- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 122/2015/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
- 8Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2016/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
VỀ VIỆC BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Nghị quyết số 122/2015/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 16/2016/NQ-HĐND ngày 11 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa IX, kỳ họp thứ hai về việc Bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1348/TTr- STNMT ngày 28 tháng 9 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm chủ trì, tổ chức triển khai, hướng dẫn, kiểm tra và đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2016. Thời gian áp dụng kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Quyết định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND thành phố)
Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2
TT | Tên đường | Đường loại | Hệ số đường | Đơn giá |
1 | An Bắc 5 | 5 | 0,9 | 2.880 |
2 | An Trung Đông 1 | 4 | 1,1 | 4.840 |
3 | An Trung Đông 2 | 4 | 1,1 | 4.840 |
4 | An Trung Đông 3 | 4 | 1,1 | 4.840 |
5 | An Trung Đông 4 | 4 | 1,1 | 4.840 |
6 | An Trung Đông 5 | 4 | 1,1 | 4.840 |
7 | An Trung Đông 6 | 4 | 1,1 | 4.840 |
8 | Anh Thơ (đoạn tiếp theo) | 5 | 1,0 | 3.200 |
9 | Bàu Cầu 1 | 6 | 0,8 | 1.760 |
10 | Bàu Cầu 2 | 6 | 0,8 | 1.760 |
11 | Bàu Cầu 3 | 6 | 0,8 | 1.760 |
12 | Bàu Cầu 4 | 6 | 0,8 | 1.760 |
13 | Bàu Cầu 5 | 6 | 0,8 | 1.760 |
14 | Bàu Cầu 6 | 6 | 0,8 | 1.760 |
15 | Bàu Cầu 7 | 6 | 0,8 | 1.760 |
16 | Bàu Cầu 8 | 6 | 0,8 | 1.760 |
17 | Bàu Cầu 9 | 6 | 0,8 | 1.760 |
18 | Bàu Cầu 10 | 6 | 0,8 | 1.760 |
19 | Bàu Cầu 11 | 6 | 0,8 | 1.760 |
20 | Bàu Cầu 12 | 6 | 0,8 | 1.760 |
21 | Bàu Cầu 14 | 6 | 0,8 | 1.760 |
22 | Bàu Cầu 15 | 6 | 0,8 | 1.760 |
23 | Bàu Cầu 16 | 6 | 0,8 | 1.760 |
24 | Bàu Cầu 17 | 6 | 0,8 | 1.760 |
25 | Bàu Cầu 18 | 6 | 0,8 | 1.760 |
26 | Bàu Cầu 19 | 6 | 0,8 | 1.760 |
27 | Bàu Gia 1 | 5 | 0,8 | 2.560 |
28 | Bàu Gia Thượng 4 | 5 | 0,9 | 2.880 |
29 | Bàu Mạc 16 | 6 | 0,9 | 1.980 |
30 | Bùi Dương Lịch (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,9 | 3.960 |
31 | Bùi Huy Bích (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,8 | 2.560 |
32 | Bùi Xương Trạch (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,9 | 2.880 |
33 | Cẩm Nam 9 | 6 | 0,9 | 1.980 |
34 | Cao Hồng Lãnh | 5 | 0,9 | 2.880 |
35 | Cao Sơn Pháo (đoạn tiếp theo) |
|
|
|
| - Đoạn 28,5m | 3 | 0,8 | 6.240 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 1,2 | 3.840 |
36 | Cầu Đỏ - Túy Loan |
|
|
|
| - Đoạn có vỉa hè | 7 | 0,9 | 1.440 |
| - Đoạn không có vỉa hè | 7 | 0,8 | 1.280 |
37 | Cồn Dầu 9 | 6 | 1,0 | 2.200 |
38 | Cồn Dầu 10 | 6 | 1,0 | 2.200 |
39 | Đa Phước 8 (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,8 | 2.560 |
40 | Đa Phước 10 | 5 | 0,8 | 2.560 |
41 | Đàm Thanh 1 | 6 | 0,9 | 1.980 |
42 | Đàm Thanh 2 | 6 | 0,8 | 1.760 |
43 | Đàm Thanh 3 | 6 | 0,8 | 1.760 |
44 | Đàm Thanh 4 | 6 | 0,8 | 1.760 |
45 | Đàm Thanh 5 | 6 | 0,8 | 1.760 |
46 | Đàm Thanh 6 | 6 | 0,8 | 1.760 |
47 | Đàm Thanh 7 | 6 | 0,8 | 1.760 |
48 | Đàm Thanh 8 | 6 | 0,8 | 1.760 |
49 | Đàm Thanh 9 | 6 | 0,8 | 1.760 |
50 | Đặng Hòa |
|
|
|
| -Đoạn 5,5m | 6 | 0,8 | 1.760 |
| -Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
51 | Đỗ Bá - Đoạn từ đường An Thượng 17 đến đường Ngũ Hành Sơn | 3 | 0,9 | 7.020 |
52 | Đông Lợi 4 | 4 | 1,0 | 4.400 |
53 | Dương Lâm (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,8 | 3.520 |
54 | Dương Loan |
|
|
|
| - Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
55 | Dương Tử Giang (đoạn tiếp theo) | 5 | 1,0 | 3.200 |
56 | Hà Đông 1 | 3 | 1,0 | 7.800 |
57 | Hà Đông 2 | 4 | 1,3 | 5.720 |
58 | Hà Đông 3 | 4 | 1,3 | 5.720 |
59 | Hồ Hán Thương | 4 | 1,1 | 4.840 |
60 | Hồ Sĩ Dương (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,8 | 3.520 |
61 | Hồ Tỵ | 6 | 0,8 | 1.760 |
62 | Hoàng Văn Lai (đoạn tiếp theo) | 6 | 0,9 | 1.980 |
63 | Huỳnh Văn Nghệ | 5 | 0,8 | 2.560 |
64 | Khúc Hạo (đoạn tiếp theo) | 4 | 1,0 | 4.400 |
65 | Khúc Thừa Dụ (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,8 | 3.520 |
66 | Lê Văn Quý (đoạn tiếp theo) | 4 | 1,1 | 4.840 |
67 | Lỗ Giáng 12 | 6 | 0,8 | 1.760 |
68 | Lỗ Giáng 14 | 6 | 0,8 | 1.760 |
69 | Mai Văn Ngọc (đoạn tiếp theo) | 6 | 0,8 | 1.760 |
70 | Mân Quang 9 | 5 | 0,9 | 2.880 |
71 | Mân Quang 10 | 5 | 0,9 | 2.880 |
72 | Mân Quang 11 | 5 | 0,9 | 2.880 |
73 | Mân Quang 12 | 6 | 1,0 | 2.200 |
74 | Mân Quang 14 | 6 | 1,0 | 2.200 |
75 | Mân Quang 15 | 6 | 1,0 | 2.200 |
76 | Mân Quang 16 | 6 | 1,0 | 2.200 |
77 | Mân Quang 17 | 6 | 1,0 | 2.200 |
78 | Mân Quang 18 | 6 | 1,0 | 2.200 |
79 | Mẹ Thứ |
|
|
|
| - Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| - Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
80 | Mỹ Đa Đông 9 | 5 | 1,2 | 3.840 |
81 | Mỹ Khê 1 | 4 | 1,1 | 4.840 |
82 | Mỹ Khê 2 | 4 | 1,1 | 4.840 |
83 | Mỹ Khê 3 | 4 | 1,1 | 4.840 |
84 | Mỹ Khê 4 | 4 | 1,1 | 4.840 |
85 | Nại Hưng 1 | 5 | 1,0 | 3.200 |
86 | Nại Hưng 2 | 5 | 0,9 | 2.880 |
87 | Nại Thịnh 9 | 5 | 1,0 | 3.200 |
88 | Nại Thịnh 10 | 5 | 0,9 | 2.880 |
89 | Nại Thịnh 11 | 5 | 1,1 | 3.520 |
90 | Nghiêm Xuân Yêm (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,9 | 3.960 |
91 | Ngô Thì Hiệu (đoạn tiếp theo) | 4 | 0,9 | 3.960 |
92 | Nguyễn Đình Hoàn | 4 | 0,8 | 3.520 |
93 | Nguyễn Hữu Cầu | 5 | 1,1 | 3.520 |
94 | Nguyễn Kim | 6 | 1,0 | 2.200 |
95 | Nguyễn Như Đãi | 7 | 1,0 | 1.600 |
96 | Nguyễn Phước Lan | 4 | 1,0 | 4.400 |
97 | Nguyễn Sắc Kim | 5 | 0,8 | 2.560 |
98 | Nguyễn Sáng(đoạn tiếp theo) | 5 | 1,0 | 3.200 |
99 | Nguyễn Thế Kỷ | 5 | 0,8 | 2.560 |
100 | Nhân Hòa 8 | 6 | 0,8 | 1.760 |
101 | Nhân Hòa 9 | 6 | 0,8 | 1.760 |
102 | Nhân Hòa 10 | 6 | 0,8 | 1.760 |
103 | Nước Mặn 1 | 5 | 0,8 | 2.560 |
104 | Nước Mặn 2 | 5 | 0,8 | 2.560 |
105 | Nước Mặn 3 | 5 | 0,8 | 2.560 |
106 | Nước Mặn 4 | 5 | 0,8 | 2.560 |
107 | Phạm Bằng | 4 | 0,9 | 3.960 |
108 | Phạm Như Hiền | 6 | 0,8 | 1.760 |
109 | Phan Bá Vành | 4 | 0,8 | 3.520 |
110 | Phan Thao | 5 | 0,9 | 2.880 |
111 | Phan Triêm | 5 | 0,8 | 2.560 |
112 | Phú Lộc 20 | 6 | 1,0 | 2.200 |
113 | Phú Lộc 21 | 6 | 1,0 | 2.200 |
114 | Phú Thạnh 7 | 4 | 1,1 | 4.840 |
115 | Phú Thạnh 8 | 6 | 1,0 | 2.200 |
116 | Phước Tường 1 | 6 | 1,0 | 2.200 |
117 | Phước Tường 2 | 6 | 1,0 | 2.200 |
118 | Thanh Lương 1 | 5 | 0,8 | 2.560 |
119 | Thanh Lương 2 | 5 | 0,8 | 2.560 |
120 | Thanh Lương 3 | 5 | 0,8 | 2.560 |
121 | Thanh Lương 4 | 5 | 0,8 | 2.560 |
122 | Tôn Đản (đoạn tiếp theo) | 5 | 0,9 | 2.880 |
123 | Trà Khê 1 | 7 | 1,1 | 1.760 |
124 | Trà Khê 2 | 7 | 1,1 | 1.760 |
125 | Trà Khê 3 | 6 | 1,0 | 2.200 |
126 | Trà Khê 4 | 7 | 1,1 | 1.760 |
127 | Trà Khê 5 | 5 | 0,8 | 2.560 |
128 | Trà Khê 6 | 6 | 1,0 | 2.200 |
129 | Trà Khê 7 | 6 | 1,0 | 2.200 |
130 | Trà Khê 8 | 7 | 1,1 | 1.760 |
131 | Trà Khê 9 | 7 | 1,1 | 1.760 |
132 | Trần Bạch Đằng | 3 | 1,0 | 7.800 |
133 | Trần Nam Trung (đoạn tiếp theo) | 5 | 1,2 | 3.840 |
134 | Trần Thúc Nhẫn | 5 | 0,8 | 2.560 |
135 | Trần Trọng Khiêm | 4 | 0,9 | 3.960 |
136 | Trần Văn Đán | 4 | 1,0 | 4.400 |
137 | Trần Văn Giảng | 6 | 0,8 | 1.760 |
138 | Trần Viện | 5 | 0,8 | 2.560 |
139 | Võ An Ninh |
|
|
|
| -Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| -Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
140 | Võ Quí Huân | 4 | 0,9 | 3.960 |
141 | Võ Sạ | 6 | 1,0 | 2.200 |
142 | Võ Văn Ngân |
|
|
|
| -Đoạn 10,5m | 5 | 1,0 | 3.200 |
| -Đoạn 7,5m | 5 | 0,8 | 2.560 |
143 | Vũ Trọng Hoàng (đoạn tiếp theo) | 4 | 1,0 | 4.400 |
144 | Vũng Thùng 6 | 6 | 1,0 | 2.200 |
145 | Vũng Thùng 7 | 6 | 1,0 | 2.200 |
146 | Vũng Thùng 8 | 6 | 1,0 | 2.200 |
147 | Xuân Tâm | 3 | 0,9 | 7.020 |
148 | Xuân Thiều 15 | 6 | 0,9 | 1.980 |
149 | Xuân Thiều 16 | 6 | 0,9 | 1.980 |
150 | Xuân Thiều 17 | 6 | 0,9 | 1.980 |
151 | Xuân Thiều 18 | 5 | 0,8 | 2.560 |
152 | Xuân Thiều 19 | 6 | 0,8 | 1.760 |
153 | Xuân Thiều 20 | 6 | 0,8 | 1.760 |
154 | Xuân Thiều 21 | 6 | 0,8 | 1.760 |
155 | Xuân Thiều 22 | 5 | 0,8 | 2.560 |
156 | Xuân Thiều 23 | 5 | 0,8 | 2.560 |
157 | Xuân Thiều 24 | 5 | 1,0 | 3.200 |
158 | Xuân Thiều 25 | 6 | 0,8 | 1.760 |
159 | Xuân Thiều 26 | 6 | 0,8 | 1.760 |
160 | Xuân Thiều 27 | 6 | 0,8 | 1.760 |
161 | Xuân Thiều 28 | 6 | 0,8 | 1.760 |
162 | Xuân Thiều 29 | 5 | 0,8 | 2.560 |
163 | Xuân Thiều 30 | 6 | 0,8 | 1.760 |
164 | Xuân Thiều 31 | 6 | 0,8 | 1.760 |
165 | Xuân Thiều 32 | 6 | 0,8 | 1.760 |
166 | Xuân Thiều 33 | 5 | 0,8 | 2.560 |
- 1Quyết định 62/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 64/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở thành phố Tuy Hòa vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 3Quyết định 72/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tại xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 4Quyết định 110/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 46/2016/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Nghị quyết 122/2015/NQ-HĐND đặt tên đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2015
- 8Quyết định 62/2016/QĐ-UBND bổ sung giá đất ở thành phố Tuy Hòa vào Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh 5 năm (2015-2019) của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 64/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất ở thành phố Tuy Hòa vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 10Quyết định 72/2016/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất tại xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa vào Bảng hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2016
- 11Nghị quyết 16/2016/NQ-HĐND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Quyết định 110/2016/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 91/2014/QĐ-UBND Quy định về bảng giá đất 05 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 29/2016/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- Số hiệu: 29/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/09/2016
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Trần Văn Miên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/10/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực