- 1Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2021/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 02 tháng 8 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015; Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 09 năm 2015 và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 208/TTr-SGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:
“Điều 6. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đang khai thác
1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án, chủ đầu tư dự án công trình thiết yếu gửi hồ sơ đề nghị được chấp thuận việc xây dựng công trình, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đến cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền để được xem xét chấp thuận, quy định cụ thể như sau:
a) Sở Giao thông vận tải: Đối với hệ thống đường tỉnh trong phạm vi quản lý.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Đối với hệ thống đường huyện, đường đô thị trong phạm vi quản lý.
2. Chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu áp dụng đối với dự án sửa chữa công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đang khai thác; công trình dây tải điện, dây thông tin, viễn thông vượt phía trên đường bộ có cột nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ nhưng phải bảo đảm quy định về phạm vi bảo vệ trên không, giới hạn khoảng cách an toàn theo chiều ngang quy định tại Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; những công trình xây dựng mới có Hồ sơ thiết kế đảm bảo quy định về giới hạn, khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều cao, chiều ngang, chiều sâu không ảnh hưởng tới kết cấu và công năng của công trình đường bộ, không ảnh hưởng tới công tác bảo trì đường bộ đã được tư vấn, thẩm tra, thẩm định thiết kế và cấp có thẩm quyền phê duyệt, có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo giao thông trong quá trình thi công.
3. Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 16 Quyết định này.
4. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
01 đơn đề nghị xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quyết định này.
01 bộ hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính).
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công xây dựng công trình thiết yếu:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
01 đơn đề nghị chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 1a ban hành kèm theo Quyết định này.
01 bộ hồ sơ thiết kế, trong đó có bình đồ, trắc dọc, trắc ngang vị trí đoạn tuyến có xây dựng công trình (bản chính) và 02 bộ hồ sơ bản vẽ thiết kế thi công và biện pháp tổ chức thi công đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (bản chính) nội dung bản vẽ thiết kế thi công thể hiện quy mô công trình, hạng mục công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ.
c) Thời hạn giải quyết trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
6. Văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu có giá trị trong thời gian 18 tháng kể từ ngày ban hành; nếu quá 18 tháng, phải gia hạn. Thủ tục gia hạn quy định như sau:
a) Đơn đề nghị gia hạn chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của chủ công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này;
b) Thời gian giải quyết: Trong 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
c) Thời gian gia hạn: Chỉ gia hạn một (01) lần với thời gian không quá 12 tháng;
d) Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục theo quy định tại Điều 16 Quyết định này. ”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Chấp thuận xây dựng, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ
1. Việc lắp đặt biển quảng cáo trong hoặc ngoài hành lang an toàn đường bộ, tuân theo các quy định của pháp luật về quảng cáo và về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Cá nhân, tổ chức được phép lắp đặt biển quảng cáo chịu toàn bộ trách nhiệm liên quan do việc lắp đặt biển quảng cáo gây ra.
2. Giới hạn khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang của biển quảng cáo, tính từ mép đất của đường bộ đến điểm gần nhất của biển quảng cáo, tối thiểu bằng 1,3 (một phảy ba) lần chiều cao của biển (điểm cao nhất của biển) và không được nhỏ hơn 05 (năm) mét. Trường hợp đặc biệt do vướng mắc mặt bằng không đảm bảo khoảng cách an toàn đường bộ theo chiều ngang nêu trên thì cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền sẽ xem xét chấp thuận từng trường hợp cụ thể.
3. Cơ quan có thẩm quyền chấp thuận xây dựng, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ như quy định đối với công trình thiết yếu.
4. Trình tự, cách thức thực hiện, hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục chấp thuận xây dựng, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp phép thi công, cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thực hiện như đối với công trình thiết yếu.”.
3. Sửa đổi điểm a khoản 2 Điều 13 như sau:
“ a) Thành phần hồ sơ gồm:
01 đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức thi công nút giao; trong đó, cam kết tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không được bồi thường khi Sở Giao thông vận tải có yêu cầu di chuyển hoặc cải tạo (bản chính), theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Quyết định này;
01 văn bản của cấp có thẩm quyền giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử dụng nút giao (bản sao có chứng thực);
01 bộ hồ sơ thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính). ”.
4. Sửa đổi điểm a khoản 3 Điều 14 như sau:
“ a) Thành phần hồ sơ gồm:
01 đơn đề nghị cấp phép thi công công trình (bản chính) theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Quyết định này;
01 bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (trong đó có biện pháp tổ chức thi công đảm bảo an toàn giao thông) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (bản chính).”.
Bãi bỏ điểm b, điểm c khoản 6 Điều 10 của Quy định một số nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ban hành kèm theo Quyết định số 08/2016/QĐ-UBND ngày 29/3/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 8 năm 2021.
Điều 4. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 69/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2Quyết định 53/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 51/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An
- 4Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 32/2021/QĐ-UBND
- 1Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Thông tư 13/2020/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư 35/2017/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 69/2020/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường địa phương trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 53/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với đường địa phương trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 51/2018/QĐ-UBND
- 13Quyết định 23/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 11/2018/QĐ-UBND quy định về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Long An
- 14Quyết định 2085/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục đính chính một số sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật trình bày trong các Quyết định là văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành thời điểm từ ngày 21 tháng 7 năm 2020 đến ngày 10 tháng 08 năm 2021
- 15Quyết định 39/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định kèm theo Quyết định 32/2021/QĐ-UBND
Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định một số nội dung trong quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên kèm theo Quyết định 08/2016/QĐ-UBND
- Số hiệu: 29/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Trần Quốc Văn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực