọa độ

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/2000

1/5000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

1,00

1,00

1,00

1,00

0,04

0,07

2

Băng dính phim

Cuộn

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

0,02

3

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Giấy A4 (nội)

Ram

0,02

0,02

0,04

0,04

0,04

0,04

5

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

3,00

3,00

6

Mực in laser

Hộp

0,004

0,004

0,008

0,008

0,008

0,008

7

Mực in phun (4 màu)

Hộp

0,04

0,04

0,04

0,04

0,03

0,03

8

Bản đồ gốc

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

Ghi chú:

(1) Trường hợp đồng thời thực hiện số hóa và chuyển hệ tọa độ BĐĐC thì không tính mức số 7, 9, và 11 tại Bảng 39 cho chuyển hệ tọa độ.

(2) Mức chuyển hệ (chưa tính bước xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển) cho tỷ lệ 1/500 và 1/1000 tính như nhau và tính bằng 0,70 mức tỷ lệ 1/2000.

(3) Xác định tọa độ phục vụ nắn chuyển: Mức tính bằng 0,75 mức (KK3) đo ngắm của Lưới địa chính tại Bảng 19 và Bảng 20 (Điều 22, Chương I, Phần 3).

Điều 25. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính

1. Ngoại nghiệp

1.1. Đối soát thực địa

a) Dụng cụ

Bảng 44

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

2

Áo mưa bạt

Cái

18

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

3

Balô

Cái

18

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

4

Giầy

Đôi

12

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

5

Mũ cứng

Cái

12

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

17.88

26.81

40.22

80.44

120.66

7

Ống đựng bản đồ

Cái

24

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

8

Thước vải 50m

Cái

4

6.72

10.08

15.12

30.24

45.36

Ghi chú:

Mức trên tính cho KK3, các KK khác tính theo hệ số tại Bảng 45:

Bảng 45

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

b) Thiết bị

Không sử dụng thiết bị.

c) Vật liệu

Bảng 46

STT

Danh mục

ĐVT

Định mức (tính cho 1 mảnh)

1

BĐĐC

Tờ

1,00

2

Giấy A4

Ram

0,10

3

Giấy can

Mét

1,00

4

Kẹp giấy loại nhỏ

Cái

10,00

Ghi chú:

Mức vật liệu trên tính như nhau cho các loại tỷ lệ bản đồ.

1.2. Lưới đo vẽ

a) Dụng cụ

Bảng 47

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

2,64

0,72

0,62

1,49

2,98

2

Áo mưa bạt

Cái

18

2,64

0,72

0,62

1,49

2,98

3

Balô

Cái

18

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

4

Găng tay bạt

Đôi

6

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

5

Giầy cao cổ

Đôi

12

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

6

Mũ cứng

Cái

12

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

7

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

7,04

1,92

1,66

3,97

7,94

8

Búa đóng cọc

Cái

36

0,03

0,01

0,01

0,02

0,04

9

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

10

Ống đựng bản đồ

Cái

24

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

11

Nilon gói tài liệu

Tấm

9

0,44

0,12

0,10

0,25

0,50

12

Túi đựng tài liệu

Cái

12

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

13

Kẹp sắt

Cái

6

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

14

Nilon che máy 5m

Tấm

9

2,20

0,60

0,52

1,24

2,48

15

Ô che máy

Cái

24

11,00

3,00

2,60

6,20

12,40

Ghi chú:

(1) Mức trên tính cho KK3, mức cho các KK khác tính theo hệ số Bảng 48:

Bảng 48

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ;

(3) Mức tại Bảng 47 và Bảng 48 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

b) Thiết bị

Bảng 49

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

C/suất (kw/h)

Định mức (Ca/100 thửa)

 KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,79

0,99

1,32

1,78

2,24

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,79

0,99

1,32

1,78

2,24

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,07

0,08

0,11

0,15

0,19

 

Điện

Kw

 

 

0,20

0,24

0,32

0,44

0,56

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,22

0,27

0,36

0,49

0,62

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,22

0,27

0,36

0,49

0,62

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,02

0,02

0,03

0,04

0,05

 

Điện

Kw

 

 

0,06

0,06

0,09

0,12

0,15

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,19

0,25

0,31

0,39

0,55

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,19

0,25

0,31

0,39

0,55

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,02

0,02

0,03

0,03

0,04

 

Điện

Kw

 

 

0,06

0,08

0,09

0,10

0,12

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,49

0,56

0,74

0,82

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,49

0,56

0,74

0,82

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,04

0,05

0,06

0,07

 

 

Điện

Kw

 

 

0,12

0,15

0,18

0,21

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

0,74

0,84

1,11

1,23

 

 

Sổ điện tử

Sổ

 

 

0,74

0,84

1,11

1,23

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

0,06

0,08

0,09

0,11

 

 

Điện

Kw

 

 

0,16

0,20

0,23

0,27

 

Ghi chú:

(1) Mức lưới đo vẽ chỉ áp dụng khi phải lập lưới khống chế đo vẽ.

(2) Mức tại Bảng 49 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

c) Vật liệu

Tính bằng 0,05 mức vật liệu của đo vẽ chi tiết tại Bảng 53.

1.3. Đo vẽ chi tiết

a) Dụng cụ

Bảng 50

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo rét BHLĐ

Cái

18

33,36

13,45

13,96

22,06

44,12

2

Áo mưa bạt

Cái

18

33,36

13,45

13,96

22,06

44,12

3

Balô

Cái

18

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

4

Giầy cao cổ

Đôi

12

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

5

Mũ cứng

Cái

12

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

6

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

7

Tất sợi

Đôi

6

88,96

35,86

37,23

58,82

117,64

8

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

9

Ống đựng bản đồ

Cái

24

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

10

  Nilon gói tài liệu

Tấm

9

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

11

Túi đựng tài liệu

Cái

12

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

12

Thước vải 50m

Cái

4

5,56

2,24

2,32

3,08

6,16

13

Thước thép 30m

Cái

2

2,78

1,12

1,16

1,54

3,08

14

Kẹp sắt

Cái

6

16,68

6,72

6,98

9,23

18,46

Ghi chú:

(1) Mức cho các khó khăn tính theo hệ số tại Bảng 51:

Bảng 51

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức tại Bảng 50 và Bảng 51 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

 

b) Thiết bị

Bảng 52

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

C/suất

(kW/h)

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

10,01

12,51

16,68

22,52

28,36

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

10,01

12,51

16,68

22,52

28,36

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,83

1,04

1,39

1,88

2,36

 

Điện

Kw

 

 

2,50

3,10

4,10

5,50

6,90

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

4,04

5,05

6,72

9,09

11,77

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

4,04

5,05

6,72

9,09

11,77

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,34

0,42

0,57

0,76

0,99

 

Điện

Kw

 

 

0,95

1,22

1,62

2,16

2,84

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

4,19

5,59

6,98

8,73

12,22

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

4,19

5,59

6,98

8,73

12,22

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,35

0,47

0,58

0,73

 

 

Điện

Kw

 

 

1,08

1,35

1,76

2,16

 

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

6,00

6,92

9,23

10,16

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

6,00

6,92

9,23

10,16

 

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,50

0,58

0,77

0,85

 

 

Điện

Kw

 

 

1,50

1,70

2,30

2,50

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc

Bộ

1

 

9,00

10,38

13,85

15,24

 

 

Vi tính xách tay

Cái

1

0,35

9,00

10,38

13,85

15,24

 

 

Sổ điện tử

Sổ

1

 

0,75

0,87

1,16

1,28

 

 

Điện

Kw

 

 

1,95

2,21

2,99

3,25

 

Ghi chú:

Mức tại Bảng 52 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

c) Vật liệu

Bảng 53

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

BĐĐC

Tờ

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

2

Bản đồ ĐGHC

Tờ

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

0,68

0,33

0,20

0,11

0,28

4

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,09

0,07

0,05

0,04

0,10

5

Bìa đóng sổ

Cái

0,51

0,25

0,15

0,08

0,20

6

Biên bản bàn giao thành quả

Bộ

0,06

0,04

0,35

0,24

0,60

7

Giấy can

Mét

0,17

0,17

0,10

0,08

0,20

8

Giấy A4

Ram

1,36

1,33

0,05

0,06

0,15

9

Số đo các loại

Quyển

1,02

0,50

0,50

0,33

0,83

10

Sổ ghi chép

Quyển

0,02

0,02

0,02

0,04

0,10

11

Cọc gỗ 4 x 30 cm, đinh 3cm

Cái

10

10

8

10

25,00

12

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc địa chính các loại đất

Bộ

0,54

0,33

0,40

0,67

1,68

Ghi chú:

Mức tại Bảng 53 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

2. Nội nghiệp

2.1. Số hóa BĐĐC

Áp dụng theo mức Số hóa BĐĐC quy định tại Điều 24, Chương I, Phần 3.

2.2. Lập bản vẽ BĐĐC

a) Dụng cụ

Bảng 54

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Balô

Cái

18

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

2

Giầy cao cổ

Đôi

12

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

3

Mũ cứng

Cái

12

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

4

Quần áo BHLĐ

Bộ

9

6,74

3,87

4,18

5,86

11,72

5

Hòm sắt tài liệu

Cái

48

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

6

Ống đựng tài liệu

Cái

24

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

7

Túi đựng tài liệu

Cái

12

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

8

Máy ổn áp chung

Cái

60

1,14

0,78

0,82

1,03

2,06

9

Lưu điện

Cái

60

4,57

3,14

3,29

4,13

8,26

10

Chuột máy tính

Cái

4

3,43

2,35

2,47

3,10

6,20

11

USB flash

Cái

24

0,01

0,01

0,01

0,01

0,02

12

Đèn neon 0,04kW

Bộ

30

1,14

0,78

0,82

1,03

2,06

13

Điện

kW

 

0,03

0,02

0,02

0,02

0,04

Ghi chú:

(1) Mức khó khăn tại Bảng 54 tính cho KK3, các KK khác tính theo các hệ số tại Bảng 55:

Bảng 55

KK

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

0,60

0,60

0,60

0,60

0,60

2

0,75

0,75

0,75

0,75

0,75

3

1,00

1,00

1,00

1,00

1,00

4

1,35

1,35

1,35

1,10

1,10

5

1,75

1,75

1,75

 

 

(2) Mức tại Bảng 54 và Bảng 55 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

(3) Mức cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức lập bản vẽ bản đồ số.

b) Thiết bị

Bảng 56

TT

Danh mục

ĐVT

C/suất (kW/h)

Số lượng

Định mức (Ca/100 thửa)

KK1

KK2

KK3

KK4

KK5

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,78

3,02

3,43

4,00

4,57

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,004

0,005

0,006

0,007

0,008

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,74

0,80

0,91

1,07

1,22

 

Điện

Kw

 

 

21,92

23,72

27,02

31,43

35,93

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,13

2,21

2,35

2,54

2,77

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,002

0,003

0,004

0,005

0,006

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,57

0,59

0,63

0,68

0,74

 

Điện

Kw

 

 

16,81

17,41

18,52

20,02

21,83

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,20

2,33

2,47

2,63

2,96

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,002

0,003

0,004

0,005

0,006

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,59

0,62

0,66

0,70

0,79

 

Điện

Kw

 

 

17,31

18,41

19,41

20,72

21,93

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

2,64

2,77

3,10

3,23

 

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,003

0,004

0,005

0,005

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

0,70

0,74

0,83

0,86

 

 

Điện

Kw

 

 

20,81

21,82

24,42

25,42

 

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

0,35

1

3,96

4,16

4,65

4,85

 

 

Máy in laser 0,5 kW

Cái

 

 

0,006

0,008

0,010

0,013

 

 

Điều hòa

Cái

2,20

1

1,05

1,11

1,25

1,29

 

 

Điện

Kw

 

 

31,22

32,77

36,64

38,14

 

Ghi chú:

Mức tại Bảng 56 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

c) Vật liệu

Bảng 57

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 100 thửa)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Bản đồ địa hình

Tờ

0,01

0,01

0,01

0,02

0,02

2

Bản đồ ĐGHC

Tờ

0,01

0,01

0,01

0,02

0,02

3

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

4

Bảng tính toán

Tờ

3,00

3,00

3,00

3,00

3,00

5

Băng dính loại vừa

Cuộn

0,15

0,15

0,15

0,15

0,15

6

Bìa đóng sổ

Cái

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

7

Biên bản bàn giao

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

8

Giấy A4

Ram

1,50

1,50

1,50

1,50

1,50

9

Mực in laser

Hộp

0,30

0,30

0,30

0,30

0,30

10

Giấy gói hàng

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

11

Sổ ghi chép

Quyển

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

12

Bảng thống kê hiện trạng ĐĐĐC các loại đất

Bộ

0,20

0,20

0,20

0,20

0,20

Ghi chú:

(1) Mức tại Bảng 57 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

(2) Mức dụng cụ và vật liệu cho lập bản vẽ truyền thống tính như mức dụng cụ và vật liệu cho bản đồ số.

2.3. Bổ sung Sổ mục kê

a) Dụng cụ

Bảng 58

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/100 thửa)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo blu

Cái

9

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

3

Bàn làm việc

Cái

96

1,04

1,04

1,04

1,04

1,04

4

Ghế tựa

Cái

96

1,04

1,04

1,04

1,04

1,04

5

Giá để tài liệu

Cái

60

0,78

0,78

0,78

0,78

0,78

6

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,78

0,78

0,78

0,78

0,78

7

Đèn neon 40W

Bộ

30

2,08

2,08

2,08

2,08

2,08

8

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,56

1,56

1,56

1,56

1,56

9

Quạt thông gió 40W

Cái

36

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

10

Quạt trần 100W

Cái

36

0,26

0,26

0,26

0,26

0,26

11

Điện

kW

 

2,90

2,90

2,90

2,90

2,90

Ghi chú:

(1) Mức tại Bảng 58 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

b) Thiết bị

Bảng 59

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Công suất (kW/h)

Định mức
(Ca/100 thửa)

1

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

1,56

2

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,42

3

Điện

Kw

 

 

12,30

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau;

(2) Mức tại Bảng 59 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

c) Vật liệu

Bảng 60

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức
(tính cho 100 thửa)

1

Bảng tổng hợp thành quả

Tờ

3,00

2

Bìa đóng sổ

cái

2,00

3

Biên bản bàn giao TQ

Tờ

4,00

4

Giấy A4

Ram

0,30

5

Mực in laser

Hộp

0,06

6

Sổ mục kê

Quyển

0,05

7

Sổ ghi chép

Quyển

0,01

8

Bảng thống kê hiện trạng đo đạc ĐC các loại đất

Bộ

0,20

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu tính cho các loại tỷ lệ khác nhau, các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 60 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

2.4. Biên tập BĐĐC và in; xác nhận hồ sơ các cấp; giao nộp sản phẩm

a) Dụng cụ

Bảng 61

TT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (Ca/mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Áo blu

Cái

9

1,97

2,54

3,53

4,76

9,52

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

3

Ghế tựa

Cái

96

0,73

0,93

1,26

1,70

3,40

4

Giá để tài liệu

Cái

60

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

5

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

6

Đèn neon 40W

Bộ

30

1,46

1,86

2,51

3,40

6,80

7

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

1,10

1,40

1,88

2,55

5,10

8

Quạt trần 100W

Cái

36

0,18

0,23

0,31

0,43

0,86

9

Điện

kW

 

0,50

0,60

0,80

1,10

2,20

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 61 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

b) Thiết bị

Bảng 62

TT

Danh mục

ĐVT

Số lượng

Công suất
(kw/h)

Định mức
(Ca/mảnh)

1

Bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,36

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,10

 

Điện

Kw

 

 

3,00

2

Bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,41

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,11

 

Điện

Kw

 

 

3,40

3

Bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,46

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,12

 

Điện

Kw

 

 

3,80

4

Bản đồ tỷ lệ 1/5.000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,51

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,05

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,14

 

Điện

Kw

 

 

4,20

5

Bản đồ tỷ lệ 1/10000

 

 

 

 

 

Máy vi tính PC

Cái

1

0,35

0,57

 

Máy in phun A0

Cái

1

0,40

0,10

 

Điều hòa

Cái

1

2,20

0,19

 

Điện

Kw

 

 

4,25

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị cho các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 62 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

c) Vật liệu

Bảng 63

TT

Danh mục

ĐVT

Định mức theo tỷ lệ bản đồ (tính cho 1 mảnh)

1/500

1/1000

1/2000

1/5000

1/10000

1

Biên bản bàn giao TQ

Tờ

4,00

4,00

4,00

4,00

4,00

2

Giấy Kroky

Tờ

2,00

2,00

2,00

2,00

2,00

3

Giấy A4

Ram

0,30

0,25

0,20

0,15

0,15

4

Mực in laser

Hộp

0,06

0,05

0,04

0,03

0,03

5

Sổ ghi chép

Quyển

0,10

0,10

0,10

0,10

0,10

6

Mực in plotter

Hộp

0,01

0,003

0,002

0,001

0,001

Ghi chú:

(1) Mức vật liệu cho các KK khác nhau là như nhau.

(2) Mức tại Bảng 63 tính cho mảnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp mảnh bản đồ có mức độ biến động trên 15% số thửa thì số lượng thửa đất biến động trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 lần mức trên; số lượng thửa đất biến động trên 25% đến 40% hoặc trên 40% nhưng các thửa đất biến động không tập trung được tính bằng 0,8 lần mức trên.

Điều 26. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trích đo địa chính thửa đất

Mức dụng cụ, vật tư và thiết bị cho trích đo thửa đất tính như sau:

1. Đất đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC gốc tỷ lệ 1/500 loại khó khăn 4. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).

2. Đất ngoài khu vực đô thị: Mức cho trích đo thửa đất dưới 100m2, tính bằng 0,02 mức vật tư, thiết bị (ngoại và nội nghiệp) của đo vẽ BĐĐC tỷ lệ 1/500 KK3. Các thửa khác tính tăng theo hệ số (tính theo tỷ lệ thay đổi mức lao động của thửa đất đó với mức lao động của thửa đất dưới 100m2).

3. Mức trích đo thửa đất lớn hơn 10.000m2 (1ha) như sau:

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1 ha đến 10 ha tính bằng 1,20 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 10ha đến 50ha tính bằng 1,30 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 50ha đến 100ha tính bằng 1,40 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 100ha đến 500ha tính bằng 1,60 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 500ha đến 1000ha tính bằng 1,80 định mức trích đo thửa đất từ trên 3.000m2 đến 10.000m2;

- Mức trích đo thửa đất từ trên 1000ha: Cứ 1km đường ranh giới sử dụng đất được tính 0,40 công nhóm.

4. Mức vật tư, thiết bị trên đây tính cho trường hợp trích đo độc lập (không đo nối với lưới tọa độ Quốc gia).

Trường hợp khi trích đo phải đo nối với lưới tọa độ Quốc gia thì tính thêm mức đo lưới khống chế đo vẽ trên nguyên tắc khoảng 5km đường ranh giới sử dụng đất bố trí một cặp điểm, mức tính bằng 50% mức dụng cụ, vật tư, thiết bị lưới địa chính quy định tại Mục I, Chương I, Phần 3.

Điều 27. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính

Mức dụng cụ, vật tư, thiết bị được tính bằng 0,50, trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch dựa trên tài liệu được cung cấp thì tính bằng 0,30 mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất (Điều 26, Chương I, Phần 3).

Điều 28. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đo đạc tài sản gắn liền với đất

1. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại Điều 26, Chương I, Phần 3 và định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,50 mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng (quy định tại Điều 26, Chương I, Phần 3). Định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,30 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng.

2. Trường hợp đo đạc tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất thì định mức dụng cụ, vật tư, thiết bị thực hiện như sau:

- Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 26, Chương I, Phần 3 (không kể đo lưới tọa độ Quốc gia).

Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại Điều 26, Chương I, Phần 3; từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất (không phải là nhà và các công trình xây dựng khác) được tính bằng 0,30 mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 26, Chương 1, Phần 3.

- Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất quy định tại Điều 26, Chương I, Phần 3.

3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản trên đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính 01 lần định mức (định mức đo đạc thửa đất).

Chương II

ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT; LẬP, CHỈNH LÝ, CẬP NHẬT HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH; CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN

Điều 29. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở địa bàn xã, thị trấn

1. Dụng cụ

Bảng 64

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Ghế tựa

Cái

96

1,060

0,611

0,145

2

Bàn làm việc

Cái

96

1,060

0,611

0,145

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,590

0,565

0,145

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

0,002

0,002

0,001

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,062

0,085

0,004

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

0,020

0,029

0,002

7

Kéo cắt giấy

Cái

9

0,011

0,014

0,001

8

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

0,020

0,027

0,000

9

Quạt trần 100W

Cái

36

0,413

0,396

0,102

10

Đèn neon 40W

Bộ

30

1,060

0,611

0,145

11

Điện năng

kW

 

0,669

0,512

0,128

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 65:

Bảng 65

KK

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

0,85

1,00

1,00

2

0,90

1,00

1,00

3

1,00

1,00

1,00

(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

(3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ tại địa bàn cấp huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).

(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

(5) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 64 và Bảng 65.

(6) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 64 và Bảng 65.

Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 64 và Bảng 65.

2. Thiết bị

Bảng 66

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức

(Ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,023

 

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,003

 

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,006

 

Máy photocopy A0

Cái

1,50

0,001

 

Điện năng

kW

 

0,205

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,238

 

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,024

 

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,040

 

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,040

 

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,071

 

Máy photocopy

Cái

1,50

0,024

 

Điện năng

kW

 

2,792

3

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,129

 

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,003

 

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,008

 

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,038

 

Máy photocopy

Cái

1,50

0,003

 

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,001

 

Điện năng

kW

 

1,166

Ghi chú:

(1) Định mức tại bảng 66 trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

 (2) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

(3) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị cho các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 66.

(4) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định quy định tại bảng 66.

Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại bảng 66.

3. Vật liệu

Bảng 67

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,002

0,017

0,002

2

Ghim vòng

Hộp

0,001

0,007

0,001

3

Ghim dập

Hộp

0,001

0,011

0,002

4

Mực in laser (A4)

Hộp

0,001

0,001

0,001

5

Mực máy photocopy A3

Hộp

 

0,002

0,003

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,001

0,001

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

 

8

GCN

Tờ

 

1,000

 

9

Đơn đề nghị cấp GCN

Tờ

1,000

 

 

10

Giấy A4

Ram

0,002

0,009

0,002

11

Giấy A3

Ram

 

0,009

0,010

12

Sổ công tác

Quyển

0,004

0,009

0,002

13

Bút bi

Chiếc

0,019

0,011

0,004

14

Bút xóa

Cái

0,002

0,006

0,001

15

Bút đánh dấu

Cái

0,002

0,006

0,001

16

Bìa sổ A3

Cặp

 

 

0,024

17

Túi đựng hồ sơ

Cái

1,000

 

 

18

Mực in cho máy Plotter

Hộp

0,001

 

0,001

19

Giấy in bản đồ A0

Tờ

0,023

 

0,068

20

Mực photocopy A0

Hộp

0,001

 

 

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.

 (2) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).

(3) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 67.

Điều 30. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đồng loạt đối với hộ gia đình, cá nhân ở phường

1. Dụng cụ

Bảng 68

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn phường

Tại địa bàn

cấp huyện

Tại địa bàn

cấp tỉnh

1

Ghế tựa

Cái

96

1,373

1,143

0,168

2

Bàn làm việc

Cái

96

1,373

1,143

0,168

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,743

0,908

0,168

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

0,005

0,002

0,001

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,025

0,011

0,005

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

0,074

0,031

0,002

7

Kéo cắt giấy

Cái

9

0,035

0,015

0,001

8

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

0,074

0,032

0,002

9

Quạt trần 100W

Cái

36

0,531

0,454

0,084

10

Đèn neon 40W

Bộ

30

1,373

1,143

0,168

11

Điện năng

Kw

 

0,864

0,729

0,121

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 69:

Bảng 69

KK

Tại địa bàn Phường

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

2

0,90

1,00

1,00

3

1,00

1,00

1,00

4

1,10

1,00

1,00

5

1,20

1,00

1,00

(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

 (3) Trường hợp phải chuẩn bị hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức dụng cụ cho địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.

(5) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.

Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 68 và Bảng 69.

 (6) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện tại phường và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

2. Thiết bị

Bảng 70

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức

(ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn phường

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,013

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,003

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,004

Điện năng

kW

 

0,125

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,300

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,030

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,040

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,040

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,135

Máy photocopy

Cái

1,50

0,049

Điện năng

kW

 

4,450

3

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,141

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,003

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,018

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,064

Máy photocopy

Cái

1,50

0,006

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,002

Điện năng

kW

 

1,758

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,6 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức thiết bị tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 70.

(3) Trường hợp đăng ký nhưng không thuộc trường hợp phải cấp GCN thì được tính mức bằng 50% mức quy định tại Bảng 70.

Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu cấp GCN hoặc không đủ điều kiện được cấp GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 70.

(4) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,30 lần định mức cho các nội dung thực hiện tại địa bàn phường và các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

3. Vật liệu

Bảng 71

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn phường

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,015

0,010

0,003

2

Ghim vòng

Hộp

0,010

0,002

0,001

3

Ghim dập

Hộp

0,015

0,002

0,003

4

Mực in laser (A4)

Hộp

0,005

0,001

0,002

5

Mực máy photocopy

Hộp

0,005

0,002

0,002

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,002

0,001

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

 

8

GCN

Tờ

 

1,000

 

9

Đơn đề nghị cấp GCN

Tờ

1,000

 

 

10

Giấy A4

Ram

0,010

0,003

0,003

11

Giấy A3

Ram

0,003

0,009

0,017

12

Sổ công tác

Quyển

0,010

0,002

0,003

13

Bút bi

Chiếc

0,080

0,005

0,005

14

Bút xóa

Cái

0,010

0,001

0,001

15

Bút đánh dấu

Cái

0,010

0,001

0,001

16

Bìa sổ (2 tờ/sổ = Cặp)

Cặp

 

 

0,094

17

Túi đựng hồ sơ

Cái

1,000

 

 

18

Mực in cho máy Plooter

Hộp

 

 

0,001

19

Giấy in bản đồ A0

Tờ

 

0,030

0,090

20

Mực photocopy A0

Hộp

0,001

 

 

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.

(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp GCN không được tính mức vật liệu cho địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 71.

Điều 31. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đơn lẻ từng hộ gia đình, cá nhân

1. Dụng cụ      

Bảng 72

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (Ca/hồ sơ)

Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn

Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

1

Ghế tựa

Cái

96

1,740

1,400

0,860

2,280

2

Bàn làm việc

Cái

96

1,740

1,400

0,860

2,280

3

Tủ tài liệu

Cái

96

1,340

1,400

0,860

1,880

4

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,010

0,010

0,005

0,015

5

Kéo cắt giấy

Cái

9

0,010

0,005

 

0,015

6

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

0,050

0,050

 

0,100

7

Quạt trần 100W

Cái

36

0,870

0,930

0,570

1,230

8

Đèn neon 40W

Bộ

30

1,340

1,400

0,860

1,880

9

Điện năng

kW

 

1,125

1,192

0,731

1,586

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ ở Bảng 72.

2. Thiết bị        

Bảng 73

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (Ca/hồ sơ)

I

Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,060

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,002

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,020

Điện năng

kW

 

0,554

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,575

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,016

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,020

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,020

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,173

Máy photocopy

Cái

1,50

0,020

Điện năng

kW

 

5,385

II

Trường hợp nộp hồ sơ tại huyện

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,020

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,001

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,006

Điện năng

kW

 

0,174

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,615

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,017

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,020

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,020

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,187

Máy photocopy

Cái

1,50

0,020

Điện năng

kW

 

5,764

Ghi chú:

(1) Định mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn,

(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị ở Bảng 73.

3. Vật liệu        

Bảng 74

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn

Nộp hồ sơ tại cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,002

0,002

0,002

0,002

2

Ghim vòng

Hộp

0,007

0,020

0,012

0,015

3

Ghim dập

Hộp

0,020

0,040

0,020

0,040

4

Mực in laser (A4)

Hộp

0,002

0,003

 

0,005

5

Mực máy photocopy

Hộp

0,003

0,005

0,002

0,006

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,003

 

0,003

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

 

1,000

8

GCN

Tờ

 

1,000

 

1,000

9

Đơn đề nghị cấp GCN

Tờ

1,000

 

 

1,000

10

Giấy A4

Ram

0,015

0,023

0,011

0,027

11

Giấy A3

Ram

 

0,004

0,001

0,003

12

Sổ công tác

Quyển

 

0,003

0,001

0,002

13

Bút bi

Chiếc

0,010

0,016

0,001

0,025

14

Bút xóa

Cái

 

0,002

 

0,002

15

Bút đánh dấu

Cái

 

0,002

 

0,002

16

Giấy làm bìa hồ sơ (A3)

Tờ

1,000

 

 

1,000

Ghi chú:

Định mức vật liệu tại Bảng 74 áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.

Điều 32. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp giấy chứng nhận lần đầu đối với tổ chức

1. Dụng cụ      

Bảng 75

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Ghế tựa

Cái

96

0,017

3,785

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,017

3,785

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,017

2,985

4

Bàn dập ghim bé

Cái

12

 

0,010

5

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

 

0,100

6

Quạt trần 100W

Cái

36

0,009

1,492

7

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,017

3,785

8

Điện năng

kW

 

0,013

2,405

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 75.

2. Thiết bị

Bảng 76

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

 

 

3

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

1,505

 

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,011

 

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,020

 

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,020

 

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,546

 

Máy photocopy

Cái

1,50

0,030

 

Điện năng

kW

 

15,030

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 76.

3. Vật liệu

Bảng 77

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,002

0,003

2

Ghim vòng

Hộp

0,010

0,030

3

Ghim dập

Hộp

 

0,040

4

Mực in laser (A4)

Hộp

 

0,003

5

Mực máy photocopy

Hộp

 

0,005

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,003

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

8

GCN

Tờ

 

1,000

9

Đơn đề nghị cấp GCN

Tờ

 

1,000

10

Giấy A4

Ram

0,012

0,040

11

Giấy A3

Ram

 

0,004

12

Sổ công tác

Quyển

 

0,003

13

Bút bi

Chiếc

0,010

0,015

14

Bút xóa

Cái

 

0,002

15

Bút đánh dấu

Cái

 

0,002

16

Giấy làm bìa hồ sơ (A3)

Tờ

 

1,000

Ghi chú:

Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.

Điều 33. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại địa bàn xã, thị trấn

I. Dụng cụ

Bảng 78

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Ghế tựa

Cái

96

0,923

0,538

0,169

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,923

0,538

0,169

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,519

0,481

0,169

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

0,001

0,001

0,001

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,026

0,056

0,001

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

0,008

0,019

0,001

7

Kéo cắt giấy

Cái

9

0,004

0,009

0,000

8

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

0,008

0,018

 

9

Quạt trần 100W

Cái

36

0,364

0,337

0,118

10

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,923

0,538

0,169

11

Điện năng

kW

 

0,586

0,442

0,149

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức trong Bảng 79:

Bảng 79

KK

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

0,85

1,00

1,00

2

0,90

1,00

1,00

3

1,00

1,00

1,00

(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003% mức dụng cụ tại địa bàn cấp huyện (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập hợp đồng cho thuê đất).

 (4) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 78 và Bảng 79.

(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 78 và Bảng 79.

2. Thiết bị

Bảng 80

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

Máy vi tính

Cái

0,40

0,004

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,001

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,001

Máy photocopy A0

Cái

1,50

0,001

Điện năng

kW

 

0,037

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,181

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,011

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,040

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,040

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,054

Máy photocopy A3

Cái

1,50

0,013

Điện năng

kW

 

2,122

3

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,126

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,006

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,038

Máy photocopy A3

Cái

1,50

0,009

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,001

Điện năng

kW

 

1,204

Ghi chú:

(1) Định mức tại Bảng 80 tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

 (2) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 80.

(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính bằng 0,20 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn xã, thị trấn và 0,30 đối với các nội dung thực hiện tại địa bàn cấp huyện.

(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 80.

3. Vật liệu

Bảng 81

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,002

0,017

0,002

2

Ghim vòng

Hộp

0,001

0,007

0,001

3

Ghim dập

Hộp

0,001

0,011

0,002

4

Mực in laser (A4)

Hộp

0,001

0,002

0,001

5

Mực máy photocopy A3

Hộp

0,001

0,002

0,003

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,003

0,001

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

 

8

GCN

Bộ

 

1,000

 

9

Đơn đề nghị cấp đổi GCN

Tờ

1,000

 

 

10

Giấy A4

Ram

0,002

0,009

0,002

11

Giấy A3

Ram

 

0,001

0,010

12

Sổ công tác

Quyển

0,004

0,009

0,002

13

Bút bi

Chiếc

0,019

0,011

0,004

14

Bút xóa

Cái

0,002

0,006

0,001

15

Bút đánh dấu

Cái

0,002

0,006

0,001

16

Bìa sổ A3

Cặp

 

 

0,024

17

Túi đựng hồ sơ

Cái

1,000

 

 

18

Mực in cho máy Plotter

Hộp

 

 

0,001

19

Giấy in bản đồ A0

Tờ

0,023

0,001

0,068

20

Mực photocopy A0

Hộp

0,001

 

 

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu trên tính cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.

(2) Đối với xã, thị trấn xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 81.

(3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức vật liệu là: 0,02 Ram giấy A4 và 0,004 hộp mực A4 (mức này được áp dụng chung cho các trường hợp lập Hợp đồng cho thuê đất).

Điều 34. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp đổi giấy chứng nhận đồng loạt tại phường

1. Dụng cụ

Bảng 82

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Ghế tựa

Cái

96

1,499

0,179

2

Bàn làm việc

Cái

96

1,499

0,179

3

Tủ tài liệu

Cái

96

1,007

0,179

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

0,004

0,001

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,017

0,002

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

0,050

0,001

7

Kéo cắt giấy

Cái

9

0,024

0,001

8

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

0,049

0

9

Quạt trần 100W

Cái

36

0,705

0,125

10

Đèn neon 40W

Bộ

30

1,499

0,179

11

Điện năng

kW

 

1,044

0,158

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ cho các loại khó khăn tính theo hệ số mức tại Bảng 83:

Bảng 83

KK

Tại địa bàn phường

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

2

0,90

1,00

1,00

3

1,00

1,00

1,00

4

1,10

1,00

1,00

5

1,20

1,00

1,00

(2) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

 (3) Trường hợp phải chuẩn bị Hợp đồng cho thuê đất, mức dụng cụ tính bằng 0,003 mức dụng cụ tại địa bàn cấp huyện.

(4) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức dụng cụ tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.

(5) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn cấp huyện.

(6) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 82 và Bảng 83.

2. Thiết bị                                                                                            

Bảng 84

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/ hồ sơ)

1

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,294

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,009

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,040

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,040

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,090

Máy photocopy A3

Cái

1,50

0,013

Máy photocopy A0

Cái

1,50

0,001

Điện năng

kW

 

3,109

2

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,202

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,008

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,061

Máy photocopy A3

Cái

1,50

0,024

Máy in phun A0

Cái

0,40

0,001

Điện năng

kW

 

2,046

Ghi chú:

(1) Định mức trên đây tính đối với việc đăng ký, cấp GCN về quyền sử dụng đất. Trường hợp đăng ký, cấp GCN đối với cả đất và tài sản gắn liền với đất thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký cả đất và tài sản bằng 1,3 lần định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất. Trường hợp đăng ký riêng đối với tài sản thì định mức tính cho 1 hồ sơ đăng ký đối với tài sản bằng định mức cho 1 hồ sơ đăng ký đối với đất.

(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức thiết bị tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 84.

(3) Trường hợp nhiều thửa đất nông nghiệp được cấp chung trong một GCN thì ngoài mức được tính ở trên cứ mỗi thửa đất tăng thêm được tính thêm 0,20 lần định mức tại địa bàn phường và tại địa bàn cấp huyện.

(4) Trường hợp đăng ký nhưng không có nhu cầu đổi GCN hoặc không đủ điều kiện cấp đổi GCN thì được tính mức bằng 90% mức quy định tại Bảng 83 và Bảng 84.

3. Vật liệu

Bảng 85

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,020

0,002

2

Ghim vòng

Hộp

0,008

0,001

3

Ghim dập

Hộp

0,013

0,002

4

Mực in laser A4

Hộp

0,002

0,001

5

Mực máy photocopy A3

Hộp

0,002

0,004

6

Mực in laser A3

Hộp

0,002

0,001

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

1,000

 

8

GCN

Bộ

1,000

 

9

Đơn đề nghị cấp đổi GCN

Tờ

1,000

 

10

Giấy A4

Ram

0,008

0,002

11

Giấy A3

Ram

0,001

0,014

12

Sổ công tác

Quyển

0,010

0,002

13

Bút bi

Chiếc

0,020

0,004

14

Bút xóa

Cái

0,008

0,001

15

Bút đánh dấu

Cái

0,008

0,001

16

Bìa sổ A3

Cặp

 

0,034

17

Túi đựng hồ sơ

Cái

1,000

 

18

Mực in cho máy Plotter

Hộp

 

0,001

19

Giấy in bản đồ A0

Tờ

0,024

0,072

20

Mực photocopy A0

Hộp

0,001

 

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký đồng thời cả đất và tài sản.

(2) Đối với phường xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính thì trong công việc đăng ký, cấp đổi GCN không được tính mức vật liệu tại địa bàn cấp tỉnh quy định tại Bảng 85.

Điều 35. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ hộ gia đình cá nhân

 1. Dụng cụ

Bảng 86

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

1

Ghế tựa

Cái

96

0,018

2,448

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,018

2,448

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,018

1,848

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

 

0,011

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

 

0,480

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

 

0,150

7

Kéo cắt giấy

Cái

9

 

0,072

8

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

 

0,150

9

Quạt trần 100W

Cái

36

0,009

0,902

10

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,018

2,448

11

Điện năng

kW

 

0,014

1,505

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 86.

2. Thiết bị                                                                                            

Bảng 87

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,400

1,020

Máy in laser A4

Cái

0,600

0,017

Máy in laser A3

Cái

0,600

0,030

Máy SCAN A3

Cái

0,600

0,030

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,200

0,306

Máy photocopy

Cái

1,500

0,030

Điện năng

kW

 

9,377

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 87.

3. Vật liệu

Bảng 88

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn

cấp huyện

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,008

0,030

2

Ghim vòng

Hộp

 

0,003

3

Ghim dập

Hộp

 

0,006

4

Mực in laser (A4)

Hộp

 

0,002

5

Mực máy photocopy

Hộp

 

0,002

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,000

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

8

GCN

Tờ

 

1,000

9

Đơn đề nghị cấp GCN

Tờ

 

1,000

10

Giấy A4

Ram

0,009

0,062

11

Giấy A3

Ram

 

0,004

12

Sổ công tác

Quyển

 

0,004

13

Bút bi

Cái

0,015

0,060

14

Bút đánh dấu

Cái

 

0,005

15

Giấy làm bìa hồ sơ (A3)

Tờ

 

1,000

Ghi chú:

Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.

Điều 36. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận riêng lẻ đối với tổ chức

1. Dụng cụ

Bảng 89

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Ghế tựa

Cái

96

0,024

3,264

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,024

3,264

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,024

2,464

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

 

0,014

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

 

0,640

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

 

0,200

7

Kéo cắt giấy

Cái

9

 

0,096

8

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

 

0,200

9

Quạt trần 100W

Cái

36

0,012

1,202

10

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,024

3,264

11

Điện năng

kW

 

0,018

2,006

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 89.

2. Thiết bị                                                        

Bảng 90

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn xã,thị trấn

2

Tại địa bàn cấp huyện

3

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

Máy vi tính

Cái

0,40

1,360

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,022

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,040

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,040

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,408

Máy photocopy

Cái

1,50

0,040

Điện năng

kW

 

12,502

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 90.

3. Vật liệu                                                                                

Bảng 91

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,010

0,040

2

Ghim vòng

Hộp

 

0,004

3

Ghim dập

Hộp

 

0,008

4

Mực in laser (A4)

Hộp

 

0,002

5

Mực máy photocopy

Hộp

 

0,003

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,001

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

8

GCN

Tờ

 

1,000

9

Đơn đề nghị cấp GCN

Tờ

 

1,000

10

Giấy A4

Ram

0,012

0,082

11

Giấy A3

Ram

 

0,005

12

Sổ công tác

Quyển

 

0,005

13

Bút bi

Cái

0,020

0,080

14

Bút xóa

Cái

0,010

0,026

15

Bút đánh dấu

Cái

 

0,006

16

Giấy làm bìa hồ sơ (A3)

Tờ

 

1,000

Ghi chú:

Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản

Điều 37. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân

1. Dụng cụ

Bảng 92

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn

Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

1

Ghế tựa

Cái

96

0,420

2,700

0,180

2,940

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,420

2,700

0,180

2,940

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,420

1,980

0,180

2,220

4

Bàn đục lỗ

Cái

12

0,003

0,335

0,002

0,336

5

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,068

0,765

0,020

0,813

6

Bàn dập ghim to

Cái

12

0,042

0,354

0,008

0,389

7

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

0,072

0,144

0,030

0,186

8

Quạt trần 100W

Cái

36

0,281

1,320

0,120

1,481

9

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,420

2,700

0,180

2,940

10

Điện năng

kW

 

0,359

1,920

0,153

2,126

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 92.

(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 92. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức dụng cụ của Bảng 92 trên.

2. Thiết bị

Bảng 93           

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/hồ sơ)

Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,018

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,008

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,006

Điện năng

kW

 

0,189

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,900

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,030

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,009

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,009

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,270

Máy photocopy

Cái

1,50

0,023

Điện năng

kW

 

8,139

Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,009

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,002

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,003

Điện năng

kW

 

0,089

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

Máy vi tính

Cái

0,40

0,909

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,038

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,009

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,009

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,273

Máy photocopy

Cái

1,50

0,023

Điện năng

kW

 

8,250

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản. Trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 93.

(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 93. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức thiết bị của Bảng 93 trên.

3. Vật liệu

Bảng 94

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức (tính cho 1 hồ sơ)

Trường hợp nộp hồ sơ tại địa bàn xã, thị trấn

Trường hợp nộp hồ sơ tại cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp huyện

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,002

0,008

0,002

0,007

2

Ghim vòng

Hộp

0,020

0,018

0,008

0,033

3

Ghim dập

Hộp

 

0,006

 

0,006

4

Mực in laser (A4)

Hộp

 

0,002

 

0,002

5

Mực máy photocopy

Hộp

 

0,003

 

0,003

6

Mực in laser (A3)

Hộp

 

0,002

 

0,002

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

 

1,000

 

1,000

8

GCN

Bộ

 

1,000

 

1,000

9

Đơn đăng ký biến động đất đai

Tờ

1,000

 

 

1,000

10

Giấy A4

Ram

0,05

0,042

0,030

0,062

11

Giấy A3

Ram

0,002

0,005

 

0,005

12

Sổ công tác

Quyển

 

0,005

 

0,004

13

Bút bi

Cái

0,010

0,019

0,020

0,025

14

Bút xóa

Cái

0,002

0,008

0,002

0,009

15

Bút đánh dấu

Cái

0,002

0,005

0,002

0,008

16

Giấy làm bìa hồ sơ (A3)

Tờ

 

1,000

 

1,000

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.

(2) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 94. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức vật liệu của Bảng 94 trên và không được tính vật liệu là mẫu trích lục bản đồ và GCN, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải trích lục bản đồ.

Điều 38. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu đăng ký biến động đất đai đối với tổ chức

1. Dụng cụ

Bảng 95

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

Tại địa bàn xã, thị trấn

Tại địa bàn cấp tỉnh

1

Ghế tựa (bàn làm việc)

Cái

96

0,018

6,840

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,018

6,840

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,018

4,440

4

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,008

0,023

5

Cặp tài liệu (trình ký)

Cái

12

 

0,015

6

Quạt trần 100W

Cái

36

0,012

0,360

7

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,018

4,440

8

Điện năng

kW

 

0,015

1,709

Ghi chú:

(1) Mức dụng cụ được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức dụng cụ trên áp dụng cho trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức dụng cụ được tính bằng hệ số là 1,3 mức dụng cụ của Bảng 95.

(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức dụng cụ của Bảng 95. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức dụng cụ của Bảng 95 trên.

2. Thiết bị                                                                                            

Bảng 96

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/hồ sơ)

1

Tại địa bàn xã, thị trấn

 

 

 

2

Tại địa bàn cấp huyện

 

 

 

3

Tại địa bàn cấp tỉnh

 

 

 

 

Máy vi tính

Cái

0,40

1,365

 

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,014

 

Máy in laser A3

Cái

0,60

0,009

 

Máy SCAN A3

Cái

0,60

0,009

 

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,410

 

Máy photocopy

Cái

1,50

0,023

 

Điện năng

kW

 

11,997

Ghi chú:

(1) Mức thiết bị được tính chung cho các loại khó khăn.

(2) Định mức thiết bị trên áp dụng cho cả trường hợp đăng ký đất hoặc trường hợp đăng ký tài sản; trường hợp đăng ký cả đất và tài sản thì mức thiết bị được tính bằng hệ số là 1,3 mức thiết bị của Bảng 96.

(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức thiết bị của Bảng 96. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức thiết bị của Bảng 96 trên.

3. Vật liệu

Bảng 97

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Tại địa bàn cấp tỉnh (tính cho 1 hồ sơ)

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,008

2

Ghim vòng

Hộp

0,004

3

Ghim dập

Hộp

0,006

4

Mực in laser (A4)

Hộp

0,002

5

Mực máy photocopy

Hộp

0,003

6

Mực in laser (A3)

Hộp

0,002

7

Mẫu trích lục bản đồ

Tờ

1,000

8

GCN

Bộ

1,000

9

Đơn đăng ký biến động đất đai

Tờ

1,000

10

Giấy A4

Ram

0,029

11

Giấy A3

Ram

0,006

12

Sổ công tác

Quyển

0,005

13

Bút bi

Cái

0,030

14

Bút xóa

Cái

0,005

15

Bút đánh dấu

Cái

0,004

16

Giấy làm bìa hồ sơ (A3)

Tờ

1,000

Ghi chú:

(1) Định mức vật liệu trên áp dụng cho các trường hợp đăng ký đất hoặc đăng ký tài sản hoặc đăng ký cả đất và tài sản.

2) Mức vật liệu cho công việc tại địa bàn xã, thị trấn được tính bằng 0,02 mức quy định tại Bảng 97.

(3) Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà thực hiện cấp mới GCN thì áp dụng mức vật liệu của Bảng 97. Trường hợp đăng ký biến động đất đai mà không thực hiện cấp mới GCN thì được tính bằng 0,6 lần mức vật liệu của Bảng 97 trên và không được tính vật liệu là mẫu trích lục bản đồ và GCN, trừ trường hợp biến động có thay đổi diện tích mà cần phải trích lục bản đồ.

Điều 39. Định mức dụng cụ, thiết bị, vật liệu trích lục hồ sơ địa chính

1. Dụng cụ

Bảng 98

TT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức (ca/hồ sơ)

1

Ghế tựa

Cái

96

0,32

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,32

3

Tủ tài liệu

Cái

96

0,08

4

Bàn dập ghim bé

Cái

12

0,11

5

Bàn dập ghim to

Cái

12

0,04

6

Hòm sắt đựng tài liệu

Cái

48

0,08

7

Ống đựng bản đồ

Cái

24

0,08

8

Quạt trần 100W

Cái

36

0,06

9

Đèn neon 40W

Bộ

30

0,32

10

Điện năng

kW

 

0,15

Ghi chú:

Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:

- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 98.

- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 98.

- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 98.

2. Thiết bị

Bảng 99

TT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (kW/h)

Định mức (ca/thửa)

1

Điều hòa nhiệt độ

Cái

2,20

0,050

2

Máy vi tính

Cái

0,40

0,150

3

Máy in laser A4

Cái

0,60

0,0150

4

Máy photocopy A0

Cái

1,50

0,050

5

Điện năng

kW

 

2,032

Ghi chú:

Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:

- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 99.

- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 99.

- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 99.

3. Vật liệu

Bảng 100

TT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

(tính cho 1 hồ sơ)

1

Cặp để tài liệu

Cái

0,015

2

Ghim vòng

Hộp

0,300

3

Ghim dập

Hộp

0,150

4

Mực in laser (A4)

Hộp

0,006

5

Mực máy photocopy

Hộp

0,012

6

Giấy A4

Ram

0,090

Ghi chú:

Trường hợp trích lục hồ sơ cho 01 khu đất (gồm nhiều thửa) mức áp dụng như sau:

- Dưới 05 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,80 mức quy định tại Bảng 100.

- Từ 05 thửa đến 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,65 mức quy định tại Bảng 100.

- Trên 10 thửa: Mức cho một thửa tính bằng 0,50 mức quy định tại Bảng 100.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 29/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang

  • Số hiệu: 29/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/05/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
  • Người ký: Phạm Văn Thịnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/06/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản