Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2016/QĐ-UBND | Hải Dương, ngày 01 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT CHUYÊN TRỒNG LÚA NƯỚC SANG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2016/NQ-HĐND ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định một số nội dung về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định một số nội dung về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh như sau:
1. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp:
Mức thu | = | Diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan có thẩm quyền | x | Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất | x 50% |
2. Thời hạn xác định, thu, nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa:
Trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là người sử dụng đất) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa gửi Sở Tài chính (trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh) hoặc phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố, thị xã (trường hợp quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện) để xác định, thông báo số tiền phải nộp. Thời gian xác định và thông báo số tiền phải nộp của cơ quan tài chính không quá 05 (năm) ngày làm việc.
Trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày có văn bản thông báo số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa của cơ quan tài chính, người sử dụng đất có trách nhiệm nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa vào ngân sách tỉnh. Quá thời hạn trên, người sử dụng đất sẽ phải nộp thêm tiền chậm nộp đối với số tiền chưa nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
3. Quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
a) Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa (sau đây viết tắt là Nghị định số 35/2015/NĐ-CP) được sử dụng để chi cho các nội dung quy định tại Điều 8 Nghị định số 35/2015/NĐ-CP theo phân cấp quản lý như sau:
- Hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã theo mức 500.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước; mức 250.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác (trừ đất lúa nương được mở rộng tự phát không theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa).
- Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sử dụng số tiền còn lại theo quy định.
b) Số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa thu được khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp (quy định tại khoản 1 Điều này) được quản lý, sử dụng theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Thời gian thực hiện:
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp được thực hiện kể từ ngày 15/11/2016.
Việc thực hiện chính sách hỗ trợ để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được thực hiện kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Điều 2. Các quy định khác về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa thực hiện theo quy định tại Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ; Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP và các quy định hiện hành.
Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài trong việc thực hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2016.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 5Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 12/2016/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10Nghị quyết 18/2016/NQ-HĐND về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 11Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định mức thu và thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 12Quyết định 31/2017/QĐ-UBND về quy định thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- Số hiệu: 29/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hải Dương
- Người ký: Nguyễn Dương Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra