- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2013/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 24 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ MỨC THU PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị quyết số 43/2012/NQ-HĐND ngày 14/12/2012 của Hội đồng nhân dân quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
1. Phạm vi điều chỉnh:
Phí vệ sinh là khoản thu nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải trên địa bàn địa phương, như: chi phí cho tổ chức hoạt động của đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải theo quy trình kỹ thuật của cơ quan có thẩm quyền quy định (chưa bao gồm chi phí xử lý rác đảm bảo tiêu chuẩn môi trường)...
2. Đối tượng nộp phí vệ sinh gồm: cá nhân cư trú, hộ gia đình, đơn vị hành chính, sự nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn nơi có tổ chức hoạt động thu gom và xử lý rác thải (sau đây gọi chung là đơn vị).
3. Cơ quan thu phí vệ sinh:
- Đơn vị thu là Công ty TNHH Một thành viên Công trình đô thị hoặc Ban Quản lý chợ (nếu chưa có bộ máy tổ chức thu gom xử lý vệ sinh công cộng).
- Tổ chức, đơn vị (gọi tắt là đơn vị) được cơ quan có thẩm quyền giao làm đầu mối thu gom xử lý vệ sinh công cộng.
Điều 2. Mức thu phí vệ sinh
1. Đối với hộ gia đình: 15.000 đồng/hộ/tháng.
2. Đối với nhà trọ: 10.000đ/phòng/tháng.
3. Đối với các hộ kinh doanh cá thể (không bao gồm vựa rau quả, trái cây): 20.000 đồng/hộ/tháng.
4. Đối với trường học, nhà trẻ, trụ sở làm việc của các doanh nghiệp, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp: theo hợp đồng giữa tổ chức, đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải với các tổ chức, cá nhân, mức thu không quá 100.000 đồng/đơn vị/tháng.
5. Đối với các cửa hàng, khách sạn, nhà hàng kinh doanh hàng ăn uống (bao gồm cả vựa rau quả, trái cây): theo hợp đồng giữa tổ chức, đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải với các tổ chức, cá nhân, mức thu không quá 200.000 đồng/đơn vị/tháng hoặc không quá 160.000 đồng/m3 rác.
6. Đối với các nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, chợ, nhà ga, bến tàu, bến xe: theo hợp đồng giữa tổ chức, đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải với các tổ chức, cá nhân, mức thu không quá 160.000 đồng/m3 rác.
7. Đối với các công trình xây dựng: theo hợp đồng giữa tổ chức, đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải với các tổ chức, cá nhân, mức thu không quá 160.000 đồng/m3 rác hoặc không quá 0,05% giá trị công trình.
Điều 3. Chế thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh
1. Chứng từ thu phí:
Đơn vị thu phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối tượng nộp phí theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ in, phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ:
- Đối với phí thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị khi thu phí phải lập và cấp biên lai thu cho đối tượng nộp phí.
- Đối với phí không thuộc ngân sách nhà nước, đơn vị khi thu phải lập và giao hóa đơn cho đối tượng nộp phí.
2. Chế độ tài chính kế toán:
- Đơn vị thu phí vệ sinh phải mở sổ sách, chứng từ kế toán theo dõi số thu, nộp và sử dụng tiền phí theo đúng chế độ kế toán hiện hành của Nhà nước.
- Hàng năm, đơn vị thu phí phải lập dự toán thu, chi tiền phí gửi cơ quan quản lý cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp nơi tổ chức thu theo quy định. Thực hiện việc thu, nộp và quyết toán thu, chi tiền phí theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Niêm yết mức thu phí vệ sinh tại nơi thu phí và công bố trên các phương tiện thông tin đại chúng. Thực hiện công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
3. Quản lý và sử dụng phí:
Việc quản lý và sử dụng tiền phí thu được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và các quy định khác có liên quan.
Điều 4. Giao Sở Tài chính phối hợp cùng Sở Tài nguyên và Môi trường, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các ngành liên quan tổ chức, triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 5. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang; các tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định:
- Quyết định số 43/2004/QĐ-UBND ngày 11/8/2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc ban hành mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định số 43/2004/QĐ-UBND ngày 11/8/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 27/3/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang về việc điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định số 21/2006/QĐ-UBND ngày 19/5/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 21/2006/QĐ-UBND-TG điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 43/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền giang ban hành
- 2Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định về thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá; phí vệ sinh; phí thư viện và phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 43/2004/QĐ-UB về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 9Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 21/2006/QĐ-UBND-TG điều chỉnh mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 43/2004/QĐ-UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền giang ban hành
- 2Quyết định 43/2004/QĐ-UB về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4Quyết định 27/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 3Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 4Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 5Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 6Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Nghị quyết 43/2012/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Nghị quyết 91/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 02/2007/NQ-HĐND quy định về thu, quản lý và sử dụng phí đấu giá; phí vệ sinh; phí thư viện và phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp do tỉnh Hà Giang ban hành
- 10Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí vệ sinh môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Quyết định 26/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Nghị quyết 13/2013/NQ-HĐND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 13Quyết định 32/2013/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh An Giang
- 14Nghị quyết 05/2014/NQ-HĐND quy định mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND quy định về mức thu phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 29/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Trần Kim Mai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/07/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực