- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2019/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 21 tháng 10 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ THUỘC VÀ TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Taint\QuyetDinh.55b. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CÁC PHÒNG, ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Quy định này quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải gồm các chức danh sau: Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng; Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra; Chánh Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh, Phó Chánh Văn phòng Ban An toàn giao thông tỉnh; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông vận tải; người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
2. Quy định này làm cơ sở để thực hiện quy trình quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, tiếp nhận, miễn nhiệm và đánh giá công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý; làm tiêu chí để đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức thuộc diện quy hoạch đối với các chức danh lãnh đạo, quản lý tại khoản 1 Điều này.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHUNG
Điều 2. Phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, chấp hành pháp luật
1. Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành tuyệt đối với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nắm vững và gương mẫu chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. Thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật về nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm.
2. Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, làm việc với tinh thần trách nhiệm, hiệu quả cao.
3. Cần, kiệm, liêm, chính, chí công, vô tư trong hoạt động công vụ; không cơ hội, vụ lợi, không tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình; chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
5. Có tinh thần đoàn kết, dân chủ, xây dựng tập thể cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
6. Có phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, giản dị; gắn bó mật thiết với nhân dân, được tập thể công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị, cấp ủy, chính quyền địa phương, nhân dân nơi cư trú tín nhiệm.
7. Hiểu biết về tình hình chính trị, kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh, đối ngoại của địa phương, đất nước.
Điều 3. Chuyên môn, nghiệp vụ, lý luận chính trị
1. Nắm vững nội dung công việc và các văn bản pháp luật về chuyên môn, chuyên ngành thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm.
2. Tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
3. Lý luận chính trị: Có trình độ trung cấp lý luận chính trị trở lên, riêng đối với người đứng đầu đơn vị trực thuộc sở có hệ số phụ cấp chức vụ 0,7 trở lên phải có trình độ cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương.
4. Quản lý nhà nước: Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
5. Trình độ ngoại ngữ: Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương Bậc 2 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ dùng cho Việt Nam.
6. Trình độ tin học: Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
Điều 4. Năng lực công tác
1. Có tư duy độc lập, sáng tạo; có khả năng tham mưu xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án thuộc lĩnh vực công tác của đơn vị được giao phù hợp với tình hình thực tế của địa phương, đơn vị.
2. Có năng lực điều hành, khả năng tập hợp, phát huy trí tuệ, sức mạnh tập thể để chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Phong cách làm việc khoa học, dân chủ, bình đẳng, giữ gìn đoàn kết nội bộ, được công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị tín nhiệm.
Điều 5. Các tiêu chuẩn khác
1. Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với các chức danh đảm bảo ít nhất phải đủ một nhiệm kỳ bổ nhiệm 05 năm (không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ).
2. Có đủ sức khỏe theo quy định để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
3. Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh bổ nhiệm hoặc chức danh tương đương với chức danh bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này, việc điều động, tiếp nhận, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức, viên chức, người giữ các chức vụ lãnh đạo quy định tại Điều 1 Quy định này phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của Đảng, Nhà nước, Bộ Giao thông vận tải tại thời điểm bổ nhiệm.
5. Công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật từ khiển trách trở lên thì không bổ nhiệm vào các chức vụ quy định tại Điều 1 của Quy định này trong thời gian ít nhất 01 năm (12 tháng) kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
Chương III
TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
Điều 6. Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông vận tải
1. Vị trí và chức trách: Là người đứng đầu của phòng, chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về toàn bộ lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng và những nhiệm vụ được Giám đốc sở giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định.
b) Đã đảm nhiệm chức vụ phó trưởng phòng thuộc sở hoặc tương đương.
Điều 7. Phó Trưởng phòng thuộc Sở Giao thông vận tải
1. Vị trí và chức trách: Là phó Trưởng các phòng thuộc sở, đảm nhiệm và chịu trách nhiệm trước trưởng phòng về phần nhiệm vụ được trưởng phòng phân công phụ trách.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên trở lên theo quy định.
b) Có thời gian công tác trong ngành Giao thông vận tải hoặc lĩnh vực quản lý nhà nước khác từ 03 năm trở lên.
Điều 8. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải
1. Vị trí và chức trách:
a) Là người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
b) Chịu trách nhiệm trước Giám đốc sở và trước pháp luật về toàn bộ lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị và những nhiệm vụ được Giám đốc sở giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất phương án xây dựng các chính sách liên quan đến lĩnh vực công tác của cơ quan, đơn vị.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác:
a) Đạt tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định.
b) Đã đảm nhiệm chức vụ phó trưởng phòng thuộc sở hoặc cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở.
Điều 9. Cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Giao thông vận tải
1. Vị trí và chức trách:
a) Là cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giao thông vận tải.
b) Chịu trách nhiệm trước người đứng đầu đơn vị sự nghiệp trực thuộc sở và trước pháp luật về lĩnh vực, nhiệm vụ được thủ trưởng giao.
2. Tiêu chuẩn về năng lực công tác:
a) Có khả năng điều hành, đoàn kết, quy tụ; tập hợp và phát huy được sức mạnh tập thể trong đơn vị; phối hợp với các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng tổng hợp, tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị.
c) Được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm.
3. Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ, kinh nghiệm công tác: Có kinh nghiệm thực tiễn trong ngành Giao thông vận tải tối thiểu 03 năm; tốt nghiệp đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu chuyên môn của vị trí bổ nhiệm.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành, việc bổ nhiệm lần đầu, bổ nhiệm lại các chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải phải tuân thủ các tiêu chuẩn quy định tại văn bản này. Trong trường hợp các văn bản viện dẫn quy định các tiêu chuẩn thay đổi thì áp dụng theo văn bản mới.
2. Những trường hợp đã bổ nhiệm trước khi văn bản này có hiệu lực nhưng chưa đủ tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ; quản lý hành chính nhà nước; lý luận chính trị; tin học, ngoại ngữ thì cơ quan và cá nhân phải có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng trong thời gian nhiệm kỳ bổ nhiệm để đạt tiêu chuẩn quy định.
Giám đốc Sở Giao thông vận tải, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 2Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- 5Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sóc Trăng
- 11Quyết định 10/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Công Thương; tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương của Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Nội vụ và Phòng Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện tại thành phố Hải Phòng
- 13Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý đối với cấp trưởng, cấp phó các phòng thuộc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Thái Nguyên
- 14Quyết định 48/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Uỷ ban nhân dân huyện; lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Uỷ ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Điện Biên
Quyết định 29/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 29/2019/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Vũ Hồng Bắc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực