- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 8Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2021/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 07 tháng 7 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH TĂNG THÊM TIỀN LƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG, CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRONG GIÁ, ĐƠN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động;
Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 39/TTr-LĐTBXH ngày 18 tháng 3 năm 2021 và Tờ trình số 73/TTr-LĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, cụ thể như sau:
1. Vùng I (gồm thành phố Biên Hòa, huyện Trảng Bom, huyện Long Thành, huyện Nhơn Trạch, huyện Vĩnh Cửu và thành phố Long Khánh): Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) là 1,0;
2. Vùng II (gồm huyện Xuân Lộc, huyện Thống Nhất và huyện Định Quán): Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) là 0,83;
3. Vùng III (gồm huyện Tân Phú và huyện Cẩm Mỹ): Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) là 0,7.
Điều 2. Nguyên tắc và phương pháp xác định
1. Sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng kinh phí nhà nước do doanh nghiệp thực hiện phát sinh trên địa bàn vùng nào thì áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) của vùng đó.
2. Phương pháp xác định chi phí tiền lương đối với người lao động, người quản lý và chi phí trong các trường hợp đặc thù, chi phí khác trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích được thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện.
Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định từng thời kỳ (từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng được quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức và lực lượng vũ trang).
Điều 3. Điều kiện để các sản phẩm, dịch vụ công ích được áp dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương theo quy định tại Điều 1 của Quyết định này là sản phẩm, dịch vụ công ích và dịch vụ sự nghiệp công phải có định mức lao động hoặc định biên lao động do cấp có thẩm quyền xác nhận hoặc ban hành theo quy định.
Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức triển khai, hướng dẫn thực hiện Quyết định này và báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 7 năm 2021.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Thông tin và Truyền thông, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 7/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm công ích dịch vụ môi trường đô thị trên địa bàn thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 5Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
- 8Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 9Quyết định 07/2021/QĐ-UBND về Hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10Quyết định 7/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Quyết định 15/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương làm cơ sở xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 12Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm công ích dịch vụ môi trường đô thị trên địa bàn thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ, tỉnh Phú Thọ
- 13Quyết định 1829/QĐ-UBND năm 2021 về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương (Hđc) trong công thức xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 14Quyết định 44/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Quyết định 29/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương để xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 29/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Tấn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực