ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2013/QĐ-UBND | Đồng Tháp, ngày 19 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI GIẢI THƯỞNG ĐỐI VỚI HỘI THI, HỘI DIỄN THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 114/2013/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp quy định khung mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Áp dụng đối với cá nhân, tổ chức khi tham gia hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Nội dung và mức chi: theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Kinh phí chi giải thưởng hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp văn hóa theo phân cấp ngân sách hiện hành, nguồn thu, nguồn huy động hợp pháp khác của đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Mức chi giải thưởng quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013; bãi bỏ Công văn số 572/UBND-PPLT ngày 31 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp về việc phê duyệt định mức chi của ngành Văn hóa.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI GIẢI THƯỞNG ĐỐI VỚI HỘI THI, HỘI DIỄN THUỘC LĨNH VỰC VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Nội dung | Mức chi giải thưởng | |||
Huy chương vàng (hoặc giải A) | Huy chương bạc (hoặc giải B) | Huy chương đồng (hoặc giải C) | Giải khuyến khích | |
1. Cấp tỉnh |
|
|
|
|
a. Giải đồng đội | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 |
b. Giải thể loại |
|
|
|
|
- Đờn ca, song ca, tam ca, kể chuyện | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
|
- Tốp ca, hợp ca, hoạt cảnh, liên khúc, múa, hòa tấu các thể loại tương đương | 0,6 | 0,5 | 0,4 |
|
- Kịch, chập cải lương | 0,6 | 0,5 | 0,4 |
|
- Giải cá nhân | 0,4 | 0,3 | 0,2 |
|
- Giải sáng tác, biên tập, dàn dựng, cổ động trực quan | 0,7 | 0,6 | 0,5 |
|
- Thi sáng tác nhạc, cổ, sáng tác kịch bản | 5,3 | 3,5 | 2,2 | 0,9 |
- Thi sáng tác, ảnh cổ động, thời sự, nghệ thuật | 3,0 | 2,0 | 1,0 | 0,8 |
2. Cấp huyện | Bằng 70% mức chi cấp tỉnh | |||
3. Cấp xã | Bằng 50% mức chi cấp tỉnh |
- 1Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 2Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn
- 4Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm văn hoá, nghệ thuật tiêu biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Sơn La phục vụ phát triển du lịch
- 5Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi đối với hội thi, cuộc thi trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 6Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
- 7Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích cao khi tham gia cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, cấp khu vực và toàn quốc do ngành văn hóa, thể thao và du lịch tổ chức do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Nghị quyết 394/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 1425/QĐ-UBND năm 2013 Quy định nội dung, mức chi thực hiện Dự án xây dựng và nhân rộng mô hình trợ giúp trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt dựa vào cộng đồng (Dự án 4) thuộc Chương trình bảo vệ trẻ em tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2015
- 4Quyết định 18/2013/QĐ-UBND mức chi hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập và đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã tỉnh Lạng Sơn
- 5Quyết định 20/2013/QĐ-UBND về mức chi hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lạng Sơn
- 6Nghị quyết 114/2013/NQ-HĐND quy định khung mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm văn hoá, nghệ thuật tiêu biểu các dân tộc thiểu số tỉnh Sơn La phục vụ phát triển du lịch
- 8Quyết định 58/2013/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức chi đối với hội thi, cuộc thi trong ngành giáo dục và đào tạo tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 26/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ, chi tiêu tài chính và định mức chi đối với lĩnh vực văn hóa, thể thao tỉnh Bình Dương
- 10Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND quy định về mức tiền thưởng cho tập thể, cá nhân đạt thành tích cao khi tham gia cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng cấp tỉnh, cấp khu vực và toàn quốc do ngành văn hóa, thể thao và du lịch tổ chức do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Nghị quyết 394/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hoạt động thuộc lĩnh vực văn hóa, du lịch và gia đình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Quy định mức chi giải thưởng đối với hội thi, hội diễn thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 29/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Nguyễn Văn Dương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực