- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Kiến trúc 2019
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 11Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2022/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 10 tháng 11 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngấy 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Kiến trúc ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2022/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2022 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định phân công, phân cấp công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 11 năm 2022.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP CÔNG TÁC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội dung về phân công, phân cấp công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị. Các nội dung không được đề cập trong Quy định này thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Chương II
TỔ CHỨC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT VÀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Điều 3. Tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. Phân công Sở Xây dựng tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án đối với các quy hoạch xây dựng sau:
a) Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện;
b) Quy hoạch đô thị quy định tại khoản 2 Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, bao gồm: Quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo đô thị loại IV, loại V; quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết khu vực có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, khu vực trong đô thị mới và khu vực có ý nghĩa quan trọng trong đô thị; trừ quy hoạch đô thị thuộc trách nhiệm tổ chức lập của Bộ Xây dựng và chủ đầu tư dự án đầu tư;
c) Quy hoạch xây dựng khu chức năng quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch), bao gồm: Quy hoạch chung xây dựng khu du lịch, khu nghiên cứu, đào tạo, khu thể dục thể thao nằm ngoài khu kinh tế, trừ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng tổ chức lập; quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên và nằm ngoài khu kinh tế;
d) Các quy hoạch xây dựng khác khi được Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
2. Phân công Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án đối với các quy hoạch xây dựng sau:
a) Quy hoạch xây dựng khu chức năng quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch), bao gồm: Quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch phân khu xây dựng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng trong khu kinh tế, trừ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng do Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Xây dựng tổ chức lập;
b) Các quy hoạch xây dựng khác do Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
3. Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch đô thị theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009, bao gồm: Quy hoạch chung thành phố, thị xã; quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý; trừ quy hoạch xây dựng quy định tại các khoản 1, 2 và 7 Điều này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án đối với các quy hoạch xây dựng theo quy định tại khoản 6 Điều 19 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và khoản 2 Điều 22, khoản 3 Điều 24 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 6, khoản 7 Điều 28 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch), bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng huyện; Quy hoạch chung và quy hoạch chi tiết thị trấn, trừ quy hoạch đô thị quy định tại các khoản 1 và 7 Điều này; Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực được giao quản lý, trừ quy hoạch xây dựng quy định tại khoản 7 Điều này.
5. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp Ủy ban nhân dân các huyện tổ chức lập nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng tại khu vực được giao quản lý; trừ quy hoạch xây dựng quy định tại các khoản 1 và 2 Điều này.
6. Ủy ban nhân dân các xã tổ chức lập quy hoạch chung xây dựng xã và quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.
7. Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng tổ chức lập quy hoạch chi tiết khu vực được giao đầu tư.
8. Cơ quan có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch xây dựng quy định tại Điều này tổ chức lập điều chỉnh quy hoạch xây dựng theo đúng quy định.
9. Việc tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009.
Điều 4. Thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. Sở Xây dựng thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh tổ chức thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh.
3. Phòng Quản lý đô thị thành phố, thị xã thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã.
4. Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện (hoặc phòng có chức năng nhiệm vụ tương đương) thẩm định nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện.
Điều 5. Phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án các quy hoạch xây dựng sau:
a) Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện;
b) Quy hoạch chung thành phố thuộc tỉnh, thị xã, thị trấn và đô thị mới (đối với đồ án quy hoạch chung đô thị loại II, III, IV và đô thị mới phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt); quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết các khu vực có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới của hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, khu vực có ý nghĩa quan trọng trong đô thị, khu vực trong đô thị mới; trừ các quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ;
c) Quy hoạch chung xây dựng khu chức năng (trừ quy hoạch chung xây dựng khu chức năng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ) sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng;
d) Quy hoạch phân khu khu chức năng (trừ khu công nghiệp và khu chức năng trong khu kinh tế).
2. Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp Ban quản lý Khu Kinh tế tỉnh phê duyệt nhiệm vụ và đồ án các quy hoạch xây dựng sau: Quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh và các khu chức năng khác trong khu kinh tế; Quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế và quy hoạch chi tiết xây dựng dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chức năng trong khu kinh tế thuộc diện phải lập quy hoạch chi tiết xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng. Đối với quy hoạch phân khu xây dựng khu chức năng có quy mô trên 200 ha, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Xây dựng trước khi phê duyệt; đối với các quy hoạch xây dựng còn lại phải có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng trước khi phê duyệt.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Sở Xây dựng, trừ quy hoạch xây dựng quy định tại các khoản 1, 2 Điều này và quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
4. Cấp có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch xây dựng quy định tại Điều này có trách nhiệm xem xét, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch xây dựng.
5. Ủy ban nhân dân các cấp tổ chức lập quy hoạch xây dựng có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định trước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy định tại khoản 4 Điều 34 Luật Xây dựng ngày 18/6/2014 và khoản 5 điều 44 Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9 Điều 28 và khoản 7 Điều 29 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch.
Điều 6. Quản lý quy hoạch xây dựng
1. Tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng:
a) Các cơ quan được giao tổ chức lập quy hoạch xây dựng quy định tại Điều 3 có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức công bố công khai quy hoạch xây dựng theo đúng quy định.
b) Sở Xây dựng phối hợp với Bộ Xây dựng và các đơn vị liên quan tổ chức công bố quy hoạch xây dựng khu chức năng liên tỉnh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ, có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính tỉnh Quảng Trị.
2. Lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin đồ án quy hoạch xây dựng:
a) Hồ sơ lưu trữ đối với nhiệm vụ quy hoạch xây dựng, đồ án quy hoạch xây dựng và đối với điều chỉnh quy hoạch xây dựng được thực hiện theo quy định hiện hành.
b) Sở Xây dựng lưu trữ toàn bộ hồ sơ nhiệm vụ, đồ án và điều chỉnh quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Sau khi nhiệm vụ, đồ án quy hoạch xây dựng được phê duyệt, các cơ quan tổ chức lập quy hoạch quy định tại Điều 3 có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch về Sở Xây dựng để thống nhất quản lý quy hoạch trên địa bàn tỉnh.
c) Sở Xây dựng có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh có trách nhiệm cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng do mình phê duyệt; gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện đồ án quy hoạch xây dựng để phục vụ công tác quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng và cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng.
d) Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã lưu trữ hồ sơ và cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng được phê duyệt trong phạm vi được giao quản lý.
đ) Chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ quy hoạch xây dựng cho Sở Xây dựng, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có liên quan để lưu trữ, thực hiện quản lý quy hoạch, cấp phép xây dựng và cung cấp thông tin về quy hoạch xây dựng.
3. Quản lý phát triển đô thị mới, khu đô thị mới:
a) Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý phát triển theo quy hoạch các đô thị mới có phạm vi liên quan đến địa giới hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.
b) Ủy ban nhân dân huyện chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý phát triển theo quy hoạch các đô thị mới trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
c) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã có trách nhiệm quản lý phát triển theo quy hoạch các khu đô thị mới trong phạm vi địa giới hành chính do mình quản lý.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc quản lý quy hoạch xây dựng thực hiện theo các quy định của Luật Xây dựng ngày 18/6/2014, Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009 và Luật Kiến trúc ngày 13/6/2019.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Xử lý chuyển tiếp
1. Các quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm Quy định này có hiệu lực không phải lập, thẩm định, phê duyệt lại; việc quản lý và điều chỉnh quy hoạch xây dựng được thực hiện theo Quy định này.
2. Các quy hoạch xây dựng đã phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và đã được thẩm định trình phê duyệt đồ án quy hoạch trước thời điểm Quy định này có hiệu lực thi không phải trình duyệt lại, nếu chưa được thẩm định đồ án quy hoạch thì việc thẩm định, trình phê duyệt đồ án quy hoạch thực hiện theo Quy định này.
3. Các quy hoạch xây dựng chưa được phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch thì việc thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng được thực hiện theo Quy định này.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Xây dựng chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Quy định này, theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, chỉ đạo.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này, nếu có những vướng mắc phát sinh thì các cơ quan, đơn vị có liên quan kịp thời báo cáo Sở Xây dựng để tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
- 1Quyết định 73/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Quyết định 41/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
- 5Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 6Quyết định 66/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
- 1Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 2Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Kiến trúc 2019
- 7Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 10Nghị định 72/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng
- 11Nghị định 35/2022/NĐ-CP về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế
- 12Quyết định 73/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 34/2021/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng quy hoạch đô thị trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 11/2022/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Quyết định 41/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung về quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 22/2020/QĐ-UBND
- 16Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định phân công, phân cấp tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 17Quyết định 66/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về phân công, phân cấp và ủy quyền công tác quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế kèm theo Quyết định 73/2021/QĐ-UBND
Quyết định 29/2022/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp công tác lập, thẩm định, và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 29/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/11/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Võ Văn Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực