- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 30/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định về hệ thống điện truyền tải và Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 12Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 13Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 14Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2021/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ TÀI SẢN, VẬN HÀNH, ĐẤU NỐI CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CÓ CẤP ĐIỆN ÁP TỪ 22KV TRỞ XUỐNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC BAN HÀNH KÈM QUYẾT ĐỊNH SỐ 55/2017/QĐ-UBND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
Căn cứ Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối;
Căn cứ Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc Quy định một số nội dung rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 25/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện truyền tải và Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương Quy định hệ thống điện phân phối;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1483/TTr-SCT ngày 09 tháng 7 năm 2021; theo ý kiến thống nhất của các thành viên UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi tên Điều 3 như sau:
“Điều 3. Đầu tư mới công trình lưới điện và thiết bị đo đếm điện năng phục vụ cung cấp điện cho phụ tải”
2. Bổ sung Điều 3b:
“Điều 3b. Đầu tư mới công trình điện và thiết bị đo đếm điện năng phục vụ cho đấu nối các nhà máy điện”
1. Bên bán điện chịu trách nhiệm đầu tư thiết bị đo đếm điện năng, đường dây và trạm biến áp tăng áp (nếu có) từ nhà máy điện của Bên bán điện tới điểm đấu nối với lưới điện của Bên mua điện.
2. Việc đầu tư xây dựng các công trình điện và thiết bị đo đếm điện năng thực hiện theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, an toàn điện, đất đai, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Điểm đấu nối do Bên bán điện và Bên mua điện thỏa thuận phù hợp với quy hoạch được duyệt. Trường hợp điểm đấu nối khác vị trí đặt thiết bị đo đếm điện năng, Bên bán điện chịu phần tổn thất điện năng trên đường dây đấu nối và tổn thất máy biến áp tăng áp (nếu có) của nhà máy điện.
3. Sửa đổi tên Điều 5 như sau:
“Điều 5. Thực hiện đấu nối vào lưới điện phân phối từ 22kV trở xuống phục vụ cung cấp điện cho phụ tải”
4. Bổ sung Điều 5b:
“Điều 5b. Yêu cầu, thủ tục đấu nối vào lưới điện phân phối từ 22kV trở xuống phục vụ đấu nối các nhà máy điện”
1. Yêu cầu đối với hệ thống điện của nhà máy điện đấu nối vào lưới điện cấp điện áp từ 01kV đến 22kV thực hiện theo khoản 11 Điều 2 Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
2. Yêu cầu đối với hệ thống điện của nhà máy điện đấu nối vào lưới điện cấp điện áp dưới 01kV thực hiện theo khoản 12 Điều 2 Thông tư số 30/2019/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
3. Trình tự, thành phần hồ sơ, thời gian thỏa thuận đấu nối hệ thống điện của nhà máy điện đấu nối vào lưới điện cấp điện áp từ 01kV đến 22kV thực hiện theo Điều 44, Điều 45 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm lấy ý kiến của Chủ sở hữu công trình lưới điện cấp điện áp từ 01kV đến 22kV (nếu có) trước khi thỏa thuận đấu nối.
4. Trình tự, thành phần hồ sơ thỏa thuận đấu nối hệ thống điện của nhà máy điện đấu nối vào lưới điện cấp điện áp dưới 01kV thực hiện theo khoản 1 Điều 43 Thông tư số 39/2015/TT-BCT ngày 18 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương; thời hạn xem xét và ký thỏa thuận đấu nối trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 2. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số cụm từ trong Quyết định số 55/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy định về đầu tư, quản lý tài sản, vận hành, đấu nối công trình lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 22kV trở xuống trên địa bàn tỉnh Bình Phước
1. Thay thế cụm từ “Công ty Điện lực Bình Phước” bằng cụm từ “Đơn vị phân phối điện, đơn vị phân phối và bán lẻ điện” tại khoản 1, khoản 2 Điều 3; khoản 1, khoản 2 Điều 5; Điều 6 và khoản 4, khoản 5 Điều 13 Quy định về đầu tư, quản lý tài sản, vận hành, đấu nối công trình lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 22kV trở xuống trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
2. Bổ sung cụm từ “thành phố” sau cụm từ “UBND các huyện, thị xã” tại Điều 2 Quyết định số 55/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước và khoản 3 Điều 13; điểm c, điểm đ khoản 4 Điều 13 Quy định về đầu tư, quản lý tài sản, vận hành, đấu nối công trình lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 22kV trở xuống trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 55/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.
3. Bỏ cụm từ “giai đoạn 2016-2025, có xét tới năm 2030” tại điểm a khoản 2 Điều 5 Quy định về đầu tư, quản lý tài sản, vận hành, đấu nối công trình lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 22kV trở xuống trên địa bàn tỉnh Bình Phước ban hành kèm theo Quyết định số 55/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước.
Điều 3. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021.
2. Các nội dung khác không sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ tại Quyết định này thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 55/2017/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Quy định về đầu tư, quản lý tài sản, vận hành, đấu nối công trình lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 22kV trở xuống trên địa bàn tỉnh Bình Phước./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3Quyết định 1888/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt danh mục công trình đầu tư phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 4Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Điện Lực 2004
- 2Luật điện lực sửa đổi 2012
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật Đầu tư 2020
- 7Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 8Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020
- 9Quyết định 05/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn giải quyết và phân cấp cơ quan tiếp nhận hồ sơ đối với thủ tục thỏa thuận vị trí cột/ trạm điện và hành lang lưới điện, cấp phép thi công xây dựng công trình điện đối với lưới điện trung áp theo cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 10Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về xử lý công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 30/2019/TT-BCT sửa đổi Thông tư 25/2016/TT-BCT quy định về hệ thống điện truyền tải và Thông tư 39/2015/TT-BCT quy định hệ thống điện phân phối do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 14Quyết định 1888/QĐ-UBND.HC năm 2020 về phê duyệt danh mục công trình đầu tư phát triển lưới điện phân phối trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp năm 2021
- 15Nghị định 35/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư
- 16Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 17Nghị định 15/2021/NĐ-CP hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 18Quyết định 19/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý lưới điện, mua bán điện và sử dụng điện khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đầu tư, quản lý tài sản, vận hành, đấu nối công trình lưới điện phân phối có cấp điện áp từ 22kV trở xuống trên địa bàn tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 55/2017/QĐ-UBND
- Số hiệu: 29/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Trần Tuệ Hiền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/09/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực